Câu điều kiện loại 2: Công thức, cấu trúc, bài tập chi tiết nhất

Trang Đoàn Trang Đoàn
14.06.2022

“Phong ba bão táp, không bằng ngữ pháp tiếng Anh?” 😂 

Một trong số những loại ngữ pháp mà mình thường thấy “đau đầu, chóng mặt, ù tai” khi gặp – Đó là những gì mô tả chính xác nhất về câu điều kiện loại 2.

Đây là phần kiến thức ngữ pháp thường xuất hiện trong các đề thi từ cơ bản đến nâng cao. Trong phần thi Writing và Speaking, giám khảo sẽ đánh giá cao khi bạn sử dụng linh hoạt các loại câu điều kiện, đặc biệt là câu điều kiện loại 2.

Bài viết này mình sẽ giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập chi tiết để bạn có một cái nhìn đầy đủ nhất và sẵn sàng chinh chiến mọi kì thi.

Cùng mình tìm hiểu ngay!

1. Định nghĩa và cấu trúc của câu điều kiện loại 2

1.1. Câu điều kiện loại 2 là gì?

Câu điều kiện loại 2 (Second conditional) là loại câu dùng để nói về điều kiện không có thật, hoặc trái với thực tế ở hiện tại.

Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2

E.g.:

  • I wouldn’t do that if I were you. (Tôi sẽ không làm thế nếu tôi là bạn.) => Trái với thực tế ở hiện tại.
  • If Jenny spoke English well, she would had a good job. (Nếu Jenny nói tiếng Anh tốt, cô ấy có thể có một công việc tốt.) => Điều kiện không có thật.

1.2. Cấu trúc câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện thường sẽ có 2 mệnh đề, trong đó mệnh đề If chia ở thì quá khứ đơn (Past Simple tense) và mệnh đề chính là would đi kèm động từ nguyên mẫu.

Mệnh đề IfMệnh đề chínhVí dụ
Động từ thườngIf + S + V-ed/ V2, S + would/ could/ should + V-bareIf it rained, you would get wet. (Nếu trời mưa, bạn sẽ bị ướt)
= You would get wet if it rained. (Bạn sẽ bị ướt nếu trời mưa.)
Động từ tobeIf + S + were/ weren’t + O, S + would/ could/ should + V-bareIf I were you, I would give up smoking. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ bỏ hút thuốc.)
= I would give up smoking if I were you. (Tôi sẽ bỏ hút thuốc nếu tôi là bạn.)

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách dùng câu điều kiện loại 2

2.1. Diễn tả hành động không xảy ra ở tương lai hoặc một điều giả tưởng

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một hành động, tình huống hoặc sự việc có thể không xảy ra trong tương lai hoặc để đưa ra một tưởng tượng về một thế giới khác, một cuộc sống khác của bạn hoặc những người xung quanh bạn.

E.g.:

  • If I were a millionaire, I would buy a mansion. (Nếu tôi là triệu phú, tôi sẽ mua một biệt thự.)
  • If she studied harder, she would get better grades. (Nếu cô ấy học chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ đạt điểm cao hơn.)
Ví dụ diễn tả hành động không xảy ra ở tương lai hoặc một điều giả tưởng
Ví dụ diễn tả hành động không xảy ra ở tương lai hoặc một điều giả tưởng

Bạn đang hướng tới mục tiêu IELTS nhưng chưa biết trình độ hiện tại? Đừng bỏ lỡ! Hãy đăng ký ngay cho kỳ thi thử IELTS MIỄN PHÍ của IELTS Vietop. Bạn sẽ được trải nghiệm hình thức thi chuẩn như thi thật với cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết để đánh giá năng lực bản thân. Còn chần chừ mà không đăng ký ngay hôm nay!

2.2. Dùng để đưa ra lời khuyên

Câu điều kiện loại 2 có thể sử dụng để đưa ra lời khuyên, gợi ý, hoặc khi bạn muốn hỏi người khác về ý kiến hoặc lời khuyên.

E.g.:

  • If I were you, I would save some money for emergencies. (Nếu tôi ở trong tình huống của bạn, tôi sẽ tiết kiệm một ít tiền cho những tình huống khẩn cấp.)
  • If you want to lose weight, you should exercise regularly and eat healthier. (Nếu bạn muốn giảm cân, bạn nên tập thể dục đều đặn và ăn lành mạnh hơn.)

2.3. Dùng để yêu cầu, đề nghị

Câu điều kiện loại 2 thường được sử dụng để trình bày một yêu cầu hoặc đề xuất lịch sự cho người khác.

E.g.:

  • It would be great if Jenny can do all the tasks tonight. (Sẽ thật tốt nếu Jenny có thể làm hết công việc trong tôi nay.)
  • If you wouldn’t mind, could you pass me the salt, please? (Nếu bạn không phiền, bạn có thể pass cho tôi hội muối, được không?)

2.4. Dùng để từ chối đề nghị của ai đó

Câu điều kiện loại 2 có thể được áp dụng để giải thích tại sao bạn không thể thực hiện một hành động hoặc từ chối một đề nghị từ người khác.

Eg:

  • If I didn’t have a prior commitment, I would definitely join you for dinner tonight. (Nếu không có cam kết trước, chắc chắn tối nay tôi sẽ cùng bạn ăn tối.)
  • If I were available, I would help you move to your new apartment. (Nếu tôi rảnh, tôi sẽ giúp bạn chuyển đến căn hộ mới)

3. Các biến thể của If loại 2

If + Past Simple, S + would/ could/ might/ had to... (+not) + be + V-ing

E.g.: If today were Sunday, I would be going to the theme park. (Nếu hôm nay là chủ nhật, thì tôi đã đang đi tới công viên giải trí.)

Biến thể câu điều kiện loại 2
Biến thể câu điều kiện loại 2
If + Past Simple, Past Simple

E.g.: If Sue finished her homework yesterday, she were free today. (Nếu Sue hoàn thành bài tập hồi hôm qua, thì hôm nay cô ấy đã rảnh rồi.)

If + Past Continuous, S + would/could (+not) + V-infinitive

E.g.: If Jane knew Minh were sleeping, she would not play the music too loud. (Nếu Jane biết Minh đang ngủ, cô ấy sẽ không bật nhạc quá to.)

If + Past Perfect, S + would/could (+not) + V-infinitive

E.g.: If Peter had done his task last weekend, he wouldn’t be too busy now. (Nếu Peter đã hoàn thành nhiệm vụ của mình vào cuối tuần trước, thì bây giờ anh ấy sẽ không quá bận rộn.)

Lưu ý: Các cấu trúc biến thể trên đều có thể đảo được mệnh đề If ra phía sau mệnh đề chính, các bạn nhớ là phải bỏ dấu phẩy đi nhé.

4. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Ngoài việc đảo 2 mệnh đề, trong câu điều kiện loại 2, bạn cũng có thể sử dụng đảo ngữ theo các cấu trúc như sau:

Were + S + to + V-bare, S + would/could/might + V-bare

E.g.: If I go out, I would bring an umbrella with me. (Nếu tôi ra ngoài, tôi sẽ mang theo cây dù với tôi.) = Were I to go out, I would bring an umbrella with me. 

Were + S + Noun / Adjective,  S + would/could/might + V-bare

E.g.: If I were you, I would tell the truth. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói sự thật.) = Were I you, I would tell the truth. 

Lưu ý:

  • Đối với dạng “if + mệnh đề chính” thì phải có dấu phẩy giữa 2 mệnh đề. Còn đối với dạng “mệnh đề chính + mệnh đề if” thì không cần có dấu phẩy.
  • “If I were you” hoặc “If I were in your position” được dùng diễn tả  lời khuyên.
  • “Could” được dùng ở mệnh đề “if” nhằm diễn tả điều kiện có thể xảy ra theo lý thuyết, nhưng thực tế không thực hiện được.

Xem thêm:

5. Bài tập câu điều kiện loại 2

Để bạn có thể nắm vững được vốn kiến thức và những công thức câu điều kiện loại 2, hãy cùng nhau vận dụng vào làm một số bài tập nho nhỏ ngay sau đây nhé!

Bài tập 1: Complete the sentences with the correct form of the verb given

  1. If I ________ a car, I ________  to school. (HAVE, DRIVE)
  2. If she ________ foreign languages, she ________ a job more easily. (SPEAK, GET)
  3. I ________ to the doctor if I ________ you. (GO, BE)
  4. If I ________ the lottery, I ________ myself for a new life. (WIN, PREPARE)
  5. If I ________ a purse on the sidewalk, I ________ it to the lost and found office. (FIND, TAKE)
  6. If I ________ my own car, I ________ to take the bus to work every day. (HAVE, NOT HAVE)
  7. Jane ________ very happy if someone ________ her a job. (BE, OFFER)
  8. If she ________ a mouse, she ________. (SEE, PANIC)
  9. If my dad ________ more, we _____________ our holidays abroad. (EARN, SPEND)
  10. She ________  so much if she ________ smoking. (NOT COUGH, STOP)

Bài tập 2: Choose the correct answer

  1. What would you do if there _____ a hurricane?

A. could be           B. would be           C. was

  1. If I had more money, I _____ that TV.

A. will purchase             B. would purchase             C. purchased

  1. Could you help me fix the computer?

A. If I had time, I’d. B. I would if I knew how. C. I’d if I had known how to do it.

  1. If he _____ more careful, he wouldn’t keep breaking things.

A. were           B. is             C. was               D. has been

  1. If we had more staff, we _____ to take on more projects.

A. were able            B. will be able           C. can be able              D. would be able

Bài tập 3: Rewrite these sentences using conditional sentences type 2

  1. I’m not going to buy that mobile phone because it’s too expensive.
  2. Marc is ill. He can’t go skiing with Steven.
  3. I can’t go to the movies this evening because I have to work overtime.
  4. I don’t know his email so I can’t send him an invitation.
  5. They don’t want to tell their mother the truth because she will get angry.

Bài tập 4: Complete the conditional sentence type 2 by putting the verbs into the correct form

  1. If we (have) ______ had a yacht, we (sail) ______ the seven seas.
  2. If he (have) ______  more time, he (learn) ______  karate.
  3. She (spend) ______  a year in the USA if it (be) ______  easier to get a green card.
  4. She (not / talk) ______  to you if she (be) ______  mad at you.
  5. If you (go) ______  by bike more often, you (be / not) ______  so flabby.

Đáp án

Bài tập 1:

  1. If I had a car, I would drive to school. 
  2. If she spoke foreign languages, she would get a job more easily.
  3. I would go to the doctor if I were you. 
  4. If I won the lottery, I would prepare myself for a new life.
  5. If I found a purse on the sidewalk, I would take it to the lost and found office.
  6. If I had my own car, I wouldn’t have to take the bus to work every day. 
  7. Jane would be very happy if someone offered her a job.
  8. If she saw a mouse, she would panic.
  9. If my dad earned more, we would spend our holidays abroad.
  10. She wouldn’t cough so much if she stopped smoking.

Bài tập 2: 1C; 2B; 3B; 4C; 5D

Bài tập 3: 

  1. If that mobile phone wasn’t so expensive, I would buy it. / I would buy that mobile phone if it wasn’t so expensive.
  2. If Marc wasn’t ill, he could go skiing with Steven. / Marc could go skiing with Steven if he wasn’t ill.
  3. If I didn’t have to work overtime, I could go to the movies this evening. / I could go to the movies this evening if I didn’t have to work overtime.
  4. If I knew his email, I could send him an invitation. / I could send him an invitation if I knew his email.
  5. If they told their mother the truth, she would get angry. / Their mother would get angry if they told her the truth.

Bài tập 4:

  1. If we had a yacht, we would sail the seven seas.
  2. If he had more time, he would learn karate.
  3. She would spend a year in the USA if it was easier to get a green card.
  4. She would not talk to you if she was mad at you.
  5. If you went by bike more often, you would not be so flabby.

Xem thêm:

Với những chia sẻ của mình về câu điều kiện loại 2, có lẽ bạn cũng đã tích lũy được vốn kiến thức nền tảng về loại câu này và tự tin sử dụng nó một cách linh hoạt, chính xác.

Hy vọng bài viết trên có thể giúp bạn bổ sung các kiến thức quan trọng, để sử dụng thành thạo hơn cấu trúc if loại 2 không chỉ trong giao tiếp hàng ngày mà còn trong các bài kiểm tra.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì hãy comment bên dưới, mình sẽ giải đáp giúp bạn.

Cảm ơn bạn đã đọc bài biết và hẹn gặp bạn trong những kiến thức ngữ pháp quan trọng khác tại chuyên mục IELTS Grammar của IELTS Vietop.

1 bình luận về “Câu điều kiện loại 2: Công thức, cấu trúc, bài tập chi tiết nhất”

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra