Khi bạn đã có thể sử dụng các cấu trúc so sánh thành thạo, thì yêu cầu cao hơn bạn cần đặt ra là mở rộng thành phần câu hoặc sử dụng các cấu trúc thu hút hơn. Trong đó, cấu trúc the more the more là cách hiệu quả nhất giúp câu nói của bạn có tính so sánh hấp dẫn, thuyết phục hơn so với bình thường.
Vậy cấu trúc the more là gì? chúng được sử dụng như thế nào? Hãy cùng IELTS Vietop tìm hiểu chi tiết ngữ pháp này ngay sau đây nhé!
1. Cấu trúc The more là gì?
Cấu trúc the more là một dạng so sánh kép (Double Comparative), được dùng để thể hiện sự thay đổi về tính chất của một chủ thể A sẽ dẫn đến sự thay đổi song song của một tính chất khác thuộc chủ thể A hoặc một chủ thể B khác.
E.g:
- The more kind they are, the more loved they are.
- The more you give, the more you receive.
- The more beautiful the shirt is, the more expensive you have to pay for it.
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
2. Cấu trúc The more the more trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, chúng ta phân ra 3 loại cấu trúc the more như sau:
2.1. The more the more với Danh từ
Cấu trúc:
The more + noun + S1 + V1, the more + noun + S2 + V2: càng …. càng … |
E.g:
- The more books you read, the more knowledge you know.
- The more knowledge you know, the more choices you have.
- The more skills she has, the more jobs she can apply for.
2.2. The more the more với Động từ
Cấu trúc:
The more + S1 + V1, the more + S2 + V2: càng … càng … |
E.g:
- The more he works, the more he earns.
- The more you read, the more you know.
- The more they go, the more they know.
2.3. The more the more với Tính từ
2.3.1. Với tính từ dài
Cấu trúc:
The more + adj + S1 + V1, the more + adj + S2 + V2: càng …. càng … |
Trong cấu trúc này, the more kết hợp với tính từ dài để tạo thành dạng so sánh kép.
E.g:
- The more careful she is, the more perfect her project is.
- The more convenient the situation is, the more successful you are.
- The more difficult the situation is, the more resilient Tom is.
2.3.2. Với tính từ ngắn
Cấu trúc tính từ ngắn:
The + adj-er + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2 |
E.g:
- The harder we work, the better our results are.
- The faster we walk, the sooner we arrive.
Xem ngay: Khóa học IELTS Cấp tốc – Cam kết tăng ít nhất 0.5 – 1.0 band score SAU 1 THÁNG HỌC
3. The more the more với câu so sánh
Ngoài những cấu trúc the more nguyên bản, trong ngữ pháp tiếng Anh còn có một số cách tạo thành cấu trúc này với câu so sánh như sau, bạn hãy cùng tham khảo nhé!
Cấu trúc 1:
The less + S1 + V1, the more + S2 + V2: càng … ít thì càng … nhiều |
E.g:
- The less you revise your lessons, the more you forget.
- The less she wastes time, the more she can do.
Cấu trúc 2:
The more + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2: càng … càng … |
E.g:
- The more Minh studies, the easier she feels when having tests.
- The more you practice, the better the result is.
Cấu trúc 3:
The adj-er + S1 + V1 + the more + adj + S2 + V2: càng … càng … |
E.g:
- The shorter this game is, the more difficult it is.
- The harder he works, the more successful his project is.
Xem thêm:
4. Sơ lược về cấu trúc so sánh hơn (The comparative)
4.1. Tính từ 1 âm tiết + các tính từ 2 âm tiết và kết thúc bằng “y” “e” “le” “ow”
Công thức:
Adjective + ‘er’
Ví dụ:
strong | stronger |
nice | nicer |
happy | happier |
narrow | narrower |
big | bigger |
4.2. Tính từ 2 âm tiết trở lên
Công thức:
More + Adjective
Ví dụ:
expensive | more expensive |
careful | more careful |
tired | more careful |
4.3. Các tính từ bất quy tắc
good | better |
bad | worse |
little | less |
more | |
old | older/elder |
far | older/elder |
Xem thêm:
5. Cấu trúc càng ngày càng
Cấu trúc này cũng có thể hiểu là so sánh lặp và được sử dụng trong trường hợp mô tả, diễn đạt điều gì đó hoặc cái gì đó sẽ thay đổi một cách liên tục.
5.1. Tính từ 1 âm tiết + các tính từ 2 âm tiết và kết thúc bằng “y” “e” “le” “ow”
Công thức:
(Adjective + ‘er’) and (Adjective + ‘er’)
Ví dụ:
- The city has grown fast in recent years. It’s got bigger and bigger.
- Your English is improving. It’s getting better and better.
5.2. Tính từ 2 âm tiết trở lên
Công thức:
More and more + Adjective
Ví dụ: As I listened to his story, I became more and more convinced that he was lying.
Lưu ý: MORE AND MORE + Noun (plural)
Ví dụ: More and more tourists are visiting this part of the country.
6. Cấu trúc càng…càng…
Cấu trúc này sử dụng khi cả hai sự vật/ sự việc cùng thay đổi hoặc sự thay đổi của vật/ việc này ảnh hưởng đến vật/ việc kia.
6.1. Dạng ngắn gọn
Công thức:
The + the comparative (1) + the + the comparative (2)
Ví dụ:
- A: What time shall we leave?
- B: The sooner the better (= as soon as possible)
- A: What sort of bag do you want?
- B: Yes, the bigger the better. (=as big as possible)
Xem thêm:
6.2. Dạng đầy đủ
Công thức:
The + comparative(1) + clause (S1 + V1) , the comparative(1) + clause (S1 + V1)
Ví dụ:
- The sooner we leave, the earlier we will arrive
S1 V1 S2 V2
(=if we leave sooner, we’ll arrive earlier)
- The more expensive the hotel is, the better the service you will get.
- The more I thought about the plan, the less I liked it.
Lưu ý: so sánh càng…càng… có thể đi với danh từ.
The + noun(1) + clause (S1 + V1) , the noun(1) + clause (S1 + V1)
Ví dụ: The more money he spends, the more pleasure he gets.
Lưu ý: Không nhất thiết vế đầu so sánh hơn kết hợp cùng Noun hay tính từ, hay thậm chí là dạng rút gọn, thì vế hai phải song song với vế vế đầu. Ở vế hai, chỉ cần có xuất hiện so sánh hơn bất kể dạng nào.
Ví dụ:
- The older he gets, the less time he can spend with his family.
- When you are travelling, the less luggage you have, the better.
6.3. Lưu ý
Dạng rút gọn thực chất có cùng công thức như dạng đầy đủ (the + noun(1) + clause (S1 + V1) , the noun(1) + clause (S1 + V1)) nhưng do mệnh đề của dạng rút gọn có thể trùng nhau (chủ ngữ là “it” và động từ “be”) do đó không cần thiết phải lặp lại hoặc khi bị lược bỏ đi không ảnh hưởng đến nghĩa, nên đã bị lược bỏ.
Ví dụ:
- A: What time shall we leave?
- B: The sooner we leave, the better it is 🡺 The sooner, the better.
Ngoài tính từ, cả 2 cấu trúc “càng ngày càng…” và “càng…càng…” có thể áp dụng cho trạng từ.
Ví dụ:
- The more students practise writing, the more correctly they can use English grammar
- He lies more and more blatantly.
7. Cấu trúc The more The more trong IELTS Writing
Có thể sử dụng cấu trúc càng…càng… để diễn đạt 2 yếu tố: nguyên nhân và hậu quả cùng một lúc. Đồng thời, khi cấu trúc này được sử dụng, ý của câu cũng được nhấn mạnh hơn.
Ví dụ:
- When there is the threat of global warming today, raising animals makes the situation worse. As farming needs land, the more cows needed to raise for meat, the more forests logged down, for example.
🡺 Ở đây, việc càng nhiều con bò được nuôi để lấy thịt sẽ gây ra việc chặt phá rừng càng nhiều và đồng thời tính nghiêm trọng của việc chăn nuôi lấy thịt cũng được nhấn mạnh.
Tìm hiểu các Khóa học luyện thi IELTS ở TPHCM nhiều học viên theo học nhất
8. Bài tập cấu trúc The more The more
Bài tập 1. Chọn đáp án đúng nhất
1. The ____ you study for these exams, the ____ you will do.
- a. hard – better
- b. harder – more successfully
- c. much – better
- d. more – good
2. She doesn’t really like vodka, so the ____ a bottle you find, the ____ it will be for us!
- a. small – cheaper
- b. smaller – cheap
- c. smaller – good
- d. smaller – cheaper
3. My neighbor is driving me mad! It seems that the ____ it is at night, the ____ he plays his music!
- a. later – more loud
- b. late – louder
- c. later – louder
- d. more late – loud
4. He spent a year in India and loves spicy food. The ____ the food is, the ____ he likes it.
- a. hotter – more
- b. hot – much
- c. hotter – much
- d. hot – more
5. Of course you can come to the party! The ____ the ____.
- a. more – merrier
- b. more – good
- c. many – better
6. She will be really angry about that vase being broken! The ____ she knows about it, the ____.
- a. more – better
- b. less – better
- c. worse – worse
- d. worse – better
7. He has 6 large dogs to protect his house. The ____ the dog, the ____ he feels.
- a. big – safer
- b. biger – safer
- c. bigger – safer
- d. more big – more safe
Bài tập 2. Điền dạng đúng của các từ trong ngoặc
- The weather gets __________. (cold)
- Bob is getting ___________. (fat)
- Jim’s situation became ___________. (difficult)
- __________ my grandparents get, __________ they are. (old – happy)
- __________ it is, _________ Hoa is. (hot – weak)
- The company expended rapidly. It grew __________ all the priod. (big)
- Life got ________ for Viet as the company became________. (good-successful)
- ___________ we eat, ___________ we get. (many – fat)
- As Microsoft grew, Bill Gates got ___________. (rich)
- Her job gets __________ every year. (hard)
Bài tập 3. Hoàn thành các câu sau
1. You learn things more easily when you’re young.
The ___________________, the easier it is to learn.
2. It’s hard to concentrate when you’re tired.
The more tired you are, the ___________________.
3. We should decide what to do as soon as possible.
The___________________, the better.
4. I know more, but I understand less.
The___________________, the less I understand.
5. If you use more electricity, your bill will be higher.
The more electricity you use, ___________________.
Bài tập 4. Viết lại câu
1. The apartment is small. The rent is cheap.
➔ __________________________________________________________.
2. Tung spends much money and time with his girlfriend, he becomes happy.
➔ __________________________________________________________.
3. The joke is talented. The laughter is loud.
➔ __________________________________________________________.
4. She goes to bed late. She feels tired.
➔ __________________________________________________________.
5. As her father gets older, he wants to travel less.
➔ __________________________________________________________.
6. As this road gets busy, it becomes dangerous.
➔ __________________________________________________________.
7. They are young, they learn easy.
➔ __________________________________________________________.
8. The hotel is cheap, the services are bad.
➔ __________________________________________________________.
9. He uses much electricity, his bill will be high.
➔ __________________________________________________________.
10. When technology is modern, the world’s environment becomes worse and worse.
➔ __________________________________________________________.
Đáp án
Bài tập 1
1.B 2.D 3.C 4.A 5.A 6.A 7.C
Bài tập 2
- Colder and colder
- Fatter and fatter
- More and more difficult
- The older – the happier
- The less hot – the less weak
- Bigger and bigger
- Better and better – more and more successful
- The more – the fatter
- Richer and richer
- Harder and harder
- Enter your text here…
Bài tập 3
- Younger you are
- Harder it is to concentrate
- Sooner we decide what to do
- More I know
- The higher your bill will be
Bài tập 4
- The smaller the apartment is, the cheaper the rent is.
- The more money and time Tung spends with his girlfriend, the happier he becomes.
- The more talented the joke is, the louder the laughter is.
- The later she goes to bed, the more tired she feels.
- The older her father gets, the less he wants to travel.
- The busier this road gets, the more dangerous it becomes.
- The younger they are, the more easily they learn.
- The cheaper the hotel is, the worse the services are.
- The more electricity he uses, the higher his bill will be.
- The more modern technology is, the worse the world’s environment becomes.
Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức chi tiết nhất về cấu trúc the more the more trong tiếng Anh. Hãy cố gắng luyện tập thật nhiều để nắm vững kiến thức này nhuần nhuyễn nhé. Đừng quên luyện tập thêm các bài tập khác của IELTS Vietop nhé. Chúc bạn thành công!