Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous

Đăng Khoa Đăng Khoa
25.03.2020

Thì quá khứ tiếp diễn là một trong ba thì quá khứ trong Tiếng Anh, hãy cùng IELTS Vietop tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng và cách áp dụng trong bài thi IELTS. Cùng tìm hiểu nhé!

1. Khái niệm thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) thường được dùng để diễn tả hành động, sự việc hoặc sự vật đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc:

S+ was/were + Ving

Ví dụ: I was cleaning the dishes.

Lưu ý:

  • Nếu chủ từ là: I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít thì ta dùng was
  • Nếu chủ từ là: We/ You/ They/ Danh từ số nhiều thì ta dùng were

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc:

S+ was/were not + Ving

Ví dụ: I wasn’t cleaning the dishes.

Lưu ý:

  • Was not = wasn’t
  • Were not = weren’t

2.3. Câu nghi vấn

Cấu trúc:

Was/were + S + Ving?

Trả lời:

Yes, S + was/ were.

Or

No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: Were you cleaning the dishes?

3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

  • Thì quá khứ tiếp diễn thường được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ. Thông thường, thời điểm đó mang tính tạm thời, và có thời gian cụ thể về giờ giấc.

Ví dụ:

The police: What were you doing at 7:30 PM yesterday?

Tom: I was having dinner with my girlfriend.

  • Thì quá khứ tiếp diễn còn được để diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị một hành động khác chen ngang.
  • Ví dụ: The telephone rang when I was taking a bath.

  • Ngoài ra, quá khứ còn một cách dùng khác rất hay mà đa số bị bỏ qua ở trường học. Thì này có thể được dùng để tả một hành động kéo dài và làm nền (background) cho những sự kiện khác trong quá khứ. Nói cách khác, thì này có thể dùng để tả cảnh vật trong quá khứ.
  • Ví dụ: Yesterday we went on a vacation to Sapa. The sun was shining brightly, and the birds were singing be

  • Với động từ trạng thái (stative verbs, i.e. need, want, hate, love etc.), ta không dùng thì này.
  • Ví dụ: Tim needed a new car.

    4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

    Trạng từ quá khứ tiếp diễn thường gặp là:

    • At + giờ + thời gian trong quá khứ. (at 10 pm yesterday,…)
    • At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time last month,…)
    • In + năm (in 2015, in 1999)
    • In the past

    Một số ví dụ thì quá khứ tiếp diễn:

    • In 2001, she was staying with her parents. (Vào năm 2001, cô ấy đang sống với ba mẹ.)
    • At this time last month, we were playing football on the beach. (Thời điểm này tuần trước, chúng tôi đang chơi bóng bầu dục ở bãi biển).

    5. Áp dụng thì quá khứ tiếp diễn trong bài thi IELTS

    Khi dùng thì quá khứ tiếp diễn trong bài thi IELTS, ta có thể thực hiện như sau:

    5.1. Listening

    Trong bài thi Listening, bạn cần phải nhận diện thời điểm xuất hiện của bài nói để nắm được đó có phải thì Past Continuous hay không. Nếu đó là thì quá khứ tiếp diễn, bạn sẽ dễ dàng nhận diễn được thứ tự trước, sau của chuỗi hành động trong tương lai.

    5.2. Reading

    Đối với phần Đọc, thí sinh cần hiểu sâu hơn về nội dung của bài đọc, từ đó phân định được mốc thời gian chính xác mà bài đọc đưa ra.

    5.3. Writing

    Thông thường, đa số các thì cần dùng ở phần Viết đều tập trung vào thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành và các dạng thì tương lai. Còn về thì quá khứ tiếp diễn không có nhiều ứng dụng trong phần thi IELTS Writing.

    5.4. Speaking

    Phần thi Speaking có 3 part, ngoài part 1, 2 và 3 thì part 2 là phần có yếu tố kể chuyện trong quá khứ. Phần thi trở nên sinh động và ấn tượng hơn nếu bạn kết hợp tả cảnh vật bằng thì quá khứ tiếp diễn.

    Part 1:

    Today, I am going to talk about a trip I remembered well. Around 4 years ago, we went on a trip to Sapa for summer vacation. The sun was shining brightly, and the birds were singing beautifully on our first day, and it wasn’t raining much the following days, so we pretty much enjoyed ourselves.

    NHẬN NGAY ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 30% CÁC KHÓA HỌC TẠI VIETOP

    Vui lòng nhập tên của bạn
    Số điện thoại của bạn không đúng
    Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

    6. Phân biệt while và when

    Nhiều bạn cứ nghĩ nghĩa của 2 từ là một đều mang ý nghĩa là “khi”. Tuy nhiên, các bạn lưu while dùng để diễn tả những sự kiện và hành động kéo dài. Còn when sử dụng cho sự kiện, hành động đã xảy ra ở mốc thời gian nào đó. Do vậy, when có thể dùng cho cả thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn. Còn While thì chỉ dùng được cho thì quá khứ tiếp diễn.

    Ví dụ:

    She was working part-time at a café while when Steven Spielberg scouted her for his upcoming movie.

    Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh

    7. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

    Bài tập về thì quá khứ tiếp diễn

    Q.1: Complete using the correct past continuous form of the verbs in brackets.

    1. Ted …………………………… (play) his guitar at half past seven.
    2. At midnight, I …………………………… (sleep), but Jane …………………………… (listen) to music.
    3. Luke …………………………… (stand) outside the bank when suddenly two robbers ran past him.
    4. I know Doug …………………………… (work) late at the office because I saw him when I …………………………… (leave).
    5. 5 …………………………… you …………………………… (have) a shower when the earthquake happened?
    6. Penny …………………………… (run) to catch the bus when she slipped and fell.
    7. When you saw Eugene …………………………… he …………………………… (go) home?
    8. At midnight? Erm…we …………………………… (watch) a DVD, I think.

    Đáp án

    1. was playing
    2. was sleeping/was listening
    3. was standing
    4. was working/was leaving
    5. Were/having
    6. was running
    7. was/going
    8. were watching

    12 thì trong Tiếng Anh bạn cần biết

    Q.2: Write the verb in brackets in the correct form, past simple or past continuous, in each gap. You may have to use the passive form.

    1. When the explosion happened, hundreds of people …………………………… (pass) through the airport.
    2. When I heard the phone ring, I …………………………… (stop) writing to answer.
    3. Amy …………………………… (read), so she didn’t see me walking past.
    4. I …………………………… (have) piano lessons every week from the age of six onwards.
    5. We decided to leave the beach because it …………………………… (get) dark an we wanted to get home while there was still some light.

    Đáp án

    1. were passing
    2. stopped
    3. was reading
    4. had
    5. was getting

    Vậy là mình vừa chia sẻ xong gần như mọi kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn là gì? Cũng như khi nào dùng thì quá khứ tiếp diễn trong câu tiếng Anh. Chúc các bạn học IELTS thật tốt về điểm ngữ pháp thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous này nhé!

    IELTS VIETOP

    Bình luận

    Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
    Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

    Vui lòng nhập tên của bạn
    Số điện thoại của bạn không đúng
    Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
    Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
    Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
    Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra