Describe someone you know who dresses well IELTS Speaking part 2, part 3

IELTS Vietop IELTS Vietop
06.09.2023

Describe someone you know who dresses well là dạng đề bài thường hay xuất hiện trong kỳ thi IELTS. Để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Fashion (Thời trang). Hôm nay, Vietop sẽ cung cấp cho bạn bài mẫu IELTS Speaking Part 2, IELTS Speaking Part 3: Describe someone you know who dresses well.

1. Từ vựng về chủ đề Fashion

Từ vựng tiếng Anh về Thời trang
Từ vựng tiếng Anh về Thời trang
Từ vựngPhiên âmÝ nghĩa
A slave of fashion (n)/sleɪv  ˈfæʃ.ən/Nô lệ cho thời trang (chạy theo những xu hướng mới nhất)
Brand-name clothes (n)/ˈbrænd neɪm kləʊðz/Quần áo của các nhãn hiệu đắt tiền
Casual clothes (n)/ˈkæʒuəl kləʊðz/Quần áo bình thường/quần áo hơi hướng cổ điển
Classy clothes (n)/ˈklɑːsi  kləʊðz/Quần áo lịch sự
Comes in handy (v)/kʌmz ɪn ˈhæn.di/Tiện lợi
Designer clothes (n)/dɪˈzaɪnə(r) kləʊðz/Quần áo thiết kế (thường là đắt tiền)
Exquisite (adj)/ɪkˈskwɪzɪt/Lộng lẫy, tuyệt đẹp
Fashionable (adj)/ˈfæʃ.ən.ə.bəl/Hợp thời trang
Have a sense of style (n)/həv ə sens əv staɪl/Có gu ăn mặc
High-end clothes (n)/ˌhaɪˈend kləʊðz/Quần áo đắt tiền
Items of accessory (n)/ˈaɪtəmz əv əkˈsesəri/Phụ kiện
Look good in (St) (v)/lʊk ɡʊd ɪn/Trông đẹp khi mặc gì
Look sharp (v)/lʊk ʃɑːp/Trông gọn gàng, chỉnh tề
Mix and match (v)/mɪks ənd mætʃ/Khả năng phối đồ
Multipurpose (adj)/ˌmʌl.tiˈpɜː.pəs/Đa năng
Must-have items (n)/ˈmʌst hæv  ˈaɪ.təmz/Đồ phải có
On the catwalk (adv)/ɒn ðə ˈkæt.wɔːk/Trên sàn diễn
On trend (adj)/ɒn trend/Bắt kịp xu hướng
Online shopping website (n)/ˈɒn.laɪn ˈʃɒp.ɪŋ ˈweb.saɪt/Trang mua hàng trực tuyến
Outfit (n)/ˈaʊtfɪt/Bộ đồ (chỉ chung)
Sale season (n)/seɪl ˈsiːzn/Mùa giảm giá
Timeless look (n)/ˈtaɪmləs lʊk/Vẻ ngoài không bao giờ lỗi mốt
Vintage (adj)/ˈvɪn.tɪdʒ/Hơi hướng cổ điển, xưa cũ 
Waterproof (adj)/ˈwɔː.tə.pruːf/Không thấm nước
Well-dressed (adj)/ˌwel ˈdrest/Ăn mặc đẹp
Worn out (adj)/wɔːn ˈaʊt/Rách

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. IELTS Speaking part 2: Describe someone you know who dresses well

Describe someone you know who dresses well IELTS Speaking part 2, part 3
Describe someone you know who dresses well IELTS Speaking part 2, part 3
Describe someone you know who dresses well. You should say:
Who this person is
What kinds of clothes this person likes to wear
How you know this person
And explain why you think this person dresses well

Mở đầu bài nói, thí sinh cần giới thiệu trực tiếp về người có phong cách ăn mặc thời trang mà bạn biết. Thí sinh giới thiệu một số thông tin cơ bản về người ấy: tên, tuổi, công việc hiện tại,… Tuy nhiên, thí sinh không nên dành quá nhiều thời gian cho phần này vì đây mới chỉ là dẫn dắt vào phần chính.

Tiếp đó, thí sinh cần giới thiệu một số thể loại quần áo mà người ấy thích mặc, đồng thời khai thác lý do cả hai quen biết nhau. Ngoài ra, thí sinh có thể khai thác cả mặt tính cách của đối phương, ví dụ người đó có phong cách ăn mặc tốt nhưng tiêu xài hơi hoang phí.

Cuối cùng, thí sinh cần đưa ra lý do tại sao người đó có phong cách ăn mặc tốt như vậy. Có thể là vì có đam mê với thời trang từ nhỏ, hay đọc các tạp chí và xem các chương trình thời trang,… Thí sinh nên lựa chọn đối tượng mình thân quen nhất để có nhiều thông tin nói về người đó hơn.

2.1. Sample 1

Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 2 của IELTS Vietop nhé:

I first met Robbie when I was around fifteen years old. Robbie dressed differently than any other person I had ever met. He was an exchange student from America while I was a high school student. We didn’t actually interact with many foreigners back then, so we weren’t familiar with other cultures’ fashions. We were all taken aback when this exchange student from thousands of miles away arrived dressed in outfits that none of us had ever seen before.

Naturally, Robbie was our age, but he had the air of someone from another planet. He behaved differently, spoke differently, and dressed differently, as I have mentioned. He didn’t wear a school uniform, unlike the rest of us, for one thing. He wasn’t required to wear it because he was an exchange student, so he did.

However, what he considered typical for most people wasn’t necessarily normal for him. He had an odd style, yet it was effective for him. He layered many types of clothing over one another and paired bright, strong colors, for example, wearing a sports jacket over a vest with a tie but no collar.

Everyone felt he was awesome as a result of it because it was so rare. He also donned a variety of headwear, despite the fact that hats weren’t particularly fashionable at the time. Even yet, his choice of clothing stood out more because no one else was wearing it.

I believe Robbie’s appearance exuded confidence, which was most crucial. I suppose he just didn’t care what other people thought, or perhaps he had a special sense of what would look beautiful on him, even if it seemed odd. In any event, he had a knack for choosing colors and outfit combinations that gave him a distinctly individual look.

Bài dịch

Tôi gặp Robbie lần đầu tiên khi tôi khoảng mười lăm tuổi. Robbie ăn mặc khác với bất kỳ người nào tôi từng gặp. Anh ấy là một sinh viên trao đổi từ Mỹ khi tôi còn là học sinh trung học. Hồi đó chúng tôi không thực sự tiếp xúc với nhiều người nước ngoài, vì vậy chúng tôi không quen với thời trang của các nền văn hóa khác. Tất cả chúng tôi đều ngạc nhiên khi sinh viên trao đổi từ hàng ngàn dặm này đến trong trang phục mà không ai trong chúng tôi từng thấy trước đây.

Đương nhiên, Robbie trạc tuổi chúng tôi, nhưng anh ấy có khí chất của một người đến từ nơi khác. Anh ấy cư xử khác, nói năng khác và ăn mặc khác, như tôi đã đề cập trước đó. Bởi lẽ anh ấy không mặc đồng phục học sinh, không giống như chúng tôi. Anh ấy không bắt buộc phải mặc nó vì anh ấy là một sinh viên trao đổi, do đó anh ấy đã làm vậy.

Tuy nhiên, những gì anh ấy coi là điển hình đối với hầu hết mọi người không nhất thiết là bình thường đối với anh ấy. Anh ấy có một phong cách kỳ lạ, nhưng nó lại phù hợp với anh ấy. Anh ấy phối nhiều loại quần áo với nhau và kết hợp những màu sắc tươi sáng, mạnh mẽ, chẳng hạn như mặc áo khoác thể thao bên ngoài áo vest có cà vạt nhưng không có cổ.

Mọi người đều cảm thấy anh ấy thật tuyệt vời vì những phong cách hiếm thấy. Anh ấy cũng đội nhiều loại mũ, mặc dù thực tế là mũ không phải là mốt đặc biệt vào thời điểm đó. Tuy nhiên, sự lựa chọn quần áo của anh ấy nổi bật hơn vì không có ai khác mặc nó.

Tôi tin rằng vẻ ngoài của Robbie toát lên sự tự tin – điều quan trọng nhất. Tôi cho rằng anh ấy không quan tâm đến những gì người khác nghĩ, hoặc có lẽ anh ấy có một cảm giác đặc biệt về những gì trông đẹp đối với anh ấy, ngay cả khi nó có vẻ kỳ quặc. Trong mọi trường hợp, anh ấy có sở trường trong việc lựa chọn màu sắc và cách kết hợp trang phục mang lại cho anh ấy một vẻ ngoài cá tính rõ rệt.

Vocabulary Highlights

  • Interact with (v): tương tác với
  • Be taken aback: sửng sốt
  • Odd style: phong cách kỳ lạ
  • Layer (v): phối
  • Don a variety of headwear: đội nhiều loại mũ
  • Stand out (v): nổi bật
  • Exude (v): toát ra
  • Have a knack for (v): có sở trường trong

2.2. Sample 2

Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 2 của IELTS Vietop nhé:

Wearing nice clothes and going outside to enjoy the great outdoors is one of my favorite things to do. Mr. Jane Patowary is one of many individuals I know that enjoy dressing extremely well, sometimes even a step beyond myself.

To give Mr. Jane Patowary a little introduction, he is a very successful businessman in our community. Although I can’t say for sure how old he is, I feel that he can’t be older than 50 based on the way he speaks, acts, and carries himself in front of the public. He might be older than 50, of course, but I still brought it up since I’ve always thought a man should be successful when he’s at least 50. 

To continue, let me just say that I first met Mr. Patowary at my uncle’s restaurant a few years ago. Even though I didn’t know he was the chairman and owner of a number of great businesses at the time, I did realize that his sense of style was rather extraordinary.

Since then, every time I’ve seen him at my uncle’s restaurant (Mr. Patowary frequents my uncle’s restaurant due to his strong friendship with my uncle), I’ve discovered him to be completely dressed in either navy blue or pastel yellow.

In fact, anytime I have seen him dressed that way, I have intuitively deduced that his sharp-looking t-shirts or full-length shirts, perfectly pressed suits, and shiny, full-leather shoes were expressly “made to order” by premium labels. He looks much sharper and more graceful than he should at his age thanks to his gorgeous “Ray-Ban” sunglasses, too!

So yes, Mr. Patowary does dress extremely nicely, but not because he favors pricey labels, but rather because he is highly aware of what exactly complements his whole physical make-up and appearance. He appears much younger and more vibrant than he actually is, in my opinion, in part because of the clothes he wears. 

Bài dịch

Mặc quần áo đẹp và ra ngoài tận hưởng không gian ngoài trời tuyệt vời là một trong những điều tôi thích làm. Ông Jane Patowary là một trong nhiều người mà tôi biết rất thích ăn mặc đẹp, thậm chí đôi khi còn vượt xa cả bản thân tôi.

Xin giới thiệu một chút về ông Jane Patowary, ông ấy là một doanh nhân rất thành đạt trong cuộc sống. Mặc dù tôi không thể nói chắc chắn ông ấy bao nhiêu tuổi, nhưng tôi cảm thấy rằng ông ấy không thể hơn 50 tuổi dựa trên cách ông ấy nói, hành động và thể hiện bản thân trước công chúng. Tất nhiên, ông ấy có thể hơn 50 tuổi, nhưng tôi vẫn nhắc lại điều đó vì tôi luôn nghĩ rằng một người đàn ông nên thành công khi anh ấy ít nhất 50 tuổi.

Để tiếp tục, tôi xin chia sẻ rằng lần đầu tiên tôi gặp ông Patowary là tại nhà hàng của chú tôi cách đây vài năm. Mặc dù tôi không biết ông ấy là chủ tịch và chủ sở hữu của một số doanh nghiệp lớn vào thời điểm đó, nhưng tôi nhận ra rằng phong cách của ông ấy khá phi thường.

Kể từ đó, mỗi lần tôi nhìn thấy ông ấy ở nhà hàng của chú tôi (ông Patowary thường lui tới nhà hàng của chú tôi do tình bạn thân thiết của ông ấy với chú tôi), tôi đều phát hiện ra rằng ông ấy hoàn toàn mặc đồ màu xanh nước biển hoặc màu vàng nhạt.

Trên thực tế, bất cứ khi nào tôi nhìn thấy ông ấy ăn mặc như vậy, tôi đều có trực giác suy luận rằng những chiếc áo phông hoặc áo sơ mi dài hết cỡ, những bộ vest được ủi hoàn hảo và đôi giày da bóng loáng của ông ấy rõ ràng là được “làm theo đơn đặt hàng” của những người cao cấp. Ông ấy trông sắc sảo và duyên dáng hơn nhiều so với ở độ tuổi của mình nhờ chiếc kính râm “Ray-Ban” tuyệt đẹp!

Vì vậy, vâng, ông Patowary ăn mặc cực kỳ đẹp, nhưng không phải vì ông ấy thích những nhãn hiệu đắt tiền, mà vì ông ấy nhận thức rõ ràng về những gì bổ sung chính xác cho tổng thể trang điểm và ngoại hình của mình. Theo tôi, ông ấy trông trẻ hơn và sôi nổi hơn nhiều so với thực tế, một phần là do quần áo ông ấy mặc.

Vocabulary Highlights

  • A step beyond myself: một bước xa hơn bản thân mình
  • Bring it up (v): nghĩ rằng
  • Extraordinary (adj): phi thường
  • Intuitively (adv): bằng trực giác
  • Deduce (v): suy ra
  • Pressed: được ủi
  • Complements (n): sự bổ sung

Xem thêm:

3. IELTS Speaking part 3: Describe someone you know who dresses well

IELTS Speaking part 3 Describe someone you know who dresses well
IELTS Speaking part 3 Describe someone you know who dresses well

Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 3 của IELTS Vietop nhé:

3.1. Do you think online shopping will replace in-store shopping in the future? Why?

Although I believe it is currently well on its way to doing so, I do not believe it will ever completely replace it. It is quite doubtful that brick and mortar stores would ever entirely vanish since there is something about visiting a store and perusing the shelves that will tempt people to buy stuff they didn’t need. In a world where commerce rules, this makes sense. 

  • Brick and mortar stores (n): các cửa hàng truyền thống

(Dịch: Mặc dù tôi tin rằng nó hiện đang trên đà phát triển tốt, nhưng tôi không tin rằng nó sẽ thay thế hoàn toàn nó. Khá nghi ngờ rằng các cửa hàng truyền thống sẽ biến mất hoàn toàn vì có điều gì đó về việc ghé thăm một cửa hàng và lướt qua các kệ hàng sẽ cám dỗ mọi người mua những thứ họ không cần. Trong một thế giới nơi quy tắc thương mại, điều này có ý nghĩa.)

3.2. Are you a person who likes to follow fashion?

I’m not at all interested in fashion. While I do enjoy dressing nicely, I make that decision entirely for myself and don’t pay attention to brands or designers since I couldn’t give a damn what others think. My close friends are the only individuals outside myself whom I would listen to regarding fashion because I believe they have my best interests at heart.

  • Give a damn: quan tâm
  • At heart: thật lòng

(Dịch: Tôi không có chút hứng thú nào với thời trang. Mặc dù tôi thích ăn mặc đẹp, nhưng tôi hoàn toàn đưa ra quyết định đó cho bản thân mình và không chú ý đến các thương hiệu hay nhà thiết kế vì tôi không thể quan tâm đến những gì người khác nghĩ. Những người bạn thân của tôi là những người duy nhất bên ngoài mà tôi lắng nghe về thời trang vì tôi tin rằng họ thực sự quan tâm đến lợi ích của tôi.)

3.4. Are older people as fashionable as young people? Why?

I believe that as people age, they become less concerned about appearance. Who cares if they don’t? At least in my perspective, trends seem to be issues that young people face. I don’t blame my granddad for not caring about fashion at all.

  • Perspective (n): quan điểm

(Dịch: Tôi tin rằng khi mọi người già đi, họ trở nên ít quan tâm hơn đến ngoại hình. Ai quan tâm nếu họ không còn hứng thú chứ? Ít nhất là theo quan điểm của tôi, xu hướng dường như là vấn đề mà những người trẻ tuổi phải đối mặt. Tôi không trách ông tôi không quan tâm đến thời trang chút nào.)

Xem ngay: Khóa học IELTS Speaking – Online và Offline cùng giáo viên IELTS 8.0+ Speaking

3.5. Are women more fashionable than men? Why?

I believe that women are traditionally supposed to care more about fashion, and as a result, they often do. It is obvious at least to me that there is no biological factor or comparable explanation for why women would naturally be more trendy; rather, this is a product of our civilizations.

  • Trendy (adj): hợp thời trang
  • Civilizations (n): nền văn minh

(Dịch: Tôi tin rằng theo truyền thống, phụ nữ phải quan tâm nhiều hơn đến thời trang, và kết quả là họ thường làm như vậy. Rõ ràng – ít nhất là đối với tôi – rằng không có yếu tố sinh học hay lời giải thích nào có thể so sánh được về lý do tại sao phụ nữ tự nhiên sẽ hợp thời trang hơn; đúng hơn, đây là sản phẩm của các nền văn minh của chúng ta.)

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có thêm vốn từ vựng cũng như cấu trúc sử dụng cho dạng đề bài Describe someone you know who dresses well. Bên cạnh về chủ đề Describe someone you know who dresses well – Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, Part 3, bạn cũng có thể tham khảo thêm một số chủ đề khác thường hay gặp trong IELTS Speaking Part 1, Part 2, Part 3 ở Vietop. Chúc bạn chinh phục IELTS thành công!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra