IELTS Speaking Part 2 là phần mà giám khảo sẽ cung cấp chủ đề cho bạn để chuẩn bị trong 1 phút và nói trong 2 phút. Bởi vì áp lực thời gian nên đôi khi các thí sinh sẽ gặp khó khăn trong việc “nhảy số” ra được từ vựng và ý tưởng.
Với bài viết dưới đây, IELTS Vietop giới thiệu đến các bạn một số Vocabulary for IELTS Speaking Part 2, giúp các bạn không còn lúng túng với phần thi này.
IELTS Speaking Part 2 sẽ như thế nào?
IELTS Speaking Part 2, khác với IELTS Speaking Part 1, đây sẽ là phần mà bạn “độc thoại” chứ không có trả lời câu hỏi qua lại từ giám khảo.
Sau khi chuyển sang Part 2, giám khảo sẽ cung cấp cho bạn một chủ đề và gợi ý của nó được viết trên một mảnh giấy hay còn gọi là cue card, bạn sẽ có 1 phút để chuẩn bị và 2 phút để trình bày về chủ đề. Thông thường, cue card sẽ trông như thế này:
IELTS Speaking Part 2 sẽ dài từ 3 – 4 phút, nếu như bài nói của bạn kết thúc sớm hơn thời gian 2 phút, giám khảo sẽ có thêm một số câu hỏi phụ để khai thác thêm thông tin. Trường hợp bài nói dài quá 2 phút, giám khảo sẽ ngắt và cũng hỏi thêm 1 – 2 câu ngắn để bạn có thể hoàn tất bài nói của mình.
Xem thêm: Khóa học IELTS Cấp tốc – Cam kết tăng ít nhất 0.5 – 1.0 band score SAU 1 THÁNG HỌC
Các chủ đề trong IELTS Speaking Part 2
Đa số những chủ đề trong IELTS Speaking Part 2 vẫn đều xoay quanh bạn như miêu tả về một người quen, một người nổi tiếng mà bạn thích, một chuyến đi chơi đáng nhớ, một món đồ chơi yêu thích thời ấu thơ,… nói chung, chủ đề IELTS Speaking Part 2 mặc dù rất rộng nhưng đều tập trung về bản thân và trải nghiệm của bạn, hoàn toàn không yêu cầu kiến thức chuyên môn về bất cứ lĩnh vực nào.
Do đó, một mẹo rất hay để giữ tâm lý vững khi đi thi Speaking đó chính là hãy tưởng tượng mình đang có một cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh thông thường với một người bạn hoặc đồng nghiệp mới quen, điều đó sẽ giúp ích được cho bạn rất nhiều.
Dưới đây là một số dạng chủ đề bạn có thể sẽ gặp khi thi IELTS Speaking Part 2. Bạn nên cố gắng đọc và nghe tiếng Anh về nhiều chủ đề, không chỉ các chủ đề bên dưới, để có nhiều ý tưởng và từ vựng hơn cho phần thi của mình.
- Describe an object (a gift, something you use etc.)
- Describe a person (someone you admire, a family member etc.)
- Describe an event (a festival, celebration etc.)
- Describe an activity (e.g. a hobby)
- Describe a place (somewhere you visited, a holiday etc.)
- Describe your favourite (book/film/advertisement/website)
IELTS Vietop sẽ cung cấp cho các bạn một số bài viết của Vietop về từ vựng, cũng như giới thiệu các mẫu câu hay dùng cho các chủ đề phổ biến, hay gặp nhất trong khi thi IELTS Speaking Part 2 ở phần dưới đây.
Xem thêm:
Bài mẫu Describe Your Favorite Movie – IELTS Speaking Part 2
Bài mẫu Describe Your Favorite Season – IELTS Speaking Part 2
Bài mẫu Describe Your Favorite Teacher – IELTS Speaking Part 2
Vocabulary for IELTS Speaking Part 2 phổ biến
Tổng hợp bài viết về từ vựng theo chủ đề phổ biến cho IELTS Speaking Part 2
- Từ vựng miêu tả con người
- Từ vựng miêu tả tính cách con người
- Từ vựng về nhà cửa, phòng ốc
- Từ vựng về đồ dùng trong nhà
- Từ vựng về nghề nghiệp, làm việc
- Từ vựng về giải trí
- Từ vựng về môi trường
- Từ vựng về các ngày lễ trong năm
- Một số từ vựng IELTS theo các topic khác
Một số mẫu câu và idioms hay trong IELTS Speaking Part 2
Một số mẫu câu
Dùng để hỏi hay chưa hiểu rõ đề hoặc để xác định rõ xem ý tưởng của mình có ổn hay chưa, nhưng bạn hãy hạn chế các câu hỏi này nhé.
- Excuse me. Can I ask what one word means?
- Sorry. Could you explain this word here?
- Can I speak about…?
- Is it okay to speak about…?
- Is… a kind of…?
- Does this/ that include…?
Bắt đầu bài nói của mình.
- I think I’m ready.
- Shall I start?
- I’d like to speak about…
- I’m going to talk about…
- I’ve chosen to present…
- I’m really glad I got this topic because…
- There were many things I could have spoken about but…
- It’s a strange coincidence that I got this topic because just yesterday…
- The only thing I could think of to speak about is…
- This doesn’t exactly match the question, but…
- There were many things I could have talked about, but I chose…
Dùng để “lấp đầy” khoảng thời gian mà bạn dùng để suy nghĩ
- I can’t remember the name in English, but…
- What else can I say? Well, I suppose…
- Let me think a bit… Hmm… Well, I suppose…
Nói về điều mà bạn không nhớ rõ lắm
- I can’t remember… exactly, but…
- I can’t recall whether… or… not, but probably…
- I’ve forgotten…, but…
Kết thúc bài nói của mình
- That’s all I can think of to say.
- That’s it.
- I think I’ve covered everything.
- Umm, that’s it.
- I can’t think of anything else to say.
- Is that enough?
- Is that more than one minute?
Các Idioms đơn giản
Idiom | Ý nghĩa | Ví dụ |
A blessing in disguise | Trong cái rủi có cái may | Getting a low score the first time I took IELTS was a blessing in disguise. It forced me to study extremely hard so I got a much better score the next time. Failing in his exams was a blessing in disguise, for he realized that he was not enjoying his course and decided to try out something else. |
A chip on one’s shoulder | Tức giận vì cho rằng mình bị đối xử bất công hoặc cảm thấy mình không tốt bằng những người khác | He has had a chip on his shoulder ever since he didn’t get the promotion he was expecting. |
A drop in the ocean | Như muối bỏ biển | My letter of protest was just a drop in the ocean. |
A piece of cake | Dễ như ăn bánh | To me, the exam was a piece of cake.They said the test would be difficult, but it was a piece of cake – I’ll pass with no problem at all. |
Actions speak louder than words | Nói thì dễ hơn làm | He keeps saying he loves me, but actions speak louder than words. |
To be back to the drawing board | Bắt đầu lại từ đầu (sau khi thất bại việc gì) | My experiment was a failure, so I’m back to the drawing board. |
It drives s/o up the wall | Khiến ai đó tức giận | She drives me up the wall. It’s so annoying! |
It makes one’s blood boil | Khiến ai đó giận sôi máu | Being rejected made his blood boil. |
It’s a small world | Trái Đất tròn | You know my old science teacher! Well, it’s a small world, isn’t it? |
Practice makes perfect | Trăm hay không bằng tay quen | I’ve been working on my tennis serve, and since practice makes perfect, I think I’m getting better. |
The ball’s in one’s court | Tới lượt ai đó đưa ra ý kiến, hoặc giải quyết điều gì | What do you think we should do about the project? The ball is in your court. |
To be a dog with two tails | Vui sướng, hạnh phúc | Anne will be like a dog with two tails if she gets into the team. |
To be fixed in one’s ways | Bảo thủ, kiên quyết với điều gì đó mà không chịu, không thể thay đổi | Grandma will never retire—she’s been a teacher for 50 years and is totally fixed in her ways. |
To be on cloud nine | Vui sướng, hạnh phúc | He was on cloud nine for days after she agreed to marry him. |
To be on the dot | Ngay đúng lúc | James arrived on the dot at nine o’clock. |
To be on top of the world | Vui sướng, hạnh phúc | He was on top of the world for days after she agreed to marry him.“Is art popular in your country?” -> Yes, I would say that art is highly popular in my nation. Art has the power to unite us and express feelings that we cannot with words alone. When I look at my absolute favourite piece of art, “starry night” by Vincent Van Gogh I feel inspired and on top of the world. It shows me true beauty and that I believe is why art is so popular. |
To be over the moon | Vui sướng, hạnh phúc | He was over the moon for days after she agreed to marry him.“What did you do on your last birthday?”-> On my last birthday, I went to Paris with my girlfriend. It was an incredible city and the food was to die for! The trip was actually a surprise and when my girlfriend told me I was over the moon. |
To be over the top | Vui sướng, hạnh phúc | He was over the top for days after she agreed to marry him. |
To be the spitting image of sb | Giống ai đó như đúc | She is the spitting image of her mother. |
To be water under the bridge | Việc quá khứ thì để vào quá khứ, không còn quan trọng nữa | Don’t talk about it anymore, it is water under the bridge now. |
To bend over backwards | Làm hết sức để giúp đỡ ai, bất chấp hậu quả bất lợi cho mình | She bent over backwards to help him.They bent over backwards to help me learn this. I will always appreciate the effort they made. |
To bite one’s tongue | Thu lại lời nói trước khi nói ra | I wanted to tell him exactly what I thought of him, but I had to bite my tongue. |
To break a leg | Chúc may mắn (cho ai chuẩn bị làm điều gì quan trọng như trình diễn,…) | Danny’s family told him to “break a leg” right before he went up on stage. |
To cost an arm and a leg | Thứ/việc gì đó rất khó để có được vì quá khó, quá đắt… | I want to buy a house by the beach, but it may cost me an arm and a leg.The show is excellent, but the tickets cost an arm and a leg. |
To feel under the weather | Cảm thấy không khỏe | I’m feeling a bit under the weather – I think I’m getting a cold. |
To get on my nerves | Làm ai đó hết chịu nổi, tức giận | That song gets on my nerves—can you change the radio station? |
To get up on the wrong side of the bed this morning | Nói về ai đó có một ngày tồi tệ | I think he got up on the wrong side of the bed this morning. He is in a terrible mood. |
To have a whale of a time | Nói tới việc có nhiều thời gian tuyệt vời, vui vẻ trong đời | We enjoyed the party, danced, drank, and generally had a whale of a time.Well, I’m from London which is a world-renowned city for its history and culture. They say he who is bored of London is bored of life! There is so much to do here that you are guaranteed to have a whale of a time if you visit. |
To hit the ceiling | Tức giận tột độ | Dad’ll hit the ceiling when he finds out I’ve left school. |
To hit the nail on the head | Nói đúng trọng tâm vấn đề, nói chính xác | I think David hit the nail on the head when he said that kids won’t want to buy this product. |
To hold one’s horses | Nhắc nhở ai đó suy nghĩ kỹ trước khi quyết định | Just hold your horses, Alex! Let’s think about this for a moment. |
To jump the gun | Làm điều gì đó quá sớm, đặc biệt là không suy nghĩ cẩn thận về nó | Andy really jumped the gun with his project proposal – he should have waited until the other proposal was either accepted or rejected. |
To keep an eye on sth or s/o | Trông chừng ai đó hoặc thứ gì đó cẩn thận | Don’t worry, I’ll keep an eye on your dogs!Dealers are keeping an eye on the currency markets. |
To kick the bucket | Chết, qua đời | Every one of us will kick the bucket someday. |
To let sleeping dogs lie | Né tránh một cuộc tranh luận | I thought about bringing up my concerns but decided instead to let sleeping dogs lie. |
To play devil’s advocate | Giả vờ phản đối hoặc nêu lên luận điểm ngược lại với mục đích để thảo luận, hoặc làm cho cuộc thảo luận thêm thú vị | I agree with what you say, but I’ll play devil’s advocate so that we can cover all the possibilities that may arise. |
To pull one’s leg | Đùa giỡn với ai đó | Is that really your car or are you pulling my leg? |
To put all eggs in one basket | Phụ thuộc tất cả vào một người hoặc một điều nào đó | The key word here is diversify; don’t put all your eggs in one basket. |
To smell a rat | Cảm nhận rằng có điều gì đó không đúng | If I don’t send a picture, he will smell a rat. |
To take a rain check | Nói với ai đó rằng bạn sẽ suy nghĩ về một lời mời, nhưng bạn đã có ý từ chối | I’m sorry, but I’ll take a rain check for dinner this Saturday. |
To let the cat out of the bag | Nói với ai đó điều gì đó mà bạn không nên nói | I was trying to keep the party a secret, but Mandy went and let the cat out of the bag. |
Until/till the cows come home | Trong một khoảng thời gian rất dài | I could sit here and argue with you until/till the cows come home, but it wouldn’t solve anything. |
You are what you eat | Cái bạn ăn sẽ thể hiện sức khỏe của bạn ra sao | I’m feeling more energetic now that I’ve started eating more salad. After all, you are what you eat! |
To judge a book by its cover | Trông mặt mà bắt hình dong | I’m glad I didn’t judge a book by its cover, or I never would have married him! |
To bite the hand that feeds you | Lấy oán báo ân | She was very angry with her boss, but she decided to keep quiet and not bite the hand that feeds her. |
Bread and butter | Kế sinh nhai; Nguồn thu nhập chính | His bread and butter comes entirely from his filmmaking gigs. |
Caught between a rock and a hard place | Ở trong tình huống khó khăn, khó xử | They are both my brothers! I can’t go against either of them. I am caught between a rock and a hard place. |
Chalk and cheese | Be very different and cannot be compared. | Even though they’re twins, their personalities are chalk and cheese. |
Make ends meet | Kiếm đủ tiền để trang trải cuộc sống | To make ends meet, Phil picked up a second job delivering pizzas. |
Put all your eggs in one’s basket | Để sự thành công của mình phụ thuộc vào một người hay thứ gì đó | She puts all her eggs in one basket with this merger deal. If it doesn’t work out, I doubt her company can survive. |
To be on cloud nine | very happy and joyful: sung sướng, lâng lâng trên 9 tầng mây | “Do you like your job?”I must say that I adore my job and all the people that work there. It is a pleasure to go to work there each morning. I feel content with my life at the moment and I am on cloud nine. |
It makes my blood boil | to make you very angry | “Do you get on with your family?”-> I get on reasonably well with most of my family. But my sister is an awful person. She is very selfish and arrogant. Just hearing her voice makes my blood boil. |
It drives me up the wall | It annoys you a lot | “What is your favourite food?”-> I would have to say that my favourite food is mashed potatoes. However, it drives me up the wall when people don’t mash them properly and the potatoes have disgusting lumps.→Similar expressions: It drives me crazy / it drives me nuts |
To get on your nerves | Someone annoys you a lot | “How could your neighbourhood be improved?”-> It gets on my nerves that we have no recycling here. I am a big supporter of the environment and we should do more to save it. |
Blow off steam | to vent energy, frustration or anger: xả hơi | I have had a very stressful week and I’m hoping to blow up some steam this Saturday. |
An old soul | Someone who seems to have more emotional insight and wisdom than other people the same age. | I have always turned to my older sister for advice; she is a real old soul. |
An open book | Someone who is extremely open about themselves | It was very easy to get to know Hannah. She was an open book and made friends easily. |
As busy as a bee | Very busy | I’m as busy as a bee this morning. I’ve run lots of errands and completed lots of tasks. |
Down-to-earth | To be practical and have lots of common sense. | One of the things I like most about Katie is how down-to-earth she is. She is always so sensible and I like going to her for advice. |
Open (A) Pandora’s box | A situation that involves unexpected consequences and problems | It seems like we’ve opened Pandora’s box with this topic today. We’ve been getting hundreds of messages from listeners from around the country who have been affected by it. |
Top-notch | Top quality | The perfume he bought me for my birthday is top-notch. It’s a designer brand and extremely expensive. I love it. |
The tip of the iceberg | Only a hint or suggestion of a much larger or more complex issue or problem: phần nổi của tảng băng trôi → phần nổi của vấn đề. | The money missing from petty cash was only the tip of the iceberg of financial mismanagement. |
Xem thêm:
Một số mẹo để hoàn thành tốt bài IELTS Speaking Part 2
Trong IELTS Speaking part 2, bạn sẽ phải chuẩn bị trong 1 phút và tự “thuyết trình” trong 2 phút với chủ đề do giám khảo đưa ra, 2 phút là rất ngắn, nhưng ngay cả với người bản xứ thì chỉ cần “không nghĩ ra được gì để nói” thì quãng thời gian này sẽ như kéo dài vô tận vậy! Cho nên bạn lưu ý chuẩn bị kỹ ý tưởng cho những chủ đề phổ biến nhé!
Khi chấm điểm IELTS Speaking part 2, giám khảo sẽ dựa vào các tiêu chí sau:
- Fluency and Coherence – độ trôi chảy và mạch lạc
- Lexical Resource – vốn từ vựng
- Grammar Range and Accuracy – độ chính xác và sự đa dạng trong ngữ pháp
- Speaking – Pronunication
Bạn lưu ý một số điều sau để có thể chuẩn bị tốt bài nói của mình nhé:
- Bạn có 1 phút để chuẩn bị, cho nên hãy ghi chú lại thật nhanh những gì bạn muốn nói, vẽ sơ đồ trí tuệ hoặc bất cứ cách gì để bạn có thể dựa vào ghi chú mà trình bày, tránh trường hợp hoảng loạn vì mất mạch suy nghĩ.
- Bắt đầu bài nói một cách tự nhiên và ngắn gọn, tránh “mở bài gián tiếp” gây mất thời gian. Bạn có thể nói như: “I’d like to talk about…” hoặc “Well, there are many _________ I could talk about, but I suppose the __________ I’ve experienced/had is/was….”
- Đừng lạm dụng từ nối hoặc là idioms – thành ngữ, chúng sẽ khiến câu nói của bạn mất tự nhiên. Sử dụng chúng một cách vừa phải sẽ “boost” đáng kể điểm của bạn, và đừng quên vận dụng ngữ điệu khi nói (nhấn nhá, lên xuống) nhé, bởi không ai thích nói chuyện với một cái máy đâu!
- Hãy nhớ dùng cấu trúc ngữ pháp phức tạp một chút, có sự kết hợp của nhiều thì.
- Đừng nói nhanh quá vì bạn sẽ dễ “líu lưỡi” và nói sai từ hoặc ngữ pháp, cũng đừng nói chậm quá sẽ làm mất thời gian. Hãy hít thở và sử dụng nhịp điệu vừa phải.
- Thay vì nói “I don’t understand.” khi không hiểu chủ đề từ giám khảo, bạn có thể hỏi như sau: “By…., do you mean…..?” / “If I understand correctly, it means that….” / “So, in other words, I should….” / “So, is it ok if I talk about…?” Chú ý hỏi TRƯỚC khi giám khảo ghi thời gian bắt đầu chuẩn bị 1 phút. Nếu không, phần hỏi này của bạn sẽ được tính vào thời gian chuẩn bị 1 phút.
Trên đây là bài viết tổng hợp Vocabulary for IELTS Speaking Part 2, cũng như một số mẫu câu, Idioms và mẹo hay sẽ giúp bạn “ăn điểm” trong phần thi này. IELTS Vietop chúc các bạn luyện thi IELTS tốt và hẹn các bạn ở những bài viết sau!