Mệnh đề quan hệ là gì? Có bao nhiêu đại từ và trạng từ quan hệ? Cách sử dụng chúng như thế nào? Đây hẳn là những thắc mắc mà hầu hết những người học và dùng tiếng Anh trong cuộc sống hằng ngày vẫn thỉnh thoảng tự hỏi khi gặp phải.
Với kinh nghiệm của mình, một số điều mà ta sẽ dễ quên khi đến với mệnh đề quan hệ đó là:
- Mệnh đề quan hệ gồm mệnh đề xác định (defining clause) hoặc một mệnh đề không xác định (non-defining clause).
- Phần ngữ pháp của mệnh đề quan hệ và đối tượng để áp dụng đúng đại từ và trạng từ quan hệ.
- That chỉ dùng trong mệnh đề quan hệ xác định để thay thế cho who, whom, which.
- Vị trí của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Việc ôn lại kiến thức và thực hành làm bài tập thường xuyên do đó là hết sức cần thiết, hôm nay mình sẽ cung cấp đến các bạn 150+ bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết, với các phần cần chú ý như sau:
- Tóm lược lý thuyết về mệnh đề quan hệ.
- Thực hành làm bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng cao.
- Đáp án và giải thích chi tiết cho các bài tập.
Cùng mình làm bài tập ngay bạn nhé!
1. Ôn tập lý thuyết mệnh đề quan hệ
Đầu tiên, ta hãy cùng xem lại phần lý thuyết về mệnh đề quan hệ.
Tóm tắt kiến thức |
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ Mệnh đề quan hệ là một phần của câu, đứng sau một danh từ hoặc đại từ và dùng để bổ nghĩ cho danh từ hoặc đại từ đó. Mệnh đề quan hệ có cấu trúc như một câu văn hoàn chỉnh với chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ. Các mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ. 2. Các loại mệnh đề quan hệ và thành phần trong mệnh đề quan hệ – Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clauses) dùng để xác định danh từ đứng trước nó, là một phần cần thiết cho ý nghĩa của câu. Không có mệnh đề quan hệ câu sẽ không đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ xác định không có dấu phẩy ngăn cách. – Mệnh đề quan hệ không xác định (non – defining clauses) cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật là danh từ đứng trước nó, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu phẩy và mệnh đề này không được dùng đại từ quan hệ “That”. – Đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ (relative pronouns and relative adverbs): Who, whom, which, why, whose, when, where, … 3. “That” trong mệnh đề quan hệ That có thể thay thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ xác định, tuy nhiên sẽ ít trang trọng hơn. Ta có thể dùng “That” trong mệnh đề quan hệ khi: – Danh từ chỉ người hoặc chỉ vật đứng trước đại từ quan hệ. – Đại từ quan hệ đứng sau danh từ đi kèm tính từ so sánh nhất. – Đại từ quan hệ đứng sau danh từ đi kèm các từ như very, all, only. – Đại từ quan hệ đứng trước các đại từ bất định. – Trong cấu trúc nhấn mạnh It + be + …. + that … Lưu ý không dùng “that” khi trong mệnh đề có dấu phẩy hay thay thế cho các đại từ quan hệ có đi kèm giới từ, hoặc trong mệnh đề quan hệ không xác định. 4. Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng dấu phẩy khi: – Danh từ đứng trước các đại từ quan hệ là tên riêng, danh từ riêng, tên địa danh, … – Danh từ đứng trước có đi kèm tính từ sở hữu. – Đặt sau các đại từ đi kèm this, that, these, those, … Vị trí của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ: – Khi mệnh đề quan hệ nằm giữa câu, dấu phẩy sẽ đặt ở cuối mệnh đề. – Khi mệnh đề quan hệ nằm cuối câu, dấu phẩy sẽ đặt ở đầu mệnh đề. 5. Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ: – Nếu có giới từ trong mệnh đề quan hệ, giới từ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ dùng với which và whom). – Đại từ quan hệ which có thể thay thế cho cả mệnh đề trước đó. – Khi đóng vai trò là tân ngữ, whom có thể được thay thế bằng who. – Trong mệnh đề quan hệ xác định, ta có thể lược bỏ các đại từ quan hệ whom, which đóng vai trò là tân ngữ. – Who, which, whose có thể được sử dụng kết hợp với các từ chỉ số lượng như both of, all of, many of, some of, … – Mệnh đề quan hệ dùng để nhấn mạnh thường được dùng với cấu trúc It (is) … that … |
Kiến thức tổng quan về mệnh đề quan hệ được tóm tắt vào hình ảnh bên dưới, ta hãy cùng xem qua bạn nhé:
Xem thêm:
- Cùng làm bài tập mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng cao
- 100+ bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ kèm đáp án
- Bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ có đáp án
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
2. Bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ
Các bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ dưới đây được mình tổng hợp lại từ những nguồn học tiếng Anh uy tín, sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức và tăng khả năng đạt được điểm cao hơn trong các kỳ thi có mặt chủ điểm ngữ pháp này.
Chúng ta sẽ có các dạng bài sau:
- Chọn trắc nghiệm A, B, C hoặc D.
- Chọn từ điền vào chỗ trống.
Exercise 1: Choose the correct answer
(Bài 1: Chọn câu trả lời đúng)
1. What is a relative clause?
- A. A clause that can stand alone as a sentence
- B. A clause that provides additional information about a noun or pronoun in the main clause
- C. A clause that does not contain a subject or verb
- D. A clause that does not provide additional information
2. Identify the relative clause: “The book which is on the table is mine.”
- A. The book
- B. Which is on the table
- C. Is mine
- D. On the table
3. Which sentence contains a defining relative clause?
- A. My friend, who is a doctor, is on call today.
- B. The person who called you is waiting outside.
- C. The movie, which I watched yesterday, was thrilling.
- D. My car, which is dirty, needs washing.
4. Which is NOT a common relative pronoun?
- A. And
- B. Which
- C. Who
- D. That
5. Identify the mistake: “The man which called you is your teacher.”
- A. No mistake
- B. Dangling participle
- C. Incorrect relative pronoun
- D. Fragment
6. Which sentence contains a Non-defining relative clause?
- A. My friend, who lives abroad, is visiting us.
- B. The book that is on the table is old.
- C. The dog that barked loudly scared the thief.
- D. The girl who is singing is my sister.
7. Identify the relative clause: “The place where we met was Disneyland.”
- A. The place
- B. Where we met
- C. Was Disneyland
- D. We met
8. Which sentence correctly uses a relative clause?
- A. The lady, who her purse was stolen, is talking to the police.
- B. The man which is wearing a red hat is my teacher.
- C. The book, which I borrowed from the library, is really good.
- D. The movie that I liked it was amazing.
9. Which sentence does NOT contain a relative clause?
- A. The sun rises in the east.
- B. The cake, which was delicious, was baked by my aunt.
- C. The woman, whose necklace was stolen, was in shock.
- D. The boy who broke the window ran away.
10. Which sentence contains two relative clauses?
- A. My mom, who is a chef, cooks delicious meals.
- B. The boy who is dancing is talented.
- C. The car that is parked outside is mine.
- D. The man, who was jogging in the park, found the wallet that I lost.
Exercise 2: Choose the correct answer
(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng)
1. Monday is the day ………. I have to travel for business.
- A. when
- B. where
- C. which
- D. why
2. Do you know the reason ………. he resigned?
- A. when
- B. why
- C. where
- D. which
3. That was maybe the reason ………. she didn’t accept me.
- A. which
- B. where
- C. why
- D. when
4. My father is the person ………. deigns this house.
- A. whom
- B. who
- C. whose
- D. which
5. The man to ………. I borrowed money is very rich.
- A. that
- B. which
- C. who
- D. whom
6. The tourists and the local people ………. I have met are nice.
- A. when
- B. why
- C. that
- D. which
7. Did you know the person ………. gave you flowers last week?
- A. that
- B. whom
- C. who
- D. which
8. The year ………. president Obama visited Vietnam is quite memorable.
- A. which
- B. where
- C. when
- D. that
9. Pizza Hut is the restaurant ………. we had dinner last night.
- A. which
- B. that
- C. as
- D. where
10. I can tell you the reason ………. she is not happy.
- A. who
- B. whom
- C. why
- D. whose
Exercise 3: Complete the sentences with the correct relative pronouns from the box
(Bài 3: Hoàn thành các câu với đại từ quan hệ thích hợp cho trước)
Who Which Where When Why Whose That |
- It was midnight ………. the first rescue team arrived at the scene of the accident.
- There are several reasons ………. I am not allowed to give you any information.
- We stayed at the famous Rockstar hotel, ………. also had an indoor swimming pool.
- Did you write back to the person ………. offered you a job?
- The story is about a young woman ………. 6-year-old son suddenly disappears.
- The tennis court ………. they usually play is currently not available.
- I have to buy a present for my mother, ………. birthday is next week.
- The hotel in ………. we stayed last week was really big.
- My sister was born at a time ………. my dad was out of work.
- Where is the book ………. I gave you yesterday?
Exercise 4: Choose the correct option (A, B, C or D)
(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D)
1. We saw the girl ………. you talked about. She is very tall.
- A. which
- B. whom
- C. whose
- D. who
2. This is the place in ………. her birthday party took place last year.
- A. which
- B. why
- C. where
- D. from where
3. Sunday is the day ………. which my family usually stay at home
- A. during
- B. at
- C. in
- D. on
4. The person ………. you want to meet is him.
- A. who
- B. whom
- C. whose
- D. which
5. This was the night ………. he proposed to her.
- A. when
- B. that
- C. who
- D. whose
6. The pen ………. is under the table is mine.
- A. who
- B. when
- C. which
- D. whom
7. The girl ………. is eating is my sister.
- A. who
- B. which
- C. whose
- D. when
8. Do you know the neighbour ………. son is a doctor?
- A. who
- B. where
- C. whose
- D. why
9. Yesterday was the day ………. I will never forget.
- A. where
- B. that
- C. why
- D. which
10. It was the same picture ………. I saw yesterday.
- A. when
- B. who
- C. which
- D. whom
Exercise 5: Choose the correct option (A, B, or C)
(Bài tập 5: Chọn đáp án đúng A, B, hoặc C)
1. The girl ………. won the competition is my best friend.
- A. who
- B. which
- C. whom
2. The book, ………. cover is torn, belongs to me.
- A. whose
- B. who
- C. which
3. I visited the city ………. my grandparents were born.
- A. where
- B. who
- C. which
4. The car ………. we rented for the trip broke down.
- A. where
- B. whose
- C. that
5. The man, ………. wife is a doctor, is my neighbor.
- A. whose
- B. whom
- C. who
6. I have a friend ………. can speak five languages fluently.
- A. who
- B. whose
- C. which
7. The restaurant, ………. we had dinner last night, was excellent.
- A. where
- B. who
- C. which
8. The dog ………. is barking is my dog.
- A. whom
- B. that
- C. whose
9. The house, ………. roof is red, is for sale.
- A. whose
- B. which
- C. who
10. The movie, ………. was directed by Christopher Nolan, received critical acclaim.
- A. which
- B. who
- C. that
Xem thêm:
- 199+ bài tập because và because of, though và although có lời giải
- Bỏ túi 199+ bài tập mạo từ a an the có đáp án chi tiết
- Luyện tập những bài tập giới từ in on at có đáp án
3. Download trọn bộ 150+ bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ
Không chỉ với 5 bài tập trên mà mình còn gửi tặng các bạn file PDF trọn bộ 150+ bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ, chỉ cần nhấp vào liên kết bên dưới để tải về và thực hành hàng ngày, chắc chắn bạn sẽ nắm rõ được cách ứng dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh và không bị nhầm lẫn nữa.
4. Lời kết
Mệnh đề quan hệ là một trong những điểm ngữ pháp ở bậc nâng cao hơn, vì thế thành thạo mệnh đề quan hệ sẽ giúp bạn đạt được điểm tốt trong các kỳ thi cũng như trở nên chuyên nghiệp hơn trong việc sử dụng tiếng Anh vào đời sống. Trước khi kết thúc bài viết, mình có một số lưu ý về mệnh đề quan hệ cần nhắc lại như sau:
- Để chọn từ quan hệ phù hợp, cần xác định rõ vai trò của đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ trong câu (chỉ người hay vật, nơi chốn, …)
- Để sử dụng mệnh đề quan hệ một cách chính xác, cần xác định rõ ngữ cảnh và mối quan hệ giữa các thành phần trong câu.
- Áp dụng đúng dấu câu. Khi nào được hay không được dùng dấu phẩy.
- Dùng mệnh đề quan hệ một cách hợp lý và tránh việc sử dụng quá nhiều mệnh đề quan hệ trong một câu. Nếu câu trở nên phức tạp, hãy cân nhắc chia thành các câu riêng biệt để tránh gây hiểu nhầm và khó hiểu.
Nếu có câu hỏi nào trong quá trình làm bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ, thì bạn đừng ngần ngại chia sẻ để được đội ngũ học thuật của IELTS Vietop hỗ trợ giải đáp thắc mắc nhé.
Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều tài liệu ngữ pháp hay và quan trọng khác tại chuyên mục IELTS Grammar của IELTS Vietop. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục IELTS của mình.
Chúc các bạn học tốt!
Tài liệu tham khảo:
- Relative Pronoun, and How Does It Work? https://www.grammarly.com/blog/relative-pronouns/ – Truy cập ngày 17/04/2024
- Grammar Basics: What Are Nondefining Clauses? https://www.grammarly.com/blog/grammar-basics-what-are-non-defining-clauses/ – Truy cập ngày 17/04/2024
- Grammar Basics: What Are Defining Clauses? https://www.grammarly.com/blog/grammar-basics-what-are-defining-clauses/ – Truy cập ngày 17/04/2024
- Relative pronouns and relative clauses | LearnEnglish: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/relative-pronouns-relative-clauses – Truy cập ngày 17/04/2024
- Relative clause: https://www.teachingenglish.org.uk/professional-development/teachers/knowing-subject/q-s/relative-clause – Truy cập ngày 17/04/2024
bài rất tuyệt vời rất thích hợp cho người mới!!
Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết của mình :))