Trong tiếng Anh, đặc biệt là trong văn viết, việc sử dụng các cấu trúc câu đơn sẽ không mang lại cho các bạn một điểm số ấn tượng, thay vào đó các bạn phải sử dụng các câu phức và câu ghép.
Trong bài viết ngày hôm nay, Vietop sẽ giúp các bạn ôn tập lại một cấu trúc câu phức thông dụng và hữu ích trong tiếng Anh, đấy chính là mệnh đề quan hệ, ở cuối bài viết sẽ là hệ thống bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ.
Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Định nghĩa: Mệnh đề quan hệ là một phần của câu, đứng sau một danh từ hoặc đại từ và dùng để bổ nghĩ cho danh từ hoặc đại từ đó.
- Mệnh đề quan hệ có cấu trúc như một câu văn hoàn chỉnh với chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ.
- Các mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.
Các loại mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
Mệnh đề quan hệ xác định
Như tên gọi của nó, mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses) được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, là một phần cần thiết cho ý nghĩa của câu. Không có mệnh đề quan hệ câu sẽ không đủ nghĩa.
E.g.: Do you know the girl who is standing over there? (Bạn có biết cô gái đang đứng ở đằng kia không?)
Lưu ý: Mệnh đề quan hệ xác định không có dấu phẩy.
Mệnh đề quan hệ không xác định
Ngược lại với mệnh đề quan hệ xác định, mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining clauses) là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật là danh từ đứng trước nó, không có nó câu vẫn đủ nghĩa.
E.g.: Huyen, who is my best friend, is getting married next year. (Huyền, người bạn thân nhất của tôi, sẽ kết hôn vào năm sau.)
Lưu ý: Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu phẩy và mệnh đề này không được dùng đại từ quan hệ “That”.
Xem thêm: Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh
Các thành phần khác trong mệnh đề quan hệ
Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
Như đã được đề cập ở trên, các đại từ quan hệ phổ biến gồm có: who, which, whose, that, và who với các cách dùng cụ thể như sau:
Đại từ quan hệ | Cách dùng | E.g. |
Who | Đại từ who được sử dụng là chủ ngữ, chỉ các danh từ chỉ người | I like the boy who is the president of your class. (Tôi thích cậu bé là lớp trưởng lớp bạn.) |
Which | Đại từ which được sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật, hoặc bổ sung cho cả câu đứng trước nó. | Can you see the dog which is in the room? (Bạn có thể thấy con chó đang ở trong phòng không?) |
Whose | Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu cho người và vật | Do you know the person whose book is here? (Bạn có biết ai là chủ cuốn sách đang nằm ở đây không?) |
Whom | Là đại từ quan hệ đại diện cho tân ngữ chỉ người | My mom is the person whom I love the most. (Mẹ tôi là người mà tôi yêu nhất.) |
That | Là đại từ quan hệ đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định. | I don’t like the board that hangs on the wall of the meeting room. (Tôi không thích cái bảng được treo trên tường của phòng họp.) |
Trạng từ quan hệ (Relative Adverb)
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ.
Một số trạng từ quan hệ phổ biến như: when, where, why.
Trạng từ quan hệ | Cách sử dụng | Ví dụ |
When | Là đại từ đại diện cho cụm thời gian | The day when you went away I was no sad. (Ngày mà bạn rời xa, tôi đã rất buồn.) |
Where | Là đại từ đại diện cho nơi chốn | The place where you visited last week is my hometown. (Nơi bạn ghé thăm tuần trước là quê hương của tôi.) |
Why | Là đại từ đại diện cho lý do | I didn’t know the reason why he broke up with me. (Tôi không biết vì sao anh ta chia tay với tôi.) |
That trong mệnh đề quan hệ
Chúng ta sẽ sử dụng “that” khi:
- Danh từ chỉ người hoặc chỉ vật đứng trước đại từ quan hệ
E.g.: He is the man that she wants to marry. (Anh ta là người đàn ông mà cô ấy muốn cưới.)
- Đại từ quan hệ đứng sau danh từ đi kèm tính từ so sánh nhất
E.g.: Amy is the most beautiful woman that Alex has ever seen. (Amy là người phụ nữ đẹp nhất mà tôi từng thấy)
- Đại từ quan hệ đứng sau danh từ đi kèm các từ như very, all, only.
E.g.: A new laptop is the only thing that I want for my birthday. (Một cái máy tính xách tay mới là thứ duy nhất tôi muốn có vào dịp sinh nhật.)
- Đại từ quan hệ đứng trước các đại từ bất định.
E.g.: I will go meet someone that we all know. (Tôi sẽ đi gặp ai đó mà tất cả chúng ta đều biết.)
- Trong cấu trúc nhấn mạnh It + be + …. + that…
E.g.: It is my cat that broke the vase. (Chính con mèo của tôi đã làm vỡ bình hoa.)
Lưu ý không dùng “that” khi: trong mệnh đề có dấu phẩy hay thay thế cho các đại từ quan hệ có đi kèm giới từ.
Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ
Ta sẽ sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ ở các trường hợp sau:
- Khi danh từ đứng trước các đại từ quan hệ là tên riêng, danh từ riêng, tên địa danh,…
E.g.: Ho Chi Minh City, which is my hometown, is the biggest city of Vietnam. (Thành phố Hồ Chí Minh, quê tôi, là thành phố lớn nhất Việt Nam.)
- Khi danh từ đứng trước có đi kèm tính từ sở hữu
E.g.: My brother, who is a doctor, participated in the fight against the epidemic. (Anh trai tôi, là một bác sĩ, đã tham gia công tác chống dịch.)
- Đặt sau các đại từ đi kèm this, that, these, those,…
E.g.: Those three boys, who are playing football, are my counsins. (Ba cậu trai đang chơi bóng đá là các anh em họ của tôi.)
Bạn lưu ý vị trí của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ như sau:
- Khi mệnh đề quan hệ nằm giữa câu, dấu phẩy sẽ đặt ở cuối mệnh đề.
- Khi mệnh đề quan hệ nằm cuối câu, dấu phẩy sẽ đặt ở đầu mệnh đề.
Một vài lưu ý về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Khi sử dụng cấu trúc ngữ pháp mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, bạn cần lưu ý vài điều như sau:
- Nếu có giới từ trong mệnh đề quan hệ, giới từ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ dùng với which và whom)
E.g.: Fortunately that I bought a new dress, without which I can’t go to the party tonight. (May mắn là tôi đã mua một chiếc váy mới, nếu không tôi không thể đi dự tiệc tối nay.)
Tham khảo chi tiết: Giới từ trong mệnh đề quan hệ
- Đại từ quan hệ which có thể thay thế cho cả mệnh đề trước đó
E.g.: My mom forgot my birthday, which makes me sad. (Mẹ đã quên sinh nhật tôi, điều đó làm tôi buồn)
- Khi đóng vai trò là tân ngữ, whom có thể được thay thế bằng who.
E.g.: I’d like to meet the lady whom/who you are talking about. (Tôi rất muốn gặp quý cô mà bạn đang nói về.)
- Trong mệnh đề quan hệ xác định, ta có thể lược bỏ các đại từ quan hệ whom, which đóng vai trò là tân ngữ.
E.g.: The movie you lent me was very interesting. (Cuốn phim mà bạn cho tôi mượn rất hay.)
- Who, which, whose có thể được sử dụng kết hợp với các từ chỉ số lượng như both of, all of, many of, some of,…
E.g.: My sister tried on some dresses, two of which she wants to buy. (Chị tôi đã thử vài cái váy, trong đó có 2 cái chị ấy muốn mua.)
- Mệnh đề quan hệ dùng để nhấn mạnh thường được dùng với cấu trúc It (is)… that…
E.g.: It was my brother who bought a car for my mom. (Chính anh tôi là người mua xe hơi mới cho mẹ tôi.)
Bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ tiếng Anh
Bài 1: Choose the correct answer
- Monday is the day______ I have to travel for business.
a. when
b. where
c. which
d. why
- Do you know the reason______ he resigned?
a. when
b. why
c. where
d. which
- That was maybe the reason______ she didn’t accept me.
a. which
b. where
c. why
d. when
- My father is the person_____ deigns this house.
a. whom
b. who
c. whose
d. which
- The man to______ I borrowed money is very rich.
a. that
b. which
c. who
d. whom
- The tourists and the local people______ I have met are nice.
a. when
b. why
c. that
d. which
- Did you know the person______ gave you flowers last week?
a. that
b. whom
c. who
d. which
- The year______ the president Obama visited Vietnam will never be forgotten.
a. which
b. where
c. when
d. that
- I will tell you all______ I heard.
a. Which
b. that
c. as
d. who
- I can tell you the reason _____ she is not happy.
a. who
b. whom
c. why
d. whose
- We saw the hot girl______ you say is very tall.
a. which
b. whom
c. whose
d. who
- This is the place______ her birthday party took place last year.
a. which
b. why
c. where
d. from where
- Sunday is the day______ which my family usually stay at home
a. during
b. at
c. in
d. on
- The person______ you want to meet is him.
a. who
b. whom
c. whose
d. which
- This was the night______ I proposed to her
a. when
b. that
c. who
d. whose
- He talked about the songs and the fans______ interested him.
a. who
b. that
c. which
d. whom
- The pen ______is under the table is mine.
a. who
b. that
c. which
d. whom
- The girl who is eating is my sister
a. who
b. which
c. that
d. when
- Ha Long is the beautiful place______ I used to travel with my friend
a. when
b. where
c. which
d. why
- Yesterday was the day ______ I will never forget
a. where
b. when
c. why
d. which
Bài 2: Choose the correct answer to complete the sentences below
- I know a great little restaurant ______ we can get lunch.
a. that
b. who
c. where
- Sam knows a man ______ brother works for the president.
a. who
b. whose
c. whom
- Students ______ study hard get good grades.
a. when
b. whom
c. who
- Food ______ is imported from other countries is expensive.
a. that
b. where
c. why
- The bad weather is the reason ______ I was late for class yesterday.
a. whom
b. when
c. why
- The cookies ______ you baked are really delicious.
a. why
b. which
c. when
- My grandfather remembers the time ______ there was no television.
a. when
b. where
c. that
- I visited my uncle ______ lives in a different city.
a. who
b. which
c. when
- He had a feeling ______ something terrible was going to happen.
a. that
b. where
c. why
- Can you find the teacher ______ you talked to this morning?
a. whose
b. whom
c. when
Bài 3: Complete the sentences with relative pronouns from the box
WHO – WHICH – WHERE – WHEN – WHY – WHOSE – THAT |
- It was midnight _____ the first rescue team arrived at the scene of the accident.
- There are several reasons _____ I am not allowed to give you any information.
- We stayed at the famous Rockstar hotel, _____ also had an indoor swimming pool.
- Did you write back to the person _____ offered you a job?
- The story is about a young woman _____ 6-year old son suddenly disappears.
- The tennis court _____ they usually play is currently not available.
- I have to buy a present for my mother, _____________ birthday is next week.
- The hotel _____________ we stayed last week was really big.
- My sister was born at a time _____ my dad was out of work.
- Where is the book _____ I gave you yesterday?
Đáp án
Bài 1
1A | 5D | 9B | 13D | 17C |
2B | 6C | 10C | 14B | 18A |
3C | 7C | 11B | 15A | 19B |
4B | 8C | 12C | 16A | 20B |
Bài 2
1C | 2B | 3C | 4A | 5C |
6B | 7A | 8A | 9C | 10B |
Bài 3
when | 2. why | 3. which | 4. who | 5. whose |
6. where | 7. whose | 8. where | 9. when | 10. that |
Vậy là thông qua bài viết ngày hôm nay, chúng ta đã tìm hiểu và được thực hành các bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ. Vietop hy vọng bài viết đã giúp bạn tự tin chinh phục ngữ pháp mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.
Và nếu đang luyện thi IELTS và chưa có phương pháp học hiệu quả thì hãy ĐẶT HẸN ngay để được tư vấn chi tiết nhé!