Trọn bộ 159+ bài tập câu tường thuật trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao

Trang Đoàn Trang Đoàn
10.04.2024

Trong tiếng Anh ta có 2 loại câu khi muốn diễn tả lời nói của một đối tượng nào đó, chính là câu trực tiếp và câu gián tiếp. Câu tường thuật – reported speech, chính là tên gọi khác của câu gián tiếp, đồng thời là một cấu trúc câu mà các bạn học sinh sẽ rất hay gặp trong các bài thi, kiểm tra tiếng Anh.

Tuy nhiên khi làm bài, câu tường thuật lại hay gây khó khăn cho một số bạn, nhất là ở phần chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp: Chúng ta vẫn còn khá bối rối và hay quên cách đổi thì và trạng từ. Ví dụ: Present simple => past simple, yesterday => the day before, etc.

Qua bài viết dưới đây, mình sẽ cùng các bạn xem lại các lý thuyết về câu tường thuật trong tiếng Anh, sau đó tiến hành làm bài tập để nắm chắc hơn kiến thức và đạt điểm tốt hơn trong các kỳ thi. Bài viết bao gồm:

  • Tóm tắt lý thuyết câu tường thuật.
  • Một số dạng bài tập câu tường thuật thường gặp.
  • Đáp án và giải thích chi tiết cho các dạng bài.

Nào, cùng mình bắt đầu thôi!

1. Ôn tập lý thuyết câu tường thuật trong tiếng Anh

Trước hết, chúng ta sẽ xem lại lý thuyết để làm tốt bài tập về câu tường thuật trong tiếng Anh.

Tóm tắt kiến thức
1. Câu trực tiếp và câu gián tiếp/ tường thuật 
Câu trực tiếp (direct speech): Thể hiện lại chính xác lời nói. Ta đặt câu này nằm giữa dấu ngoặc kép (trích dẫn).
E.g: “Open the door” Henry told them. (“Hãy mở cửa ra.” Henry bảo họ.)
Câu gián tiếp/ tường thuật (indirect speech/ reported speech): Dùng khi muốn thuật lại lời nói của ai đó và không dùng dấu ngoặc kép.
E.g: Henry told them to open the door. (Henry bảo họ mở cửa ra.)
2. Chuyển đổi câu trực tiếp sang câu tường thuật
– Thay đổi ngôi (đại từ nhân xưng, đại từ sở hữutính từ sở hữu):
+ I →  he/ she   
+ Me →  him/ her    
+ My →  his/ her
+ We → they   
+ Us → them   
+ Our → their
– Thay đổi các trạng từ chỉ thời giannơi chốn:
+ Now → then
+ Here → there
+ This → that
+ These →those
+ Today → that day
+ Tonight → that night
+ Yesterday → the day before/ the previous day
+ Last year → the year before/ the previous year
+ Tomorrow → the following day/ the next day/ the day after
+ Next month → the following month/ the next month/ the month after
+ Ago → before
– Thay đổi về thì trong câu:
+ Present simple → Past simple 
+ Present continuous → Past continuous
+ Present perfect → Past perfect
+ Past simple → Past perfect
+ Past continuous → Past perfect continuous
+ Past perfect → Past perfect
+ Future simple → Present conditional: would + V-infinitive 
+ Future continuous → Conditional continuous: Would be + V-ing
3. Chuyển đổi câu nghi vấn trực tiếp sang câu tường thuật
– Nghi vấn Yes/ No: S + asked/ questioned/ wanted to know/ … (+O) + if/ whether + clause
– Nghi vấn WH-: S + asked/ questioned/ wanted to know/ … (+O) + WH- + clause
4. Chuyển đổi câu mệnh lệnh trực tiếp sang câu tường thuật
S + told/ asked/ requested/ etc. (+ O) + (not) to + V-infinitive
– Tường thuật một mệnh lệnh, chúng ta sử dụng động từ “told”.
– Tường thuật một mệnh lệnh, chúng ta sử dụng động từ “asked” hay “requested”.
5. Một số lưu ý
+ Nếu lời nói của đối tượng là một sự thật hiển nhiên thì ta sẽ không lùi thì khi chuyển về câu tường thuật.
+ Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì hiện tại thì khi đổi sang câu gián tiếp ta chỉ đổi ngôi; không đổi thì của động từtrạng từ.
+ Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì quá khứ thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ đổi ngôi, thì của động từ, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.

Phần tóm tắt lý thuyết ở hình ảnh bên dưới sẽ giúp các bạn nắm được những gì cơ bản nhất về câu tường thuật trong tiếng Anh:

câu tường thuật trong tiếng Anh
câu tường thuật trong tiếng Anh

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập câu tường thuật nâng cao – Bài tập reported speech trong tiếng Anh

Chúng ta đã đi xong phần lý thuyết câu tường thuật, bây giờ mời các bạn cùng mình đến với phần bài tập để thực hành những gì đã học, để có thể nhuần nhuyễn được chủ điểm ngữ pháp này. Các dạng bài được tổng hợp từ những nguồn uy tín, bao gồm:

  • Chọn đáp án đúng.
  • Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ để tạo thành câu tường thuật.
  • Đổi những câu sau sang câu tường thuật.
  • Viết lại các câu trực tiếp thành câu tường thuật.
  • Viết lại câu sử dụng câu tường thuật.

Exercise 1: Choose the correct option

(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng)

Choose the correct option
Choose the correct option

1. “I am hungry.” Tom said.

⇒ Tom said that he is/ was/ had been hungry.

2. “I don’t like him.” Vera told me.

⇒ Vera told me that she isn’t/ wasn’t/ doesn’t/ didn’t like him.

3. “My dog will come with me.”

⇒ He said that his dog will come/ would come/ comes with him.

4. “It was sunny and hot.”

⇒ The man said that it is/ was/ has been/ had been sunny and hot.

5. “I’m having your pens.”

⇒ Juan said that he is having/ was having my pens.

6. “Somebody phoned my sister.”

⇒ He said that somebody phoned/ had phoned/ phones his sister. 

7. “I can see you from here.” He says.

⇒ He says he can/ could see me from there.

8. “We danced with them.”

⇒ They said that they danced/ had danced/ dance with them.

Đáp ánGiải thích
1. wasCâu tường thuật dùng “said” => lùi thì và đổi đại từ cho phù hợp.
I am (hiện tại đơn) => he was (quá khứ đơn)
2. didn’tCâu tường thuật dùng “said” => lùi thì và đổi đại từ cho phù hợp.
I don’t (hiện tại đơn) => she didn’t (quá khứ đơn)
3. would comeCâu tường thuật dùng “said” => lùi thì và đổi tính từ sở hữu cho phù hợp.
(My => his) will come (tương lai đơn) => would come (would + V-infinitive)
4. had beenCâu tường thuật dùng “said” => lùi thì, không cần đổi đại từ it.
Was (quá khứ đơn) => had been (quá khứ hoàn thành)
5. was havingCâu tường thuật dùng “said” => lùi thì và đổi đại từ, tính từ sở hữu cho phù hợp.
Is having (hiện tại tiếp diễn) => was having (quá khứ tiếp diễn)
6. had phonedCâu tường thuật dùng “said” => lùi thì và đổi đại từ, tính từ sở hữu cho phù hợp.
Phoned (quá khứ đơn) => had phoned (quá khứ hoàn thành)
7. canCâu tường thuật dùng “says” => không cần lùi thì, chỉ đổi đại từ cho phù hợp.
Can (hiện tại) => can (hiện tại)
8. had dancedCâu tường thuật dùng “said” => lùi thì và đổi đại từ, đại từ tân ngữ cho phù hợp.
Danced (quá khứ đơn) => had danced (quá khứ hoàn thành)

Exercise 2: Fill in the blank with the correct form of the verb to make a reported speech

(Bài tập 2: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ để tạo thành câu tường thuật)

1. “I am going to paint a painting.”

⇒ He told us he ………. going to paint a painting.

2. “Who do you play with?”

⇒ My father asked me who I ………. with.

3. “It was a wonderful time.”

⇒ They said it ………. a wonderful time.

4. “I have never seen a tiger.”

⇒ She said she ………. a tiger.

5. “I will help my granddad.”

⇒ He told me he ………. his granddad.

6. “Who drank the milk?”

⇒ Susan asked who ………. the milk.

7. “Don’t park here!”

⇒ The security told me ………. there.

8. “You should listen to the teacher.”

⇒ He told me that I ………. to the teacher.

Đáp ánGiải thích
1. wasCâu tường thuật dùng “told” => lùi thì và đổi đại từ cho phù hợp.
Am going (hiện tại tiếp diễn) => was going (quá khứ tiếp diễn)
2. playedCâu tường thuật dùng “asked” => lùi thì và đổi đại từ cho phù hợp.
Play (hiện tại đơn) => played (quá khứ đơn)
3. had beenCâu tường thuật dùng “said” => lùi thì và đổi đại từ cho phù hợp.
Was (quá khứ đơn) => had been (quá khứ hoàn thành)
4. had never seenCâu tường thuật dùng “said” => lùi thì và đổi đại từ cho phù hợp.
Have never seen (hiện tại hoàn thành) => had never seen (quá khứ hoàn thành)
5. would helpCâu tường thuật dùng “told” => lùi thì và đổi đại từ cho phù hợp.
Will help (tương lai đơn) => would help (would + V-infinitive)
6. had drunkCâu tường thuật dùng “asked” => lùi thì, nhưng câu này không cần thay đổi đại từ/ từ để hỏi.
Drank (quá khứ đơn) => had drunk (quá khứ hoàn thành)
7. not to parkCâu trực tiếp là câu mệnh lệnh => câu tường thuật mệnh lệnh.
Don’t + V-infinitive => not to + V-infinitive
8. should listenCâu trực tiếp là lời khuyên => câu tường thuật lời khuyên.
Should + V-infinitive không thay đổi.

Exercise 3: Transform the following sentences into reported speech

(Bài tập 3: Đổi những câu sau sang câu tường thuật)

Transform the following sentences into reported speech
Transform the following sentences into reported speech
  1. “Close the door, please.”

=> My teacher told me …………………………………………………………………..

  1. “Don’t spend too much money on clothing.”

=> My mom told me ……………………………………………………………………….

  1. “Don’t be frightened.” She told her son.

=> She told her son ……………………………………………………………………….

  1. “Hurry up.”

=> He told me ………………………………………………………………………………..

  1. Thomas told his child: “Don’t touch my computer.”

=> Thomas told his child …………………………………………………………………

  1. “Be quiet, children.” She said.

=> She told the children ………………………………………………………………….

  1. “Don’t be late, Tim.”

=> Tim’s girlfriend told him ………………………………………………………………

  1. “Don’t go near the lake, children.”

=> She warned her children ……………………………………………………………..

  1. Marie told me: “Write a text message!”

=> Marie told me ……………………………………………………………………………..

  1. “Do your homework!” Our teacher said.

=> Our teacher told us ……………………………………………………………………..

Hướng dẫn làm bài: Những câu gốc trên đều là câu mệnh lệnh, do đó khi chuyển thành câu tường thuật ta sẽ có cấu trúc S + told + O (+ not) + to + V-infinitive.

Ngoài ra, câu tường thuật mệnh lệnh thường sẽ sử dụng các động từ như: Tell, ask, order, warn, ….

1. My teacher told me to close the door.

=> Giải thích: Câu mệnh lệnh “Close the door, please” được chuyển thành dạng nguyên mệnh đề “to close the door” trong mệnh đề tường thuật.

2. My mom told me not to spend too much money on clothing.

=> Giải thích: Câu mệnh lệnh phủ định “Don’t spend too much money on clothing” được chuyển thành dạng phủ định của nguyên mệnh đề “not to spend too much money on clothing” trong mệnh đề tường thuật.

3. She told her son not to be frightened.

=> Giải thích: Câu mệnh lệnh phủ định “Don’t be frightened” được chuyển thành dạng phủ định của nguyên mệnh đề “not to be frightened” trong mệnh đề tường thuật.

4. He told me to hurry up.

=> Giải thích: Câu mệnh lệnh “Hurry up” không thay đổi trong mệnh đề tường thuật, cho nên ta chỉ cần thêm “to” phía trước.

5. Thomas told his child not to touch his computer.

=> Giải thích: Câu mệnh lệnh phủ định “Don’t touch my computer” được chuyển thành dạng phủ định của nguyên mệnh đề “not to touch his computer” trong mệnh đề tường thuật. 

6. She told the children to be quiet.

=> Giải thích: Câu mệnh lệnh “Be quiet, children” được chuyển thành dạng nguyên mệnh đề “to be quiet” trong mệnh đề tường thuật.

7. Tim’s girlfriend told him not to be late.

=> Giải thích: Câu mệnh lệnh “Don’t be late, Tim” được chuyển thành dạng phủ định của nguyên mệnh đề “not to be late” trong mệnh đề tường thuật.

8. She warned her children not to go near the lake.

=> Giải thích: Câu mệnh lệnh phủ định “Don’t go near the lake, children” được chuyển thành dạng phủ định của nguyên mệnh đề “not to go near the lake” trong mệnh đề tường thuật.

9. Marie told me to write a text message.

=> Giải thích: Câu mệnh lệnh “Write a text message” không thay đổi trong mệnh đề tường thuật, cho nên ta chỉ cần thêm “to” phía trước.

10. Our teacher told us to do our homework.

=> Giải thích: Câu mệnh lệnh “Do your homework!” được chuyển thành dạng nguyên mệnh đề “to do our homework” (có sự thay đổi tính từ sở hữu your => our cho phù hợp) trong mệnh đề tường thuật.

Exercise 4: Rewrite the direct speech into reported speech

(Bài 4: Viết lại các câu trực tiếp thành câu tường thuật)

1. Adam told me: “I will lend you the money.”

=> Adam told me …………………………………………………………………..

2. “I was waiting for the bus when my boyfriend arrived.” My sister said.

=> My sister said …………………………………………………………………..

3. “I’ll have a cup of tea with you.” Ms Smith said.

=>Ms Smith said …………………………………………………………………..

4. “I always wake up early,” He said.

=> He said …………………………………………………………………..

5. “I can’t drive a car.” Tim told me.

=> Tim told me …………………………………………………………………..

6. “I’ll send you a postcard.” Mary told us.

=> Mary told us …………………………………………………………………..

7. Linda said to me: “I have done my task already.”

=> Linda told me …………………………………………………………………..

8. “I am not doing the housework.” Jim said.

=> Jim said …………………………………………………………………..

9. “I saw an accident last month.” Percy said.

=> Percy said …………………………………………………………………..

10. “Marcy had told me everything before you came.” Lisa said to Fred.

=> Lisa told Fred …………………………………………………………………..

Hướng dẫn làm bài: Tất cả những câu trực tiếp trên đều sử dụng động từ “said” hoặc “told”, do đó khi chuyển chúng thành câu tường thuật, ta sẽ thay đổi thì và đại từ nhân xưng/ tân ngữ/ tính từ sở hữu/ trạng từ sở hữu/ tính từ và trạng từ thời gian, nơi chốn cho phù hợp.

1. Adam told me that he would lend me the money.

=> Giải thích: Chuyển đổi thành câu tường thuật, ta thêm “that” vào sau động từ “told” và thay đổi các thành phần như sau: I => he, will + V-infinitive (tương lai đơn) => would + V-infinitive.

2. My sister said that she had been waiting for the bus when her boyfriend arrived.

=> Giải thích: Chuyển đổi thành câu tường thuật, ta thêm “that” vào sau động từ “said” và thay đổi các thành phần như sau: I => she, was waiting (quá khứ tiếp diễn) => had been waiting (quá khứ hoàn thành tiếp diễn), my boyfriend => her boyfriend.

3. Ms Smith said that she would have a cup of tea with me.

=> Giải thích: Chuyển đổi thành câu tường thuật, ta thêm “that” vào sau động từ “said” và thay đổi các thành phần như sau: I => she, will + V-infinitive (tương lai đơn) => would + V-infinitive, you => me.

4. He said that he always woke up early.

=> Giải thích: Chuyển đổi thành câu tường thuật, ta thêm “that” vào sau động từ “said” và thay đổi các thành phần như sau: I => he, wake up (hiện tại đơn) => woke up (quá khứ đơn).

5. Tim told me that he couldn’t drive a car.

=> Giải thích: Chuyển đổi thành câu tường thuật, ta thêm “that” vào sau cụm “told me” và thay đổi các thành phần như sau: I => he, can’t + V-infinitive => couldn’t + V-infinitive.

6. Mary told us that she would send us a postcard.

=> Giải thích: Chuyển đổi thành câu tường thuật, ta thêm “that” vào sau cụm “told us” và thay đổi các thành phần như sau: I => she, will + V-infinitive (tương lai đơn) => would + V-infinitive, you => us.

7. Linda told me that she had done her task already.

=> Giải thích: Chuyển đổi thành câu tường thuật, ta thêm “that” vào sau cụm “told me” và thay đổi các thành phần như sau: I => she, have + V3/ -ed (hiện tại hoàn thành) => had + V3/ -ed (quá khứ hoàn thành), my => her.

8. Jim said that he was not doing the housework.

=> Giải thích: Chuyển đổi thành câu tường thuật, ta thêm “that” vào sau động từ “said” và thay đổi các thành phần như sau: I => she, am not + V-ing (hiện tại tiếp diễn) => was not + V-ing (quá khứ tiếp diễn).

9. Percy said that he had seen an accident the month before.

=> Giải thích: Chuyển đổi thành câu tường thuật, ta thêm “that” vào sau động từ “said” và thay đổi các thành phần như sau: I => he, V2/ -ed (quá khứ hoàn thành) => had + V3/ -ed (quá khứ hoàn thành), last month => the month before.

10. Lisa told Fred that Marcy had told her everything before he came.

=> Giải thích: Chuyển đổi thành câu tường thuật, ta thêm “that” vào sau cụm “told Fred” và thay đổi các thành phần như sau: me => her, you => he. Động từ chính ở quá khứ hoàn thành nên ta không lùi thì thêm nữa.

Exercise 5: Rewrite the sentences using reported speech

(Bài 5: Viết lại câu sử dụng câu tường thuật)

Rewrite the sentences using reported speech
Rewrite the sentences using reported speech

1. “Did you arrive before eight?” My teacher asked me.

=> My teacher asked me if …………………………………………………………………..

2. “We had never been to Paris until last year.” Kate and James told us.

=> Kate and James told us that …………………………………………………………………..

3. “Please give this to John,” Anna said to Henry.

=> Anna told Henry …………………………………………………………………..

4. “Could you give me the pair of glasses on the table, please?” She asked.

=> She asked if …………………………………………………………………..

5. “How was your holiday?” My uncle asked me.

=> My uncle asked me …………………………………………………………………..

6. “Please reply as soon as possible!” Tim reminded John.

=> Tim reminded John …………………………………………………………………..

7. “I would have visited you if I had known you were sick,” Linn told Thomas.

=> Linn told Thomas that …………………………………………………………………..

8. “Don’t do it again.” She said to them.

=> She told them …………………………………………………………………..

9. “Would you mind telling me how to get to the hospital?” The lady asked me.

=> The lady asked me if …………………………………………………………………..

10. “How long are you going to stay?” I asked him.

=> I asked him …………………………………………………………………..

1. My teacher asked me if I had arrived before eight.

=> Giải thích: Chuyển đổi thành câu tường thuật dạng câu hỏi yes/ no, ta dùng cấu trúc S + asked/ questioned/ wanted to know/ … (+O) + if/ whether + clause. Lùi thì: Did you arrive (quá khứ đơn) => if I had arrived (quá khứ hoàn thành)

2. Kate and James told us that they had never been to Paris until the year before.

=> Giải thích: Chuyển đổi thành câu tường thuật, ta thay đổi các thành phần như sau: We => they, have never been (hiện tại hoàn thành) => had never been (quá khứ hoàn thành), last year => the year before.

3. Anna asked Henry to give this to John.

=> Giải thích: Câu mệnh lệnh “Please give this to John” được chuyển thành dạng nguyên mệnh đề “to give this to John” trong mệnh đề tường thuật.

4. She asked me to give her the pair of glasses on the table.

=> Giải thích: Câu mệnh lệnh “Could you give me the pair of glasses on the table” được chuyển thành dạng nguyên mệnh đề “to give her the pair of glasses on the table” trong mệnh đề tường thuật.

5. My uncle asked me how my holiday had been.

=> Giải thích: Chuyển đổi thành câu tường thuật dạng câu hỏi Wh-, ta dùng cấu trúc S + asked/ questioned/ wanted to know/ … (+O) + WH- + clause. Lùi thì: Was (quá khứ đơn) => had been (quá khứ hoàn thành).

6. Tim reminded John to reply as soon as possible.

=> Giải thích: Câu mệnh lệnh “Please reply as soon as possible” được chuyển thành dạng nguyên mệnh đề “to reply as soon as possible” trong mệnh đề tường thuật.

7. Linn told Thomas that she would have visited him if she had known he was sick.

=> Giải thích: Chuyển đổi thành câu tường thuật, ta thay đổi các thành phần như sau: I => she, you => him, you => he, was => were. Động từ trong mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính không thay đổi.

8. She told them not to do it again.

=> Giải thích: Câu mệnh lệnh “Don’t do it again” được chuyển thành dạng nguyên mệnh đề “not to do that again” trong mệnh đề tường thuật.

9. The lady asked me how to get to the hospital.

=> Giải thích: Chuyển đổi thành câu tường thuật dạng câu hỏi Wh-, ta dùng cấu trúc S + asked/ questioned/ wanted to know/ … (+O) + WH- + clause. Động từ get to vì đi sau cấu trúc How to + V-infinitive nên không thay đổi.

10. I asked him how long was he going to stay.

=> Giải thích: Chuyển đổi thành câu tường thuật dạng câu hỏi Wh-, ta dùng cấu trúc S + asked/ questioned/ wanted to know/ … (+O) + WH- + clause. Lùi thì: Was … going (quá khứ tiếp diễn), đổi you => he.

Xem thêm:

3. Download trọn bộ file bài tập câu tường thuật tiếng Anh

Ngoài 5 dạng bài tập trên, bên dưới mình còn gửi tặng bạn phần tổng hợp hơn 159+ bài tập về câu tường thuật, giúp các bạn thực hành nhiều và nắm vững hơn kiến thức ngữ pháp quan trọng này. Hãy tải file PDF ở liên kết sau để bắt đầu làm ngay!

4. Lời kết

Qua bài viết trên, hy vọng mình đã có thể giúp các bạn nắm vững hơn kiến thức về câu tường thuật trong tiếng Anh để không còn bối rối khi gặp dạng câu này trong các đề thi hay giao tiếp hằng ngày. Trước khi kết thúc bài viết, mình lưu ý một số điểm cần nhớ cho các bạn như sau:

  • Nắm định nghĩa của câu tường thuật và phân biệt được với câu trực tiếp.
  • Học thuộc các quy tắc biến đổi thì, trạng từ chỉ thời gian – nơi chốn và đại từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật.
  • Thực hành nhiều hơn với các bài tập câu tường thuật và áp dụng vào 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết và cả trong tiếng Anh hằng ngày.

Trong quá trình ôn tập, nếu có gặp bất kỳ khó khăn nào, bạn đừng ngần ngại chia sẻ các thắc mắc dưới phần bình luận để được đội ngũ cố vấn học thuật của IELTS Vietop giải đáp và giúp bạn học tốt hơn tiếng Anh. 

Hẹn các bạn ở những bài viết ngữ pháp sau!

Tài liệu tham khảo:

  • Reported speech: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/reported-speech – Truy cập ngày 10-10-2024
  • Reported speech: https://www.perfect-english-grammar.com/reported-speech.html – Truy cập ngày 10-04-2024

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra