Đối với các bạn học tiếng Anh, đặc biệt là luyện thi IELTS, collocation là một phần không thể thiếu trong các phần speaking hay writing. Dưới đây là các collocation thông dụng nhất được chia theo các động từ thường gặp như: do, have, make, get,…
Các collocation thông dụng với Make và Do
Make và do trong tiếng Việt có chung một nghĩa là “làm cái gì đó”. Có khá nhiều người vì vậy đã dùng nhầm lẫn hai từ này trong tiếng Anh. Thực tế, về nghĩa của hai từ này có một chút khác nhau. Theo từ điển Oxford, hai từ này có nghĩa như sau:
- Do: To perform the activity or task. (Thực hiện một hành động hay nhiệm vụ).
- Make: To create or prepare something by combining materials or putting parts together. (Tạo nên hoặc chuẩn bị cái gì bằng việc kết hợp các nguyên liệu với nhau).
Với hai ý nghĩa cụ thể như vậy, chúng ta có thể dễ dàng phân biệt và biết khi nào sử dụng động từ do, và khi nào sử dụng make.
Dưới đây là các collocation thông dụng đi với hai động từ này:
Các collocation thông dụng đi với Do
Collocation | Nghĩa | E.g |
---|---|---|
Do one’s best | Làm hết sức mình | Do your best or you will fail the exam. (Làm hết sức mình hoặc là bạn sẽ trượt kỳ thi.) |
Do damage | Gây tổn hại | The storm did much damage in this village. (Cơn bão đã gây tổn hại rất nhiều tại ngôi làng này.) |
Do research | Nghiên cứu | Scientists have done research on the influence of television on kids’ behavior. (Các nhà khoa học đã thực hiện nghiên cứu về ảnh hưởng của TV đến hành vi của trẻ em.) |
Do harm | Gây hại | Eating these fruits can do harm. (Ăn những loại hoa quả này có thể gây hại.) |
Do justice | Đối với ai một cách công bằng | I think my mother didn’t do me justice. (Tôi nghĩ rằng mẹ tôi đã không đối xử với tôi một cách công bằng.) |
Do the ironing/ washing/ shopping/… | Là/ giặt quần áo/ mua sắm | I will do the ironing if you do the washing. (Tôi sẽ là quần áo nếu bạn giặt.) |
Do someone a favour | Giúp ai đó | Could you do me a favor? (Bạn có thể giúp tôi được không?) |
Do business | Kinh doanh, làm ăn | It’s a pity for me to do business with you. |
Xem thêm: Ghi nhớ những Collocations for IELTS Speaking phổ biến
Các collocation thông dụng đi với Make
Collocation | Nghĩa | E.g |
Make a change | Thay đổi | My teacher is going to make some changes in how to teach us. |
Make arrangements for | Đặt lịch, sắp xếp | I’ll make arrangements to meet you in the afternoon. |
Make a decision | Đưa ra quyết định | I have to make a decision on which university I will enter. |
Make a call | Gọi điện | If he comes, make me a call. |
Make an effort | Nỗ lực làm gì | I have to make an effort to pass the exam. |
Make friends | Kết bạn | I always make friends wherever I go. |
Make a mistake | Mắc lỗi | We’ve made a mistake by coming late. |
Make progress | Tiến bộ | The teacher said that Tom was making progress on his study. |
Make an excuse | Ngụy biện, biện hộ | She went to work late and made an excuse about the traffic jam. |
Xem thêm: Collocations là gì? Cách sử dụng hiệu quả Collacations trong IELTS
Một số các collocation thông dụng đi với động từ Take
Collocation | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Take one’s temperature | Đo nhiệt độ | My mother took my temperature and found out that I had a fever. (Mẹ tôi đo nhiệt độ cho tôi và phát hiện ra tôi bị sốt.) |
Take one to court | Đưa ai đó ra tòa | The man was taken to court due to breaking into my house. (Người đàn ông bị đưa ra tòa vì đột nhập nhà tôi.) |
Take/ assume/ bear responsibility for= Take charge of | Chịu trách nhiệm | She has taken charge of the Human Resources Department since 2012. (Cô ấy chịu trách nhiệm cho phòng ban Nhân sự từ năm 2012.) |
Take/have a bath | Tắm | He took a bath before going on a date with his girlfriend.(Anh ây đi tắm trước khi đi hẹn hò với bạn gái.) |
Take a break/rest | Nghỉ ngơi | I’m tired after all day at school, so I decided to take a rest. (Tôi cảm thấy mệt mỏi sau một ngày dài ở trường, nên tôi quyết định đi nghỉ ngơi.) |
Take a call | Nhận cuộc gọi | My mom’s calling. I have to take this call. (Mẹ tôi đang gọi. Tôi cần phải nhận cuộc gọi này.) |
Take a chance | Nắm bắt cơ hội | I have to take a chance to enter this company. (Tôi phải nắm bắt cơ hội để vào công ty này.) |
Take a class | Tham gia lớp học | I have to take a class every day this semester. (Tôi phải tham gia lớp học hằng ngày trong kỳ này.) |
Take a holiday | Bắt đầu kỳ nghỉ | My brother is going to take a holiday in Japan. (Em trai của tôi sẽ bắt đầu kỳ nghỉ ở Nhật Bản.) |
Take a look | Nhìn | Please take a look at the blackboard. (Hãy nhìn lên bảng.) |
Take a photo/ photograph | Chụp ảnh | I really want to take a photo/ photograph of the palace.(Tôi thật sự muốn chụp ảnh cung điện.) |
Take a risk | Làm liều | He took a risk when quitting his job. (Anh ấy làm liều khi bỏ việc.) |
Take a view/attitude | Đưa ra ý kiến, quan điểm | Our lecturer takes the attitude that attending classes regularly can help students succeed academically. (Giảng viên đưa ra quan điểm rằng việc đi học đều đặn sẽ giúp học sinh thành công về mặt học thuật. ) |
Take action | Hành động | The government has to take action to prevent the rapid spread of the pandemic. (Chính quyền cần có hành động để phòng tránh sự lây lan nhanh chóng của bệnh dịch.) |
Take advantage of = make use of | Lợi dụng, tận dụng | We take advantage of the vouchers to save up costs. (Chúng tôi tận dụng các mã giảm giá để tiết kiệm.) |
Take advice | Nhận lời khuyên | I always take advice from my older sister before making a decision. (Tôi luôn luôn nhận lời khuyên từ chị gái trước khi đưa ra quyết định.) |
Take care of = look after = care for | Quan tâm, chăm sóc | Mary takes care of her mother in the hospital. (Mary chăm sóc mẹ ở trong bệnh viện.) |
Tham khảo:
Các collocation thông dụng đi theo động từ Get
Collocation | Nghĩa | E.g |
Get angry | Nổi giận | Jenny is the person who is easy to get angry. (Jenny là người dễ nổi giận.) |
Get frightened | Bị khiếp sợ | Anna got frightened when Peter came suddenly. (Anna sợ hãi khi Peter vào bất thình lình.) |
Get old | Già đi | I’m worried about getting old. (Tôi lo lắng về việc già đi.) |
Get tired | Mệt mỏi | Anna got tired of studying all day at school. (Anna cảm thấy mệt mỏi vì đi học ở trường cả ngày.) |
Get a clue | Có bằng chứng | We haven’t got a clue to accuse him. (Chúng ta chưa có bằng chứng để buộc tội hắn.) |
Get ready for | Sẵn sàng làm gì | Have you got ready for the test? (Bạn đã sẵn sàng cho bài test chưa?) |
Xem thêm: Khóa học IELTS Cấp tốc – Cam kết tăng ít nhất 0.5 – 1.0 band score SAU 1 THÁNG HỌC
Các collocation thông dụng với Have
Collocation | Nghĩa | E.g |
Have an accident | Gặp tai nạn | I was late because I had an accident. (Tôi đã tới trễ vì tôi gặp tai nạn.) |
Have an argument | Tranh cãi | My mother has just had an argument with my father before leaving. (Mẹ tôi vừa tranh cãi với bố tôi trước khi rời đi.) |
Have a break | Nghỉ giữa giờ | We will have a 10-minute break before the next class. (Chúng ta sẽ có 10 phút nghỉ giữa giờ trước giờ học tiếp theo.) |
Have difficulty | Gặp khó khăn | He has difficulty reading. (Anh ấy gặp khó khăn trong việc đọc.) |
Have a problem | Gặp trở ngại | If you have problems with homework, please ask your tutor. (Nếu bạn gặp trở ngại với bài tập về nhà, hãy hỏi gia sư của bạn.) |
Have fun | Vui vẻ, thư giãn | Hope you have fun on your summer vacation. (Chúc bạn vui vẻ với kỳ nghỉ hè.) |
Tham khảo: Cách dùng cấu trúc Have/ get something done kèm bài tập vận dụng
Các collocation thông dụng với một số động từ khác
Collocation | Nghĩa | E.g |
Pay attention | Chú tâm vào | Students should pay attention to what the lecturer’s saying. (Sinh viên nên tập trung vào những gì giảng viên đang nói.) |
Pay a compliment | Khen ngợi | His mother was trying to pay him compliments but he misunderstood. (Mẹ anh ta đang cố gắng khen anh ta nhưng anh ta lại hiểu nhầm.) |
Pay one’s (last) respects | Tiễn đưa (người đã khuất) | People pay their last respects to the person who has died in that accident. (Người dân tiễn đưa những người đã chết trong vụ tai nạn đó.) |
Pay tribute | Ca ngợi | The teacher paid tribute to the students who got good marks in the exam. (Cô giáo ca ngợi những học sinh đạt điểm tốt trong kỳ thi.) |
Break a leg | Chúc may mắn | You can do well in your exam. Break a leg! (Bạn có thể làm tốt trong kỳ thi. Chúc may mắn!) |
Break a promise | Thất hứa | Peter cheated on his wife and broke their promise. (Peter đã lừa dối vợ và thất hứa.) |
Catch a cold | Cảm lạnh | You’ll catch a cold if you don’t wear your coat. (Bạn sẽ bị cảm lạnh nếu không mặc áo khoác.) |
Catch one’s eyes | Khiến ai chú ý | Her beauty caught my eyes. (Vẻ đẹp của cô ấy khiến tôi chú ý.) |
Keep in touch | Giữ liên lạc | We graduated in 2002 and still keep in touch after 20 years. (Chúng tôi tốt nghiệp năm 2002 và vẫn giữ liên lạc sau 20 năm.) |
Keep quiet | Giữ im lặng | The teacher told the class to keep quiet. (Cô giáo bảo cả lớp giữ im lặng.) |
Để dễ dàng nhớ và vận dụng những collocation này, hãy cùng Vietop thử sức với các bài tập sau đây nhé!
Xem thêm: Review trọn bộ English Collocations In Use Intermediate & Advanced
Bài tập vận dụng các collocation thông dụng chia theo động từ
Bài tập 1. Nối chữ cái cột B có nghĩa tương ứng với số
Cột A | Cột B |
1. Make changes | A. Làm ồn, gây ồn |
2. Make decisions | B. Ra quyết định |
3. Make a mess | C. Dọn giường |
4. Make noise | D. Gây bừa bộn |
5. Make a bed | E. Kết bạn |
6. Make friends | F. Thay đổi |
Bài tập 2. Choose the best answer (A, B, C or D)
1. During the presentation, the members of our group will take __________ presenting.
A. look B. medicine C. turns D. granted
2. Please take __________ on time for the best effect.
A. granted B. look C. medicine D. turns
3. Having worked for 12 hours straight, the woman decided to take a __________.
A. break B. look C. photos D. turns
4. Ashley loves taking __________ with her new film camera.
A. break B. look C. photos D. turns
Đáp án
Bài tập 1:
- F
- B
- D
- A
- C
- E
Bài tập 2:
- C
- C
- A
- C
Trên đây là một số những các collocation thông dụng chia theo động từ hay gặp. Hãy luyện tập thường xuyên bằng cách đặt câu và làm bài tập với những collocation này để dễ dàng ghi nhớ và vận dụng nhé!