Câu điều kiện là một chủ điểm khá thường xuyên được bắt gặp trong các kỳ thi hay cuộc thi lấy chứng chỉ như IELTS, TOEFL, TOEIC, … Ngoài các loại câu điều kiện cơ bản thì câu điều kiện loại 4 cũng xuất hiện khá nhiều. Để rõ hơn về nó, hãy cùng IELTS Vietop tìm hiểu và thực hành câu điều kiện loại 4 qua bài viết dưới đây nhé.
1. Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3
Có 4 loại câu điều kiện cơ bản nhất:
Loại câu điều kiện | Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ |
If Loại 0 | Nói về điều kiện của những sự thật hiển nhiên. | If + clause (hiện tại đơn), clause (hiện tại đơn). | If water reaches 100 degrees Celsius, it evaporates. (Nếu nước đạt nhiệt độ 100 độ C, nó sẽ bốc hơi). |
Loại 1 | Giả thiết, lời đe dọa, lời hứa xảy ra trong tương lai. | If + clause (hiện tại đơn), clause (tương lai đơn). | If you don’t study harder, you will get bad grades. (Nếu bạn không học chăm, bạn sẽ đạt điểm thấp). |
Loại 2 | Giả thiết không có thật ở hiện tại, thường là lời khuyên. | If + clause (quá khứ đơn), S + would/could/might + V. | If I were you, I would leave sooner. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ rời đi sớm hơn). |
Loại 3 | Giả thiết không có thật ở trong quá khứ. | If + clause (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + PII. | If it hadn’t rained yesterday, I would have finished gardening. (Nếu hôm qua không mưa thì tôi đã làm vườn xong rồi). |
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
2. Cách sử dụng câu điều kiện loại 4
Ngoài 4 loại câu điều kiện trên thì câu điều kiện có thể kết hợp linh hoạt với nhau tùy trường hợp. Câu điều kiện loại 4 là sự kết hợp của 2 loại câu điều kiện: câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2.
2.1. Cấu trúc
If + clause (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + V. |
Hoặc:
If + clause (quá khứ đơn), S + would/could/might + have + PII. |
2.2. Cách dùng
Nếu thời gian trong mệnh đề điều kiện không giống với mệnh đề chỉ kết quả (một mệnh đề ở thì hiện tại và một mệnh đề ở thì quá khứ) thì ta sử dụng một trong 2 dạng trên của câu điều kiện loại 4.
E.g:
- If I had finished my homework, I would not be fined now. (Nếu tôi hoàn thành bài tập thì bây giờ tôi không bị phạt).
- If I didn’t have the test today, I would have gone out with my family yesterday. (Nếu hôm nay tôi không có bài kiểm tra thì hôm qua tôi đã đi chơi với gia đình).
Tham khảo:
3. Bài tập câu điều kiện loại 4
3.1. Bài tập
Bài 1: Chia động thích hợp.
- If too much fat …………………… everyday (to consume), you …………………… weight again. (to gain)
- If …………………… you were coming (to know), I …………………… a cake. (to bake)
- The world …………………… a better place (to be) if politicians …………………… less vain. (to be)
- You…………………… it better (to do) if you …………………… more time over it. (to take)
- If I …………………… more about computers (to understand), I …………………… help you out. (to be able to)
- I …………………… enough milk for the weekend (to have) if I …………………… shopping on Friday. (to go)
- They …………………… their children (to punish) if they …………………… bad reports from school. (to get)
- What …………………… you …………………… (to do) if you …………………… your house keys? (to lose)
- What …………………… you …………………… (to do) if your neighbor …………………… you to dinner? (to invite)
- What …………………… they …………………… (to do) if they …………………… to class today? (to come)
Bài 2: Chia động thích hợp.
- If you …………………….. not good (feel), you …………………….. me everytime. (call)
- I …………………….. all August in Thailand (to spend) if I ………………………. the time and the money. (to have)
- I …………………….. angry (to be) if you …………………….. my chocolate mousse. (to eat)
- If just one person …………………….. my birthday (remember), I …………………….. sad. (to be)
- You …………………….. sorry (to be) if you …………………….. for your exams. (to revise)
- I …………………….. that umbrella inside the house (open) if I …………………….. you. (to be)
- We …………………….. (to eat) out if there …………………….. no food at home. (to be)
- The holidays …………………….. great (to be) if the weather …………………….. better. (to be)
- I …………………….. out with him (to go) even if you …………………….. me. (to pay)
- If you …………………….. me about the concert (to tell), I …………………….. (to go)
Bài 3: Chia động từ thích hợp.
- We (have) ____ enough time if we wanted to see the castle.
- In case you (buy) ____ a car, will you teach me to drive?
- She (get) ____ angry if you had told her.
- If they (support) ____ our product when we asked them, they would get a discount now.
- Even if I (ask) ____ him, he won’t come.
- It will be a disaster unless Joyce (help) ____ us.
- If you (have) ____ something to eat in the morning, you wouldn’t feel sick now.
- I wouldn’t risk it if I (be) ____ you.
- The chicken isn’t very good. It (taste) ____ better if you had put some spices on it.
- I won’t go to the dance unless you (join) ____ me.
- If the hotel in Paris had been full, we ____ somewhere else. (stay)
- If I got the job, I____ grateful to you. (be)
- Unless she (fail) ____ the test she will get her driving license next week.
3.2. Đáp án
Bài 1:
- If too much fat is consumed everyday, you will gain weight again.
- If I’d known you were coming, I’d have baked a cake.
- The world would be a better place if politicians were less vain.
- You’ll do it better if you take more time over it.
- If I understood more about computers, I’d be able to help you out.
- I’ll have enough milk for the weekend if I don’t go shopping on Friday.
- They’ll punish their children if they get bad reports from school.
- What would you do if you lost your house keys?
- What you would do if your neighbor invited you to dinner.
- What they would have done if they hadn’t come to class today.
Bài 2:
- If you feel not good, you can call me everytime.
- I’d spend all August in Thailand if I had the time and the money. Maybe next year.
- I wouldn’t be angry if you hadn’t eaten my chocolate mousse.
- If just one person had remembered my birthday, I wouldn’t have been sad.
- You’ll be sorry if you don’t revise for your exams.
- I wouldn’t open that umbrella inside the house if I were you. It’s bad luck.
- We’ll eat out if there’s no food at home.
- The holidays would have been great if the weather had been better.
- I wouldn’t go out with him even if you paid me.
- If you had told me about the concert, I wouldn have gone.
Bài 3:
- would have
- buy
- would have got
- had supported
- ask
- helps
- had had
- were
- would taste
- join
- would have stayed
- would be
- fails
Mong rằng qua bài viết trên đây về câu điều kiện loại 4, bạn đã tự ôn tập cho mình một phần ngữ pháp tiếng Anh khá quan trọng. Hãy tham khảo thêm nhiều lý thuyết và bài tập ngữ pháp khác tại IELTS Vietop nhé. Chúc bạn thành công.