Describe a disagreement you had with someone – Bài mẫu IELTS Speaking part 2, 3

IELTS Vietop IELTS Vietop
01.12.2023

Describe a disagreement you had with someone là dạng đề bài không còn quá xa lạ đối với các bạn đang ôn luyện thi IELTS nữa. Tuy nhiên, để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Describe an experience (Miêu tả một trải nghiệm). Hôm nay, IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn bài mẫu IELTS Speaking Part 2, IELTS Speaking Part 3: Describe a disagreement you had with someone.

1. IELTS Speaking part 2: Describe a disagreement you had with someone

1.1. Đề bài

Describe a time you had a disagreement with someone. You should say: 
Who you had the disagreement with 
What the disagreement was 
What happened
And explain how you felt about it

Mở đầu bài nói, thí sinh cần giới thiệu tổng quan thời gian mình không đồng ý với ai đó. Thí sinh có thể giới thiệu sự kiện ấy thuộc dịp nào, có điểm gì đáng nhớ không và bạn đã không đồng ý về điều gì.

IELTS Speaking part 2 Describe a disagreement you had with someone
IELTS Speaking part 2 Describe a disagreement you had with someone

Tiếp đến, thí sinh cần kể lại câu chuyện rõ hơn với các thông tin: Người mà bạn đã không đồng ý ý kiến là ai? Điều gì đã xảy ra khiến bạn không thể đồng ý ý kiến đó? Kết quả cuối cùng ra sao? Thí sinh lưu ý sử dụng thì quá khứ đơn để kể lại câu chuyện.

Cuối cùng, thí sinh giải thích cảm nhận của mình về việc không đồng tình ý kiến. Sau sự kiện ấy, bạn đã rút ra được bài học gì?

1.2. Bài mẫu 1 – Describe a disagreement you had with someone

One argument that comes to me was with a close buddy a few years ago. We had decided on a spending limit and were organizing a weekend trip together. But my friend started spending a lot of money and scheduling extra things while we were there without asking me beforehand. These choices, in my opinion, were going above the agreed-upon budget and may put us both in financial hardship.

At first, I made an effort to ignore these costs in the hopes that they wouldn’t mount up to much. But as the weekend went on, the costs kept rising, and I started to feel angry and irritated. At some point, I made the decision to address my friend about my worries and the fact that they were not sticking to our agreed-upon spending limit.

The discussion soon became heated, with both of us getting defensive and combative. After some bitter comments were exchanged, our argument got so bad that we didn’t talk to each other for the remainder of the journey.

In retrospect, I see that both of us could have handled things more skillfully. Before the trip, we could have talked about our worries and expectations and come up with a strategy for staying within the budget. In order to avoid miscommunication and disagreement, we should have improved our communication during the trip.

Despite the fact that the argument affected our friendship for a while, we were able to resolve it via discussion and resolution. It made me realize how crucial it is to communicate well and to honor one another’s expectations in any kind of collaboration or commitment.

1.2.1. Vocabulary Highlights

  • Asking beforehand: hỏi trước
  • Agreed-upon budget: ngân sách đã thỏa thuận
  • Financial hardship: khó khăn tài chính
  • Mount up (v): tăng
  • Irritated (adj): bị kích động
  • Sticking to (v): tuân thủ
  • Defensive (adj): mang tính phòng thủ
  • Combative (adj): hiếu chiến
  • In retrospect: khi nhìn lại

1.2.2. Bài dịch

Một cuộc tranh cãi đến với tôi là với một người bạn thân cách đây vài năm. Chúng tôi đã quyết định mức chi tiêu và đang cùng nhau tổ chức một chuyến du lịch cuối tuần. Nhưng bạn tôi bắt đầu cho rất nhiều tiền và lên lịch cho những việc bổ sung khi chúng tôi ở đó mà không hỏi trước. Theo tôi, những lựa chọn này đã vượt quá ngân sách đã thỏa thuận và có thể khiến cả hai chúng tôi gặp khó khăn về tài chính.

Lúc đầu, tôi cố gắng bỏ qua những chi phí này với hy vọng chúng sẽ không tăng quá nhiều. Nhưng càng cuối tuần trôi qua, chi phí càng tăng cao và tôi bắt đầu cảm thấy tức giận và khó chịu. Tại một thời điểm nào đó, tôi quyết định nói với bạn mình về những lo lắng của tôi và thực tế là chúng không tuân theo giới hạn chi tiêu mà chúng tôi đã thỏa thuận.

Cuộc thảo luận nhanh chóng trở nên sôi nổi, cả hai chúng tôi đều trở nên phòng thủ và gây chiến. Sau những lời bình luận cay đắng, cuộc cãi vã của chúng tôi trở nên tồi tệ đến mức không nói chuyện với nhau trong suốt chặng đường còn lại.

Nhìn lại, tôi thấy lẽ ra cả hai chúng tôi đều có thể xử lý mọi việc một cách khéo léo hơn. Trước chuyến đi, lẽ ra chúng ta có thể nói chuyện về những lo lắng, mong đợi của mình và đưa ra chiến lược phù hợp với ngân sách. Để tránh hiểu lầm và bất đồng, đáng lẽ chúng ta nên cải thiện khả năng giao tiếp trong chuyến đi.

Mặc dù thực tế là cuộc tranh cãi đã ảnh hưởng đến tình bạn của chúng tôi trong một thời gian, nhưng chúng tôi vẫn có thể giải quyết nó thông qua thảo luận và giải quyết. Nó khiến tôi nhận ra tầm quan trọng của việc giao tiếp tốt và tôn trọng kỳ vọng của nhau trong bất kỳ hình thức hợp tác hoặc cam kết nào.

1.3. Bài mẫu 2 – Describe a disagreement you had with someone

As someone who likes to stay away from conflict wherever feasible, I very seldom look for fights with other people. I want to tell you about a time when I had a strong disagreement with a close buddy.

In general, my acquaintance is a law-abiding citizen, but he has a nasty habit of disparaging other people’s religious beliefs. In the past, I’ve attempted to gently remind him that it’s uncomfortable, but he never seems to listen to me.

However, the other day, as we were out enjoying a cup of coffee together, I became enraged when I noticed him acting in the same way around other people. I tried to gently alert him to the fact that our conversation was upsetting other people, but he didn’t appear to mind. I then “quite forcefully” warned him that his attacks on religion were improper and incorrect.

I forewarned him that he was offending people when he objected, saying that all he was doing was criticizing the shortcomings in other people’s religious beliefs. It didn’t appear to be sinking in yet that he was in error. When I threatened to quit our relationship if he continued to disparage religious views, he eventually stopped.

Anyway, I asked him nicely what he would do if someone else was criticizing or casting doubt on his religious conviction after we had resolved our disagreement and finished our coffee. I believe he understood what I was saying and never again made negative comments about other people’s religions.

1.3.1. Vocabulary Highlights

  • Feasible (adj): khả thi
  • Law-abiding (adj): tuân thủ pháp luật
  • Nasty habit: tật xấu
  • Disparage (v): chê bai
  • Enraged (adj): tức giận
  • Alert (v): cảnh báo
  • Improper (adj): không thích hợp
  • Conviction (n): niềm tin

1.3.2. Bài dịch

Là một người thích tránh xa xung đột bất cứ khi nào có thể, tôi rất hiếm khi tìm cách gây gổ với người khác. Tôi muốn kể cho bạn nghe về một lần tôi có sự bất đồng sâu sắc với một người bạn thân.

Nói chung, người quen của tôi là một công dân tuân thủ pháp luật, nhưng anh ta có một tật xấu là chê bai niềm tin tôn giáo của người khác. Trước đây, tôi đã cố gắng nhẹ nhàng nhắc nhở anh ấy rằng điều đó thật khó chịu, nhưng anh ấy dường như không bao giờ nghe lời tôi.

Tuy nhiên, hôm nọ, khi chúng tôi cùng nhau thưởng thức một tách cà phê, tôi trở nên tức giận khi nhận thấy anh ấy hành động tương tự với những người khác. Tôi cố gắng nhẹ nhàng cảnh báo anh ấy rằng cuộc trò chuyện của chúng tôi đang khiến người khác khó chịu, nhưng anh ấy tỏ ra không bận tâm. Sau đó tôi “khá mạnh mẽ” cảnh báo anh ta rằng việc tấn công tôn giáo của anh ta là không đúng đắn và sai trái.

Tôi đã cảnh báo trước với anh ấy rằng anh ấy đang xúc phạm mọi người khi phản đối, nói rằng tất cả những gì anh ấy làm là chỉ trích những thiếu sót trong niềm tin tôn giáo của người khác. Có vẻ như anh ấy vẫn chưa hiểu rõ rằng anh ấy đã nhầm. Khi tôi dọa sẽ chấm dứt mối quan hệ của chúng tôi nếu anh ấy tiếp tục chê bai quan điểm tôn giáo, cuối cùng anh ấy đã dừng lại.

Dù sao đi nữa, tôi đã tử tế hỏi anh ấy rằng anh ấy sẽ làm gì nếu có người khác chỉ trích hoặc nghi ngờ niềm tin tôn giáo của anh ấy sau khi chúng tôi đã giải quyết xong bất đồng và uống xong cà phê. Tôi tin rằng anh ấy hiểu những gì tôi nói và không bao giờ đưa ra những bình luận tiêu cực về tôn giáo của người khác nữa.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. IELTS Speaking part 3: Describe a time you had a disagreement with someone

IELTS Speaking part 3 Describe a time you had a disagreement with someone
IELTS Speaking part 3 Describe a time you had a disagreement with someone

2.1. What do you do if you disagree with someone?

When I disagree with someone, I make an effort to hear what they have to say and comprehend their logic. Then, I politely and calmly present my own opinion, backed up by logic and supporting data.

I try not to be combative or aggressive, and if strong arguments are made against me, I’m willing to reconsider. I think that even when there are differences of view, it is still possible to have courteous and fruitful dialogues and that conflicts can be chances for learning and progress.

  • Comprehend (v): hiểu
  • Back up (v): hỗ trợ
  • Fruitful dialogues (n): đối thoại hiệu quả

Dịch: Khi tôi không đồng ý với ai đó, tôi cố gắng lắng nghe những gì họ nói và hiểu logic của họ. Sau đó, tôi trình bày một cách lịch sự và bình tĩnh quan điểm của mình, có logic và dữ liệu hỗ trợ.

Tôi cố gắng không tỏ ra hiếu chiến hay hung hăng, và nếu có những lập luận mạnh mẽ chống lại tôi, tôi sẵn sàng xem xét lại. Tôi nghĩ rằng ngay cả khi có những khác biệt về quan điểm, vẫn có thể có những cuộc đối thoại lịch sự và hiệu quả và những xung đột có thể là cơ hội để học hỏi và tiến bộ.

2.2. How can we stop an argument from escalating into a fight? 

It’s crucial to maintain composure and refrain from responding angrily or aggressively in order to stop a disagreement from breaking out into a brawl. By demonstrating to the other person that their point of view is being heard and understood, empathy and active listening can also aid in defusing tense situations.

Setting limits and making demands known without coming across as hostile to the other person are also crucial. It could be essential to step back and look for assistance from an impartial third party, like police enforcement or a mediator, if the situation worsens.

  • Composure (n): sự điềm tĩnh
  • Refrain from (v): kiềm chế
  • Breaking out into a brawl (v): lao vào một cuộc ẩu đả
  • Empathy (n): sự đồng cảm
  • Defusing tense situations (v): xoa dịu tình huống căng thẳng
  • Mediator (n): người hòa giải

Dịch: Điều quan trọng là phải duy trì sự bình tĩnh và kiềm chế phản ứng giận dữ hoặc hung hãn để ngăn chặn sự bất đồng bùng phát thành một cuộc ẩu đả. Bằng cách chứng minh cho người khác thấy rằng quan điểm của họ đang được lắng nghe và thấu hiểu, sự đồng cảm và lắng nghe tích cực cũng có thể giúp xoa dịu các tình huống căng thẳng.

Đặt ra giới hạn và đưa ra yêu cầu mà không gây cảm giác thù địch với người khác cũng rất quan trọng. Điều cần thiết là phải lùi lại và tìm kiếm sự trợ giúp từ bên thứ ba vô tư, như cơ quan thực thi pháp luật hoặc người hòa giải, nếu tình hình trở nên tồi tệ hơn.

2.3. Who do you think should teach children to respect their teacher?

It is my belief that parents and other family members should bear the primary burden of instilling respect for teachers in their children. By valuing education and demonstrating respect for educators, parents may lead by example.

In addition, educators can contribute by demonstrating polite behavior for children and cultivating a happy, respectful learning atmosphere. Furthermore, the larger community which includes community organizations and religious authorities can support efforts to uphold the importance of education and teachers’ dignity.

  • Instilling respect (v): truyền sự tôn trọng
  • Uphold (v): đề cao
  • Dignity (n): phẩm giá

Dịch: Tôi tin rằng cha mẹ và các thành viên khác trong gia đình phải chịu trách nhiệm chính trong việc truyền cho con cái họ sự tôn trọng giáo viên. Bằng cách coi trọng giáo dục và thể hiện sự tôn trọng đối với các nhà giáo dục, cha mẹ có thể làm gương cho con.

Ngoài ra, các nhà giáo dục có thể đóng góp bằng cách thể hiện hành vi lịch sự cho trẻ và nuôi dưỡng bầu không khí học tập vui vẻ, tôn trọng. Hơn nữa, cộng đồng lớn hơn bao gồm các tổ chức cộng đồng và cơ quan tôn giáo có thể hỗ trợ các nỗ lực nhằm đề cao tầm quan trọng của giáo dục và phẩm giá của giáo viên.

2.4. What disagreements do parents and children usually have?

There are many topics on which parents and kids can differ, including relationships, social interactions, academic achievement, and future objectives. Differences in communication methods, values, or personalities can also lead to problems. Disagreements, meanwhile, can also be a chance for parents and kids to get to know one another better, practice making concessions, and build stronger bonds.

  • Concessions (n): sự nhượng bộ

Dịch: Có nhiều chủ đề mà cha mẹ và con cái có thể khác nhau, bao gồm các mối quan hệ, tương tác xã hội, thành tích học tập và mục tiêu trong tương lai. Sự khác biệt trong phương pháp giao tiếp, giá trị hoặc tính cách cũng có thể dẫn đến nhiều vấn đề. Trong khi đó, những bất đồng cũng có thể là cơ hội để cha mẹ và con cái hiểu nhau hơn, tập cách nhượng bộ và xây dựng mối quan hệ bền chặt hơn.

2.5. Why do some people avoid arguing with others?

Some people steer clear of disagreements with others in an effort to keep their relationships positive and prevent confrontation. They might also find it awkward to voice their thoughts in a confrontational setting or would rather keep them to themselves.

Furthermore, some people could be afraid of the unfavorable effects of conflict, like losing face or tarnishing their reputation. In the end, maintaining harmony and preventing needless stress or tension can be achieved by avoiding fights.

  • Steer (v): chỉ đạo
  • Confrontation (n): sự đối đầu
  • Tarnishing their reputation (v): làm hoen ố danh tiếng của họ
  • Needless stress (n): căng thẳng không cần thiết

Dịch: Một số người tránh xa những bất đồng với người khác nhằm nỗ lực giữ mối quan hệ của họ tích cực và ngăn ngừa sự đối đầu. Họ cũng có thể cảm thấy lúng túng khi nói ra suy nghĩ của mình trong bối cảnh đối đầu hoặc thà giữ chúng cho riêng mình.

Hơn nữa, một số người có thể lo sợ những tác động bất lợi của xung đột, như mất mặt hoặc làm hoen ố danh tiếng của mình. Cuối cùng, việc duy trì sự hài hòa và ngăn ngừa căng thẳng hoặc căng thẳng không cần thiết có thể đạt được bằng cách tránh đánh nhau.

2.6. How do we show respect to others when we disagree with them?

When we disagree with someone, we may still be respectful by appreciating their viewpoint, listening intently to what they have to say without interjecting, and calmly and respectfully voicing our own thoughts. We can choose to discover common ground or politely accept disagreement in place of employing derogatory language, personal assaults, or disparaging statements.

  • Intently (adv): một cách chăm chú
  • Interject (v): xen vào
  • Derogatory language (n): ngôn ngữ xúc phạm
  • Personal assaults (n): công kích cá nhân
  • Disparaging statements (n): tuyên bố chê bai

Dịch: Khi không đồng ý với ai đó, chúng ta vẫn có thể tôn trọng bằng cách đánh giá cao quan điểm của họ, chăm chú lắng nghe những gì họ nói mà không xen vào, và bình tĩnh và tôn trọng nói lên suy nghĩ của mình. Chúng ta có thể chọn tìm ra điểm chung hoặc chấp nhận sự bất đồng một cách lịch sự thay vì sử dụng ngôn ngữ xúc phạm, công kích cá nhân hoặc những tuyên bố chê bai.

2.7. For what reasons do children of the same age often argue?

Sure. Accidental disclosure of a secret might result in some very heated disputes among young people. Naturally, there will be some stress if a secret is inadvertently revealed. Friends may experience subtle sensations of betrayal, even when both parties know that their closest confidante would never purposely harm them.

In addition, opinions of the greatest musical group may differ. Numerous variations exist on this issue, such as debates about the best song, the band with the most attractive members, and whose band rocks the hardest. Two people may find themselves at odds over one of these concerns even if they both enjoy the same music.

  • Accidental disclosure (n): sự tiết lộ tình cờ
  • Dispute (n): tranh cãi 
  • Inadvertently (adv): vô tình
  • Subtle sensations of betrayal: cảm giác tinh tế của sự phản bội
  • Confidante (n): người bạn tâm tình

Dịch: Chắc chắn. Việc vô tình tiết lộ một bí mật có thể gây ra một số tranh cãi gay gắt trong giới trẻ. Đương nhiên, sẽ có chút căng thẳng nếu một bí mật vô tình bị tiết lộ. Bạn bè có thể trải qua cảm giác bị phản bội một cách tinh tế, ngay cả khi cả hai bên đều biết rằng người bạn tâm giao thân thiết nhất của họ sẽ không bao giờ cố ý làm hại họ.

Ngoài ra, ý kiến ​​của nhóm nhạc vĩ đại nhất có thể khác nhau. Có vô số biến thể tồn tại về vấn đề này, chẳng hạn như các cuộc tranh luận về bài hát hay nhất, ban nhạc có thành viên hấp dẫn nhất và ban nhạc nào có thành tích khó nhất. Hai người có thể thấy mâu thuẫn về một trong những mối quan tâm này ngay cả khi cả hai đều cùng yêu thích một loại nhạc.

2.8. How should younger generations talk to elders?

I think that in order for the young to have successful communication with the elderly, they must first build a personal and emotional bond. The first thing to do is to carefully consider the guidance provided by the veterans. Don’t interrupt them in mid-sentence or try to fill awkward silences.

Elderly people frequently have much slower hearing rates than younger people, therefore we should speak loudly and clearly enough for them to hear us without being too loud. In addition, the best way to get to know someone is to ask questions. Far too few of us stop to question our forebears about their childhood experiences in order to learn from them. 

  • Veterans (n): cựu chiến binh
  • Forebears (n): tổ tiên

Dịch: Tôi nghĩ rằng để người trẻ giao tiếp thành công với người lớn tuổi, trước tiên họ phải xây dựng mối quan hệ cá nhân và tình cảm. Điều đầu tiên cần làm là xem xét cẩn thận sự hướng dẫn của các cựu chiến binh. Đừng ngắt lời họ giữa câu hoặc cố gắng lấp đầy những khoảng lặng khó xử.

Người già thường có thính lực chậm hơn nhiều so với người trẻ tuổi, vì vậy chúng ta nên nói to, rõ ràng để họ có thể nghe thấy mà không quá to. Ngoài ra, cách tốt nhất để làm quen với ai đó là đặt câu hỏi. Có quá ít người trong chúng ta dừng lại để hỏi tổ tiên của mình về những trải nghiệm thời thơ ấu của họ để học hỏi từ họ.

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có thêm vốn từ vựng cũng như cấu trúc sử dụng cho dạng đề bài Describe a disagreement you had with someone. Bên cạnh về chủ đề Describe a time you had a disagreement with someone – Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, Part 3, bạn cũng có thể tham khảo thêm một số chủ đề khác thường hay gặp trong IELTS Speaking Part 1, Part 2, Part 3 ở IELTS Vietop. Chúc bạn chinh phục IELTS thành công!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra