199+ bài tập so sánh hơn và so sánh nhất từ cơ bản tới nâng cao

Trang Đoàn Trang Đoàn
09.04.2024

So sánh hơn (comparative) và so sánh nhất (superlative) là hai điểm ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh, được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các kỳ thi IELTS, đặc biệt là trong phần IELTS Writing task 1

Tuy nhiên khi thực chiến, một số bạn vẫn còn gặp khó khăn với hai loại so sánh này bởi vì còn chưa phân biệt được dấu hiệu nhận biết, hoặc còn bối rối không rõ khi nào nên dùng -er/ -est hay more/ most, etc. 

Qua bài viết dưới đây, mình sẽ cùng các bạn xem lại các lý thuyết và bài tập so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh. Bài viết bao gồm:

  • Tóm tắt kiến thức về so sánh hơn và so sánh nhất.
  • Một số dạng bài tập thường gặp.
  • Đáp án và giải thích chi tiết.

Cùng bắt đầu thôi!

1. Ôn tập lý thuyết so sánh hơn và so sánh nhất

Trước hết, chúng ta sẽ xem lại lý thuyết so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh.

Tóm tắt kiến thức
1. So sánh hơn (comparative): Dùng để so sánh hai hoặc nhiều đối tượng với nhau về một tiêu chí nào đó, trong đó có một vật đạt tiêu chí tốt hơn so với các vật còn lại.
So sánh hơn có 2 cấu trúc chính, phân biệt theo dạng tính từ/ trạng từ:
– Tính từ và trạng từ ngắn: S + V + Adj/ Adv + -er + than O/ Clause/ N/ Pronoun.
E.g.: I am taller than my brother. (Tôi cao hơn anh trai tôi.)
– Tính từ và trạng từ dài: S + V + more + Adj/ Adv + than O/ Clause/ N/ Pronoun.
E.g.: This phone is more expensive than that phone. (Cái điện thoại này đắt tiền hơn cái điện thoại kia.)
2. So sánh nhất (superlative): Dùng để miêu tả tính chất vượt trội nhất của sự vật, sự việc so với những sự vật, sự việc còn lại.
So sánh nhất cũng có 2 cấu trúc chính, phân biệt theo dạng tính từ/ trạng từ:
– Tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + Adj/ Adv + -est + …
E.g.: James is the tallest student in my class. (James là học sinh cao nhất lớp tôi.)
– Tính từ và trạng từ dài: S + V + the most + Adj/ Adv + -est + …
E.g.: He is the most handsome man I’ve ever known. (Anh ta là người đẹp trai nhất mà tôi từng biết.)
3. Tính từ/ trạng từ ngắn và dài:
– Tính từ/ trạng từ ngắn: Là những từ có 1 âm tiết, hoặc những từ có 2 âm tiết khi có đuôi kết thúc là -y, -le, -et, -ow, hay -er. 
– Tính từ/ trạng từ dài: Là những từ có 2 âm tiết trở lên.
(*) Một số từ giúp tăng mạnh/ giảm nhẹ cường độ so sánh hơn:
+ Tăng mạnh: far, much, a lot, lots, a great deal, a good deal.
+ Giảm nhẹ: a bit, a little, slightly.
(*) Một số tính từ không thể sử dụng so sánh hơn: Unique (duy nhất), entire (toàn bộ), absolute/ absolutely (tuyệt đối), etc.
4. Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc:
– Good/ well => better (tốt => tốt hơn).
– Bad/ badly => worse (xấu => xấu hơn).
– Many/ much => more (nhiều => nhiều hơn).
– Few => fewer (ít => ít hơn, dùng cho danh từ đếm được).
– Little => less (ít => ít hơn, dùng cho danh từ không đếm được).
– Old => older (cổ/ cũ/ già => cổ/ cũ/ già hơn).
– Old => elder (lớn tuổi => lớn tuổi hơn).
– Far => farther (xa => xa hơn, thường chỉ khoảng cách vật lý).
– Far => further (xa => xa hơn, về cả khoảng cách vật lý và các khoảng cách trừu tượng như: Thời gian, tầm nhìn, thông tin, tri thức, etc.)

Mời bạn xem thêm phần tóm tắt lý thuyết ở hình ảnh bên dưới để nắm rõ những gì cần thiết nhất về hai loại so sánh này:

so sánh hơn và so sánh nhất
so sánh hơn và so sánh nhất

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh

Sau đây là đến các phần bài tập được mình tổng hợp từ những nguồn uy tín, giúp các bạn làm quen và dần thành thạo hơn trong việc phân biệt so sánh hơn và so sánh nhất. Những dạng bài sẽ gồm:

  • Điền vào chỗ trống dạng so sánh hơn của tính từ và trạng từ.
  • Điền vào chỗ trống dạng so sánh nhất của tính từ và trạng từ.
  • Điền vào chỗ trống dạng so sánh hơn/ so sánh nhất của tính từ và trạng từ.
  • Chọn đáp án đúng.
  • Viết lại câu sử dụng so sánh hơn hoặc so sánh nhất.

Exercise 1: Fill in the blank with the comparative form of the adjectives and adverbs

(Bài tập 1: Điền vào chỗ trống dạng so sánh hơn của tính từ và trạng từ)

Fill in the blank with the comparative form of the adjectives and adverbs
Fill in the blank with the comparative form of the adjectives and adverbs
  1. The blue car is ………. than the red car. (fast)
  2. Peter is ………. than Fred. (tall)
  3. The violin is ………. than the cello. (high)
  4. This copy is ………. than the other one. (bad)
  5. Oliver is ………. than Peter. (optimistic)
  6. Today it’s ………. than yesterday. (cold)
  7. The tomato soup was ………. than the mushroom soup. (delicious)
  8. Grapefruit juice is ………. than lemonade. (not sweet)
  9. Nick is ………. than Kevin. (brave)
  10. Silver is ………. than gold. (light) 

Hướng dẫn chung: Để hoàn thành các câu với dạng so sánh hơn của tính từ/ trạng từ, ta sẽ cần phải xác định xem đó là tính từ/ trạng từ ngắn hay dài, hoặc bất quy tắc, qua đó áp dụng cấu trúc phù hợp.

Đáp ánGiải thích
1. fasterFast là trạng từ ngắn => thêm -er.
2. tallerTall là tính từ ngắn => thêm -er.
3. higherHigh là tính từ ngắn => thêm -er.
4. worseBad là tính từ bất quy tắc => chuyển thành worse.
5. more optimisticOptimistic là tính từ dài => thêm more.
6. colderCold là tính từ ngắn => thêm -er.
7. more deliciousDelicious là tính từ dài => thêm more.
8. less sweetĐây là dạng phủ định của so sánh hơn, ta sẽ áp dụng cấu trúc less + Adj/ Adv (không phân biệt ngắn hay dài).
9. braverBrave là tính từ ngắn => thêm -er.
10. lighterLight là tính từ ngắn => thêm -er.

Exercise 2: Fill in the blank with the superlative form of the adjectives and adverbs

(Bài tập 2: Điền vào chỗ trống dạng so sánh nhất của tính từ và trạng từ)

  1. It put me in the ………. position. (awkward)
  2. It was the ………. question to answer. (difficult)
  3. She is one of my ………. friends. (good)
  4. The “Glee” TV Show is the ………. on Netflix. (funny)
  5. I am ………. in the evening. (productive)
  6. Our hotel is the ………. among the others in the town. (cheap)
  7. It was the ………. English word he had ever heard. (beautiful)
  8. This is ………. storm we ever had. (bad)
  9. What is the ……….. way to the supermarket? (short)
  10. This is one of the ………. lights in the world. (wonderful)

Hướng dẫn chung: Tương tự bài 1, để hoàn thành các câu với dạng so sánh nhất của tính từ/ trạng từ, ta sẽ cần phải xác định xem đó là tính từ/ trạng từ ngắn hay dài, hoặc bất quy tắc, để áp dụng cấu trúc phù hợp. 

Nếu trong câu đã có “the” phía trước thì ta tránh viết thêm “the” vào đáp án để không bị đánh sai, và cũng sẽ có một vài trường hợp không cần “the” như bên dưới mà bạn nên lưu ý.

Đáp ánGiải thích
1. most awkwardAwkward là tính từ dài => thêm most.
2. most difficultDifficult là tính từ dài => thêm most.
3. bestTrong trường hợp đối tượng được nhắc đến thuộc sở hữu của ai đó hoặc vật nào đó, mạo từ “the” sẽ được thay bằng các đại từ sở hữu (my, your, his, her, their, etc.)Trong câu này, good là tính từ bất quy tắc => “my best friend” (bạn tốt nhất của tôi).
4. funniestFunny là tính từ ngắn với đuôi -y => bỏ đuôi -y và thêm -iest.
5. most productiveCâu này so sánh một đối tượng trong một thời điểm hoặc tình huống với chính nó trong các tình huống hoặc thời điểm khác, ta lược bỏ “the” và không có danh từ đi theo sau.
6. cheapestCheap là tính từ ngắn => thêm -est.
7. most beautifulBeautiful là tính từ dài => thêm most.
8. the worstBad là tính từ bất quy tắc => chuyển thành the worst.
9. shortestShort là tính từ ngắn => thêm -est.
10. most wonderfulWonderful là tính từ dài => thêm most.

Exercise 3: Fill in the blank with the comparative or superlative form of the adjectives and adverbs

(Bài tập 3: Điền vào chỗ trống dạng so sánh hơn/ so sánh nhất của tính từ và trạng từ)

Fill in the blank with the comparative or superlative form of the adjectives and adverbs
Fill in the blank with the comparative or superlative form of the adjectives and adverbs
  1. This chair is ………. than that one. (uncomfortable)
  2. Your garden is ………. than mine. (large)
  3. The Amazon is one of ………. rivers in the world. (long)
  4. Chinese bicycles are ………. than Japanese ones. (cheap)
  5. Mathematics is ………. than English, I think. (difficult)
  6. Ho Chi Minh City is the ………. city in Viet Nam. (big)
  7. Tommy drives ………. than his friend. (careful)
  8. I read ………. than my brother. (slow)
  9. Who is ………. person in your family? (talkative)
  10. This exercise is ………. than that one. (easy)

Hướng dẫn chung: Dấu hiệu nhận biết dễ nhất của so sánh hơn là có từ “than” (so sánh 2 đối tượng với nhau), so sánh nhất là có “the” (để chỉ sự duy nhất so với các đối tượng còn lại). 

Tuy nhiên đôi khi trong một số câu thì từ “the” sẽ bị giấu đi và ta phải dựa vào nhận biết các đối tượng để chọn cách so sánh phù hợp.

Đáp ánGiải thích
1. more uncomfortableCó “than” trong câu => so sánh hơn.
Uncomfortable là tính từ dài => thêm more.
2. largerCó “than” trong câu => so sánh hơn.
Large là tính từ ngắn và kết thúc bằng -e => thêm -r.
3. the longestThấy “one of” (một trong những) => nhiều đối tượng nên dùng so sánh nhất.
Long là tính từ dài => thêm -est và thêm “the” phía trước.
4. cheaperCó “than” trong câu => so sánh hơn.
Cheap là tính từ ngắn => thêm -er.
5. more difficultCó “than” trong câu => so sánh hơn.
Difficult là tính từ dài => thêm more.
6. biggestCó “the” trong câu => so sánh nhất.
Big là tính từ ngắn, kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm  => gấp đôi phụ âm và thêm -est.
7. more carefulCó “than” trong câu => so sánh hơn.
Careful là tính từ dài => thêm more.
8. slowerCó “than” trong câu => so sánh hơn.
Slow là trạng từ ngắn => thêm -er.
9. the most talkative“In your family” (trong gia đình của bạn) => nhiều đối tượng nên dùng so sánh nhất.
Talkative là tính từ dài => thêm the most
10. easierCó “than” trong câu => so sánh hơn.
Easy là tính từ ngắn, đuôi -y => bỏ -y và thêm -ier.

Exercise 4: Choose the correct option

(Bài 4: Chọn đáp án đúng)

  1. I think living in big cities is more hard/ harder than living in the countryside.
  2. Is the North Sea more big/ bigger than the Mediterranean Sea?
  3. Are you better/ the best student in your class?
  4. My dad is funny/ funnier than my uncle.
  5. I don’t think she is the most pretty/ prettiest girl in town.
  6. “Physics is badder/ worse than chemistry”, she says.
  7. It’s one of my worst/ my the worst mistake.
  8. She is the youngest/ younger member of the team.
  9. Often a coke is more expensive/ expensiver than a beer.
  10. Non-smokers usually live more long/ longer than smokers.

Hướng dẫn chung: Dấu hiệu nhận biết dễ nhất của so sánh hơn là có từ “than” (so sánh 2 đối tượng với nhau), so sánh nhất là có “the” (để chỉ sự duy nhất so với các đối tượng còn lại). 

Đáp ánGiải thích
1. harderCó “than” trong câu => so sánh hơn.
Hard là tính từ ngắn => thêm -er.
2. biggerCó “than” trong câu => so sánh hơn.
Big là tính từ ngắn, kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm  => gấp đôi phụ âm và thêm -er.
3. the bestThấy “in your class” (trong lớp của bạn) => nhiều đối tượng nên dùng so sánh nhất.
Good là tính từ bất quy tắc => chuyển thành the best.
4. funnierCó “than” trong câu => so sánh hơn.
Funny là tính từ ngắn, đuôi -y => bỏ -y và thêm -ier.
5. prettiest“In town” (trong thị trấn) => nhiều đối tượng nên dùng so sánh nhất.
Pretty là tính từ ngắn, đuôi -y => bỏ -y và thêm -iest.
6. my worstCó “one of my” (một trong những) => nhiều đối tượng, so sánh nhất.
Worst là tính từ bất quy tắc => chuyển thành the worst, nhưng ở đây ta có “my” chỉ sở hữu => bỏ “the”.
7. more carefulCó “than” trong câu => so sánh hơn.
Careful là tính từ dài => thêm more.
8. slowerCó “than” trong câu => so sánh hơn.
Slow là trạng từ ngắn => thêm -er.
9. the most talkative“In your family” (trong gia đình của bạn) => nhiều đối tượng nên dùng so sánh nhất.
Talkative là tính từ dài => thêm the most
10. easierCó “than” trong câu => so sánh hơn.
Easy là tính từ ngắn, đuôi -y => bỏ -y và thêm -ier.

Exercise 5: Rewrite the sentences using comparative or superlative

(Bài 5: Viết lại câu sử dụng so sánh hơn hoặc so sánh nhất)

Rewrite the sentences using Comparative or Superlative
Rewrite the sentences using Comparative or Superlative

1. This year is hotter than last year.

⇒ Last year ……………………………………………………………………..

2. No one in Amy’s team is more beautiful than her.

⇒ Amy is ………………………………………………………………………….

3. No house in my city is bigger than his house.

⇒ His house is …………………………………………………………………..

4. Mary is the most intelligent student in her class.

=> No one in Mary’s class …………………………………………………… than her.

5. One of the greatest tennis players in the world is Margaret Court.

=> Margaret Court is ……………………………………………………………

6. Liam is very intelligent but his brother is the most intelligent in his family.

=> Liam’s brother is …………………………………………………………….. than him.

1. Last year was colder than this year. 

=> Giải thích: Câu gốc mang nghĩa “năm nay nóng hơn năm ngoái”. Câu viết lại sử dụng last year (năm ngoái) nên ta sẽ viết lại “năm ngoái lạnh hơn năm nay” và dùng thì quá khứ đơn.

2. Amy is the most beautiful in her team.

=> Giải thích: Ta thấy “no one in Amy’s team” (không ai trong đội của Amy) => so sánh nhất.

3. His house is the biggest (house) in my city.

=> Giải thích: Tương tự câu 2, ta có “no house in my city” (không căn nhà nào trong thành phố của tôi) => so sánh nhất.

4. No one in Mary’s class is more intelligent than her.

=> Giải thích: Đây là câu ngược lại so với câu 2 và 3, ta có “the most intelligent” => so sánh nhất. Ta sẽ viết lại câu sử dụng “no one” (không ai) và so sánh hơn như sau:

5. Margaret Court is one of the greatest tennis players in the world.

=> Giải thích: Ta thấy “one of the …” (một trong những) => nhiều đối tượng, so sánh nhất.

6. Liam’s brother is more intelligent than him.

=> Giải thích: Câu này mang nghĩa “Liam rất thông minh nhưng anh trai của cậu ấy là người thông minh nhất nhà.” => so sánh hơn giữa Liam và anh trai cậu ấy.

Xem thêm các bài tập tương tự:

3. Download trọn bộ 199+ bài tập so sánh hơn và so sánh nhất

Để các bạn có thể thực hành nhiều hơn các bài tập so sánh hơn và so sánh nhất, bên dưới mình đã tổng hợp hơn 199+ bài tập về chủ điểm ngữ pháp liên quan. Hãy nhanh tải ngay file PDF ở liên kết dưới đây để bắt đầu!

4. Lời kết

Sau khi hoàn thành những bài tập trên, hẳn các bạn cũng đã ôn lại được kiến thức về hai dạng so sánh phổ biến trong tiếng Anh. 

Theo mình thấy, bài tập về so sánh hơn và so sánh nhất là những bài tập cơ bản, thường sẽ xuất hiện trong những bài kiểm tra phổ thông và cũng được áp dụng ở các bài thi nâng cao như IELTS. Trước khi kết thúc bài viết, mình lưu ý một số điểm quan trọng về hai cấu trúc so sánh này như sau:

  • Nắm định nghĩa và cách sử dụng để phân biệt so sánh hơn với so sánh nhất.
  • Xác định đối tượng: Tính từ/ trạng từ ngắn hoặc dài, hoặc bất quy tắc, trường hợp đặc biệt, etc. 
  • Học thuộc các quy tắc biến đổi các tính từ/ trạng từ để áp dụng đúng cách khi so sánh. 

Trong quá trình ôn tập nếu bạn có gặp bất kỳ khó khăn nào, hãy chia sẻ các thắc mắc dưới phần bình luận để được đội ngũ cố vấn học thuật của IELTS Vietop kịp thời giải đáp. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo:

  • Comparative adjectives | LearnEnglish: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/a1-a2-grammar/comparative-adjectives/ – Truy cập ngày 11-03-2024
  • Comparative and superlative adjectives | LearnEnglish: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/comparative-superlative-adjectives/ – Truy cập ngày 11-03-2024
  • The comparative and the superlative: https://www.ef.com/wwen/english-resources/english-grammar/comparative-and-superlative/ – Truy cập ngày 11-03-2024

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra