Câu điều kiện đặc biệt: Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án

Trang Đoàn Trang Đoàn
19.08.2022

Trong các kỳ thi hoặc trong cuộc thi lấy chứng chỉ như IELTS, TOEFL, Cambridge, … thì câu điều kiện là một chủ điểm rất quan trọng của phần ngữ pháp. Ngoài các loại câu điều kiện như 1, 2 và 3 thì câu điều kiện đặc biệt là phần kiến thức nâng cao khá quan trọng. Hãy cùng IELTS Vietop tìm hiểu về câu điều kiện nâng cao qua bài viết dưới đây nhé.

1. Câu điều kiện đảo ngữ

Dạng câu điều kiện đặc biệt đầu tiên có lẽ là câu điều kiện đảo ngữ, hay đảo ngữ câu điều kiện, câu điều kiện lược bỏ “if”. Đây là câu điều kiện lược bỏ “if” và được sử dụng cấu trúc đảo ngữ nhưng vẫn giữ nguyên được nghĩa của câu điều kiện.

Hãy nhìn cụ thể hơn qua cấu trúc đảo ngữ của từng loại câu điều kiện:

Cấu trúc câu điều kiệnCấu trúc đảo ngữ câu điều kiệnVí dụ
Loại 1If + clause (hiện tại đơn), clause (tương lai đơn).Should + S + V(nguyên thể), clause (tương lai đơn).If you run 30 minutes per day, your health will be better. 
Should you run 30 minutes per day, your health will be better.
Tạm dịch: Nếu bạn chạy 30 phút mỗi ngày, sức khỏe của bạn sẽ tốt hơn.
Loại 2If + clause (quá khứ đơn), S + would/could/might + V.Were + S + …., S + would/could/might + V.If I were able to fly, I would fly to the moon. 
→ Were I able to fly, I would fly to the moon. 
Tạm dịch: Nếu tôi có thể bay, tôi sẽ bay tới mặt trăng.
IF Loại 3If + clause (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + PII.Had + S + VpII, S + would/could/might + have + PII.If we had met last night, we would have had dinner together. 
→ Had we met last night, we would have had dinner together. 
Tạm dịch: Nếu chúng tôi gặp nhau tối qua thì chúng tôi đã đi ăn cùng nhau rồi).

* Chú ý với đảo ngữ câu điều kiện loại 2:

Nếu động từ chính ở mệnh đề “If” là động từ thường, không phải “Were” thì ta vẫn mượn “were” để đảo lên trước chủ ngữ nhưng phải có động từ nguyên thể có “to” theo sau.

E.g: If they played here now, I would prevent them. (Nếu họ chơi ở đây bây giờ, tôi sẽ ngăn cản họ).

Were they to play here now, I would prevent them. (Nếu họ chơi ở đây bây giờ, tôi sẽ ngăn cản họ).

* Lưu ý: Trong đảo ngữ câu điều kiện, nếu câu điều kiện có “not” thì “not” phải đứng trước chủ ngữ.

E.g: If I hadn’t received the scholarship, I would have worked at the company. (Nếu tôi không được nhận học bổng thì tôi đã làm ở công ty rồi). 

Had I not received the scholarship, I would have worked at the company. (Nếu tôi không được nhận học bổng thì tôi đã làm ở công ty rồi). 

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp

Ngoài những loại câu điều kiện cơ bản thì câu điều kiện còn ở dạng hỗn hợp giữa câu điều  kiện loại 2 và loại 3. 

Nếu thời gian trong mệnh đề điều kiện không giống với thời gian trong mệnh đề chỉ kết quả thì ta kết hợp 2 loại trên, cụ thể:

Điều kiện trong quá khứ còn kết quả ở hiện tại:

If + clause (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + V

E.g: If you had finished your homework yesterday, you would understand the lesson today. (Nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà hôm qua thì hôm nay bạn đã hiểu bài rồi).

Điều kiện trong hiện tại còn kết quả ở quá khứ:

If + clause (quá khứ đơn), S + would/could/might + have + PII

E.g: If she didn’t have the test yesterday, she would have hung out with us yesterday. (Nếu cô ấy không có bài kiểm tra vào hôm nay thì hôm qua cô ấy đã đi chơi với chúng tôi rồi).

3. Câu điều kiện với “Unless”

Câu điều kiện với “Unless”
Câu điều kiện với “Unless”

Unless = If not (Trừ khi, nếu không)

E.g: If you don’t want to talk to me, please text. (Nếu bạn không muốn nói chuyện với tôi thì làm ơn nhắn tin).

Unless you want to talk to me, please text. (Trừ khi bạn muốn nhắn tin với tôi, làm ơn hãy nhắn tin)

* Lưu ý:

  • “Unless” chỉ được sử dụng cho câu điều kiện loại 1 (giả định sự việc có thể xảy ra trong tương lai).
  • “Unless” không sử dụng cho If 2, If 3 và trong câu hỏi.

E.g: What will you do if you don’t go out? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn không ra ngoài?)

→ Không dùng: What will you do unless you go out?

Tham khảo:

4. Các trường hợp nhấn mạnh

Các trường hợp nhấn mạnh
Các trường hợp nhấn mạnh

4.1. Sử dụng “should/ should happen to” cho câu điều kiện loại 1 nhấn mạnh giả định khó xảy ra

Cấu trúc:

If + S + should/ should happen to + V, S + will + V

E.g: If you should go for a walk with me tomorrow, I will be very happy. (Nếu bạn đi dạo với tôi và ngày mai, tôi sẽ vui lắm).

→ “Should” được sử dụng trong trường hợp này có nghĩa là điều kiện này khó có thể xảy ra trong tương lai.

4.2. Sử dụng “may/might” cho mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 để nhấn mạnh khả năng sự việc xảy ra cao

Cấu trúc:

If + clause (hiện tại đơn),  S + may/might + V

E.g: If it rains, we may/might stop gardening. (Nếu trời mưa chúng ta nên dừng lại việc làm vườn).

→ Ở đây, ta thấy mệnh đề chính có sử dụng “may/might” nên ta hiểu rằng câu này người nói muốn nhấn mạnh việc dừng việc làm vườn.

5. Câu điều kiện đặc biệt với So long as, As long as

Trong trường hợp, chúng ta cần áp đặt các điều kiện cụ thể/ giới hạn cho một tình huống, bạn có thể bắt đầu bằng các cụm từ như As long as, so long as.

Lưu ý: As long as được dùng phổ biến trong văn nói. Trong khi đó, So long as được dùng phổ biến trong các văn bản.

E.g: 

  • As long as you follow the instructions, you will be able to assemble the furniture. (Miễn là bạn làm theo hướng dẫn, bạn sẽ có thể lắp ráp đồ nội thất.)
  • So long as you are careful, you will not get hurt. (Miễn là bạn cẩn thận, bạn sẽ không bị thương.)

6. Bài tập câu điều kiện đặc biệt

Bài tập câu điều kiện đặc biệt
Bài tập câu điều kiện đặc biệt

6.1. Bài tập

Bài 1: Điền vào ô trống với IF hoặc UNLESS.

  1. …………… my boss is too busy, I will speak to him.
  2. …………… you meet me at the station, I will be grateful to you.
  3. …………… the weather is rainy, we will have a picnic.
  4. …………… all my friends know my secret, I won’t feel comfortable.
  5. …………… Henry buys comics every day, he will be short of money soon.
  6. …………… Ryan is tired, we will go to the cinema.
  7. …………… Susan falls ill, she will make a report at the conference.
  8. …………… we go there without Jim, we will get lost because no one but him knows the way.
  9. …………… Catherine remembers about her promise, I will remind her about it.
  10. …………… I have time, I will call you tomorrow.
  11. …………… Ann arrives at the airport on time, she won’t miss her flight again.
  12. .…………… the weather is sunny tomorrow, we will go to the beach.
  13. .…………… you study hard, you can’t get a good mark.
  14. .…………… it is snowing heavily, we won’t drive anywhere tomorrow.
  15. …………… my father has to work overtime, he will come home earlier.

Bài 2: Chọn đáp án đúng.

1. If I hadn’t fought for our relationship, we ………………  together now.

  • A. wouldn’t be
  • B. wouldn’t have been
  • C. weren’t

2. I would be happier if I ………………  ‘yes’ when she asked me to marry her.

  • A. had said
  • B. said
  • C. would say

3. If you weren’t such a jerk, they ………………  you to yesterday’s party.

  • A. would invite
  • B. would have invited
  • C. had invited

4. If you ………………  a map, as I told you, we wouldn’t be lost now.

  • A. took
  • B. had taken
  • C. would have take

5. If I didn’t love you, I ………………  you last year.

  • A. would have called
  • B. called
  • C. would call

6. If you ………………  that job, you would be miserable now.

  • A. wouldn’t marry you
  • B. wouldn’t have married
  • C. hadn’t married

7. If I had more time, I ………………  you last night.

  • A. would accept
  • B. would have accepted
  • C. ‘d accepted

8. I’m afraid of flying. If I ………………  afraid of flying we’d have traveled by plane.

  • A. hadn’t been
  • B. wasn’t
  • C. wouldn’t have been

9. If you ………………  dad’s car without permission last night, you might be in trouble.

  • A. would have take
  • B. took
  • C. ‘d taken

10. You wouldn’t have this job if I ………………  you for the interview.

  • A. didn’t prepare
  • B. wouldn’t have prepared
  • C. hadn’t prepared

Bài 3: Hoàn thành câu với dạng đảo ngữ.

  1. (the books/be) ………………  cheaper, I would have bought them all.
  2. (the Prime Minister/fail) ………………  to get the necessary support, he would be forced to call a snap election.
  3. (the evidence/not be destroyed) ……………… , the accused would have been found guilty.
  4. (you/need) ………………  any further assistance, do not hesitate to contact us.
  5. (the ship/ not capsize) ……………… , there would have been more survivors.
  6. (I/win) ………………  the prize, I wouldn’t spend it on things I don’t need.
  7. (the storm/be) ………………  at night, the rescue team wouldn’t have found the lost boy scouts.
  8. (he/ decide) ………………  to come, please let me know as soon as possible.
  9. (I/ be offered) ………………  the job, I would have to think about it.
  10. (you/have) ………………  any further questions, please ask to see the manager.

6.2. Đáp án

Bài 1:

  1. Unless
  2. If
  3. Unless
  4. If
  5. If
  6. Unless
  7. Unless
  8. If
  9. Unless
  10. If
  11. If
  12. If
  13. Unless
  14. If
  15. Unless

Bài 2:

  1. A
  2. A
  3. B
  4. B
  5. B
  6. A
  7. C
  8. B
  9. C
  10. C

Bài 3:

  1. Had the books been
  2. Were the Prime
  3. Had the evidence not been destroyed
  4. Should you need
  5. Had the ship not capsized
  6. Were I to win
  7. Had the storm been
  8. Should he decide
  9. Were I to be offered
  10. Should you have

Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu điều kiện đặc biệt. Mong rằng những kiến thức hữu ích này đã giúp bạn tự tin hơn với tiếng Anh của mình. IELTS Vietop chúc bạn học tốt. Và đừng quên theo dõi những bài viết mới tại website để học tiếng Anh mỗi ngày bạn nhé.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra