Tính từ là những từ dùng để biểu thị tính chất, trạng thái, màu sắc, mức độ, phạm vi,… của sự vật sự việc. Thông qua đó làm nổi bật lên được chủ thể đang nhắc đến đó. Và trong tiếng Anh, tùy thuộc vào độ dài, tính từ được phân thành 2 loại:
- Tính từ ngắn
- Tính từ dài
Hôm nay, IELTS Vietop sẽ cùng bạn tìm hiểu về tính từ ngắn và cách sử dụng nó nhé!
Tính từ ngắn là gì? Short Adjectives trong tiếng Anh
Tính từ ngắn (Short Adjectives) là những tính từ chỉ có một âm tiết hoặc là một số tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng: -y, -le, -et, -ow, -er.
Một số tính từ ngắn có một âm tiết thường gặp: Fast (nhanh), short (ngắn), long (dài), cold (lạnh), warm (ấm), tall (cao), good (tốt),…
Một số tính từ ngắn có 2 âm tiết và kết thúc bằng các từ đã nêu: Happy (hạnh phúc), hollow (rỗng), quiet (im lặng), easy (dễ),…
Ví dụ câu sử dụng tính từ ngắn:
- Hanna does her homework very fast. (Hanna làm bài tập về nhà của cô ấy rất nhanh.)
- Jenny is happy. (Jenny thì hạnh phúc.)
Cách nhận biết tính từ ngắn
Để phân biệt được tính từ ngắn, chúng ta có rất nhiều cách để nhận biết. Cách đơn giản nhất để nhận biết chính là đếm số âm tiết khi phát âm của từ đó. Thông thường, những tính từ có 1 âm tiết chính (nguyên âm) là tính từ ngắn.
Những âm tiết bạn cần quan tâm để nhận biết: u, e, o, a, i và y trong các trường hợp dưới đây:
Nếu từ chỉ có 1 chữ/ cụm chữ cái không gồm đuôi “e” thì đó là tính từ ngắn.
E.g. Dead: Chỉ có 1 cụm từ “ea” => tính từ có 1 âm tiết => Tính từ ngắn.
Nếu tính từ có 2 chữ/ cụm từ trở lên tách rời nhau, không tính chữ “e” ở cuối thì đó là tính từ dài.
E.g. Beautiful: Có 1 cụm từ “eau” và 2 chữ “i”, “u” tách biệt nhau => Tính từ có 3 âm tiết => Tính từ ngắn.
Xem thêm:
Tính từ ngắn trong cấu trúc so sánh hơn
So sánh hơn là cấu trúc ngữ pháp dùng để thể hiện phép so sánh giữa 2 sự vật, sự việc hoặc con người nào đó. Được dùng khi người nói muốn so sánh đặc điểm nào đó của 2 đối tượng.
Đối với cấu trúc này, khi sử dụng các tính từ ngắn, chúng ta cần thêm đuôi “er” vào cuối tính từ đó. Cụ thể chúng ta sẽ sử dụng công thức:
S + V + short adjective-er + than + O/ clause/ N/ Pronoun
E.g.
- My sister is older than me. (Chị tôi thì lớn tuổi hơn tôi.)
- My height is taller than my best friend. (Chiều cao của tôi thì cao hơn so với bạn thân của tôi.)
Lưu ý
Khi tính từ bạn sử dụng kết thúc bởi một phụ âm, đứng trước nó là một nguyên âm, thì tính từ ngắn này cần gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi “-er”.
E.g.
- Big => bigger
- Hot => hotter
Khi tính từ kết thúc với đuôi “-y”, thì bạn cần chuyển “-y” thành “-i” rồi mới thêm đuôi “-er”.
E.g.
- Happy => happier
- Healthy => healthier
Khi tính từ ngắn kết thúc bằng “e”, bạn chỉ cần thêm “-r” để hoàn thành đuôi câu sử dụng cho tính từ ngắn trong câu so sánh hơn rồi đấy.
E.g.
- Late => later
- Large => larger
Tính từ ngắn trong câu so sánh nhất
So sánh nhất được sử dụng khi muốn nói về một đặc điểm nổi trội nhất của một đối tượng cụ thể nào đó.
Trong câu so sánh hơn nhất, tính từ ngắn có thể được sử dụng với cú pháp sau:
S + V + the + short adjective-est + O
Trong cấu trúc này, tính từ ngắn chỉ cần thêm đuôi “-est” vào cuối tính từ và đặt mạo từ “the” trước tính từ thì ngữ pháp này sẽ hoàn chỉnh.
E.g.
- This city is the biggest in the country. (Thành phố này là to nhất trong cả nước.)
- My sister is tallest in my family. (Chị gái tôi thì cao nhất nhà.)
Lưu ý:
Khi tính từ kết thúc bằng một nguyên âm, đứng trước nó là một phụ âm thì chúng ta cần gấp đôi phụ ân cuối trước khi thêm đuôi “-est”.
E.g.
- Big => the biggest
- Hot => the hottest
Khi tính từ kết thúc bằng đuôi “-y”, chúng ta cần chuyển “-y” thành “-i” rồi mới thêm đuôi “-est”.
E.g.
- Happy => the happiest
- Healthy => the healthiest
Khi tính từ kết thúc bằng “-e” thì chỉ cần thêm “-st” chúng ta sẽ có cấu trúc so sáng hơn nhất hoàn chỉnh.
E.g.
- Late => the latest
- Large => the largest
Xem thêm:
Cách phân biệt tính từ ngắn với tính từ dài
Cách dễ dàng và cũng là cách chính để phân biệt được 2 loại tính từ này chính là nhờ vào số lượng âm tiết. Nếu như tính từ gồm 2 âm tiết trở lên, đa phần đây chính là tính từ dài.
Còn đối với những từ có 1 âm tiết hoặc thuộc vào những từ có 2 âm tiết kết thúc bởi -y, -le, -et, -ow, -er, thì đây chính là những tính từ ngắn.
Ngoài ra chúng ta có thể phân biệt được nó thông qua cách sử dụng những tính từ này.
Đối với so sánh hơn
Tính từ ngắn | Tính từ dài | |
Cấu trúc | S + V + adj-er + than + something | S + V + more + adj + than + something |
Ví dụ | My house is smaller than Na’s house. (Nhà của tôi thì nhỏ hơn nhà của Na) | She looks more beautiful than Anna. (Cô ấy trông xinh đẹp hơn Anna) |
Đối với so sánh hơn nhất
Tính từ ngắn | Tính từ dài | |
Cấu trúc | S + V + the + adj – est + O | S + V + the + most + adj + O |
Ví dụ | Henry is the tallest in my class. (Henry là người cao nhất trong lớp tôi.) | Henry is the most handsome in my class. (Henry thì đẹp trai nhất lớp của tôi.) |
Trường hợp đặc biệt và bảng tính từ bất quy tắc
Trường hợp đặc biệt
Những tính từ kết thúc bằng đuôi “er”, “-et”, “-le”, “-ow” vừa có thể là tính từ ngắn, cũng có thể được xem là tính từ dài. Vì vậy chúng ta có thể áp dụng cả 2 công thức so sánh trên đối với các tính từ này.
E.g. Quite – quieter/ more quiet – quietest/ most quiet
Còn đối với những tính từ kết thúc bằng đuôi “-ed” thì chúng ta dùng “more” và “the most” trước tính từ
E.g. Pleased – more pleased – the most please
Tính từ bất quy tắt
Tính từ (Adjective) | So sánh hơn (Comparative) | So sánh hơn nhất (Superlative) |
good (tốt) | better (tốt hơn) | best (tốt nhất) |
bad (xấu) | worse (xấu hơn) | worst (xấu nhất) |
many (nhiều) | more (nhiều hơn) | most (nhiều nhất) |
much (nhiều) | more (nhiều hơn) | most (nhiều nhất) |
little (ít) | less (ít hơn) | least (ít nhất) |
old (cổ/ cũ/ già) | older (cổ hơn/ cũ hơn/ già hơn) | oldest (cổ nhất/ cũ nhất/ già nhất) |
old (lớn (tuổi)) | elder (lớn (tuổi) hơn) | eldest (lớn (tuổi) nhất) |
Ở trên là toàn bộ những kiến thức về những tính từ ngắn trong tiếng Anh mà hôm nay Vietop cùng bạn tìm hiểu. Hy vọng đây sẽ là những kiến thức trên sẽ bổ trợ bạn trong quá trình học và nâng cao tiếng Anh của mình.
Hãy cùng Vietop thực hành kiến thức trên bằng những bài tập vận dụng dưới đây nhé!
Xem thêm các bài tập khác:
Thì tương lai gần (Near Future) – Bài tập thì tương lai gần
Câu điều kiện đặc biệt: Lý thuyết và bài tập vận dụng
Bài tập tính từ ngắn trong tiếng Anh
Ex 1: Compare short adjectives and long adjectives and fill in the corresponding column
small, thin, difficult, cheap, expensive, wonderful, thick, enjoyable, ambitious, fast, ugly, terrible.
Short adjectives | Long adjectives |
Ex 2: Complete the table
Adjective | Comparative adjectives | Superlative adjectives |
Big | ||
Large | ||
Cheap | ||
Lucky | ||
Lovely | ||
Strong | ||
Weak | ||
Old | ||
Young |
Ex 3: Rewrite these sentences using short adjectives
Her apartment is 300m2 while my apartment is 100m2. (wide)
……………………………………………………………………………………………
He can do all the Maths exercises while Mai always needs someone to help her. (Smart)
……………………………………………………………………………………………………………
She is the thinnest girl in her class. (thin)
……………………………………………………………………………………………………….
She says that she can play video games all day but she can not study all day. (funny)
In her opinion, playing video games……………………………………………………..
She often gets sick while her husband hardly ever gets sick. (weak)
Her physical condition is ……………………………………………………………………………..
Mai Lan is the oldest person in the club (old).
No one ………………………………………………………………………………….
Her monthly income is $50, and her boyfriend’s monthly income is one third of hers.(high)
……………………………………………………………………………………………..
Thu Thiem bridge is shorter than Phu My Bridge (long)
……………………………………………………………………………………………
She always drives carefully while her brothers drive over the speed limit. (Slow)
………………………………………………………………………………………….
While Lan treats other people nicely, her sisters often treat others rudely. (nice)
……………………………………………………………………………………………….
Answer
Ex 1:
Short adjective | Long adjective |
Small, thick, thin, cheap, fast, ugly | Difficult, wonderful, ambitious, terrible, expensive, enjoyable |
Ex 2: Complete the table
Adjective | Comparative adjectives | Superlative adjectives |
Big | Bigger | The biggest |
Large | Larger | The largest |
Cheap | Cheaper | The cheapest |
Lucky | Luckier | The luckiest |
Lovely | Lovelier | The loveliest |
Strong | Stronger | The strongest |
Weak | Weaker | The weakest |
Old | Older | The oldest |
Young | Younger | The youngest |
Ex 3: Rewrite these sentences using short adjectives.
1. Her apartment is wider than mine.
2. He is smarter than Mai.
3. No one in her class is thinner than her.
4. In her opinion, playing video games all day is funnier than studying all day.
5. Her physical condition is weaker than her husband’s.
6. No one in the club is older than Mai Lan.
7. Her monthly income is higher than her boyfriend.
8. Phu My Bridge is longer than Thu Thiem Bridge.
9. She always drives slower than her brothers.
10. Lan treats other people nicer than her sisters.
Việc sử dụng tính từ ngắn đòi hỏi sự chính xác và sáng tạo trong việc sử dụng ngôn ngữ. Sử dụng một từ ngắn phù hợp, chính xác và sáng tạo có thể giúp diễn đạt thông điệp một cách chính xác và rõ ràng, tạo ra ấn tượng mạnh mẽ với độc giả hoặc người nghe.
Với những chia sẻ chi tiết của IELTS Vietop về tính từ ngắn. Hy vọng bạn sẽ vận dụng vào bài thi IELTS của mình một cách hiệu quả. Chúc bạn thành công.