banner thi thu

150+ bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn kèm đáp án

Công Danh Công Danh
24.02.2024

Thì hiện tại hoàn thànhthì quá khứ đơn là hai trong những thì tiếng Anh cơ bản thường xuất hiện nhiều trong các đề thi. Tuy nhiên, không ít người học tiếng Anh thường nhầm lẫn 2 thì này, điều này xuất phát từ việc cả hai thì đều có hành động bắt nguồn từ quá khứ. 

Để phân biệt rõ 2 điểm ngữ pháp này, bạn cần làm bài tập một cách thường xuyên. Trong bài viết dưới đây sẽ đề cập đến những nội dung mà bạn cần thực hiện để làm tốt các dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành và bài tập quá khứ đơn, bao gồm:

  • Ôn lại kiến thức quan trọng về 2 thì.
  • Vận dụng lý thuyết để làm quen các dạng bài tập.
  • Tham khảo cách giải thích đáp án để ghi nhớ lâu kiến thức.

Nào! Cùng bắt đầu thôi!

1. Ôn tập lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Trước khi bắt tay vào giải các bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn, bạn hãy ôn tập lại những kiến thức quan trọng liên quan đến 2 thì này.

Tóm tắt kiến thức
1. Cách dùng:
– Thì hiện tại hoàn thành là thì được sử dụng để nói về những hành động/ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến hiện tại hoặc có ý nghĩa trong ngữ cảnh hiện tại.
– Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
2. Cấu trúc:
2.1. Thì hiện tại hoàn thành:
(+) Thể khẳng định: S + have/ has + V_ed/ V3
(-) Thể phủ định: S + have/ has + not + V_ed/ V3
(?) Thể nghi vấn:
– Câu hỏi Yes/ No: Have/ has + S + V_ed/ V3?
– Câu hỏi Wh-: Wh- + have/ has + S + V_ed/ V3?
2.2. Thì quá khứ đơn:
(+) Thể khẳng định:
– Động từ thường: S + V2/ V_ed
– Động từ tobe: S + was/ were
(-) Thể phủ định:
– Động từ thường: S + did (not) + V_inf
– Động từ tobe: S + was not/ were not
(?) Thể nghi vấn:
– Câu hỏi Yes/ No
+ Động từ thường: Did + S + V_inf?
+ Động từ tobe: Was/ were + S +…?
– Câu hỏi Wh-
+ Động từ thường: Wh + did + S + V_inf
+ Động từ tobe: Wh + was/ were + S +…?
3. Dấu hiệu nhận biết:
3.1. Thì hiện tại hoàn thành:
Since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, until now/ up to now/ so far, over the past/ the last + số + years, recently/ in recent years/ lately, never, ever, just, already, yet, before, …
3.2. Thì quá khứ đơn:
+ Thường được dùng với các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như: Yesterday, this morning/ afternoon/ evening, last night/ week/ month/ year, ago, in + năm trong quá khứ, when + sự việc trong quá khứ, …
+ Khi trong câu có “for + khoảng thời gian trong quá khứ”.
+ Thói quen ở quá khứ và không còn ở hiện tại: Used to + V_inf.

Bạn có thể xem thêm video hướng dẫn về cách sử dụng 2 thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn.

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Mình đã tổng hợp các bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn từ những nguồn uy tín giúp bạn ghi nhớ kiến thức hiệu quả. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.
  • Điền dạng đúng của động từ trong câu.
  • Chọn dạng đúng của từ với thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn.
  • Tìm và sửa lỗi sai cho các câu.
  • Sắp xếp và viết lại câu hoàn chỉnh.
  • Viết lại câu với nghĩa không đổi
  • Hoàn thành đoạn hội văn.
  • Điền đúng trạng từ chỉ thời gian vào chỗ trống.

Exercise 1: Choose the correct answer

(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng)

1. I ………. to her before.

  • A. talked
  • B. have talked 
  • C. was talking

2. He ………. a fundraising event last month.

  • A. organized
  • B. had organized 
  • C. was organizing

3. He ………. any competitions yet.

  • A. wasn’t winning
  • B. didn’t win
  • C. hasn’t won

4. They ………. their room before dinner.

  • A. cleaned
  • B. had cleaned 
  • C. was cleaning

5. He ………. to school last week. He was ill.

  • A. hasn’t gone
  • B. went
  • C. didn’t go

6. He ………. sushi many times since then.

  • A. eats
  • B. has eaten
  • C. ate

7. I didn’t ………. breakfast yesterday.

  • A. have
  • B. had
  • C. has

8. Ben has just ………. a vase.

  • A. break
  • B. broke
  • C. broken

9. Helen has already ………. lunch.

  • A. have
  • B. has
  • C. had

10. The police ………. the office 3 hours ago.

  • A. left
  • B. had left
  • C. was leaving
Đáp ánGiải thích
1. BTrong câu có “before” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành nên chọn “have talked”.
2. ATrong câu có “last month” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên chọn “organized”.
3. CTrong câu có “yet” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành nên chọn “hasn’t won”.
4. ATrong câu có “before dinner” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên chọn “cleaned”.
5. CTrong câu có “last week” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên chọn “didn’t go”.
6. BTrong câu có “many times since then” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành nên chọn “has eaten”.
7. ATrong câu có “yesterday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, đã có didn’t nên chọn động từ nguyên mẫu “have”.
8. CTrong câu có “just” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành nên chọn “has broken”.
9. CTrong câu có “already” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành nên chọn “has had”.
10. ATrong câu có “3 hours ago” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên chọn “left”.

Xem thêm:

Exercise 2: Fill in the correct form of the verb in the sentence

(Bài 2: Điền dạng đúng của động từ trong câu)

  1. We (not meet) ………. Tommy last night.
  2. I (visit) ………. an art gallery recently.
  3. Dean (not/ sleep) ………. yet. He’s still playing games.
  4. After he (arrive) ………. home, he (eat) ………. dinner and (do) ………. homework. 
  5. I (know) ………. Mark for 10 years, but then he went abroad and we lost touch.
  6. How long (you/ know) ………. Johnny? I know you see him often. 
  7. He (work) ………. as a strategic advisor at this company for a year.
  8. She (travel) ………. to many countries.
  9. Jenny (arrive) ………. ! Come and say hello! 
  10. This is the first time I (set up) ………. a tent. 
Đáp ánGiải thích
1. didn’t meetTrong câu có “last night” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên V2 của “not meet” là “didn’t meet”.
2. have visitedTrong câu có “recently” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, chủ ngữ ngôi thứ nhất “I” nên chia động từ là “have visited”.
3. has not sleptTrong câu có “yet” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, câu “he’s still playing games” diễn tả hoạt động vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại, chủ ngữ ngôi thứ ba số ít “Dean” nên chia động từ là “has not sleep”.
4. arrived – ate – didCâu này diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp trong quá khứ nên động từ cần được chia ở thì quá khứ đơn là “arrived – ate – did”.
5. knewTrong câu có “for 10 years” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, tuy nhiên mệnh đề sau diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ “he went abroad and we lost touch” nên câu này cần chia động từ ở dạng thì quá khứ đơn là “knew”.
6. have you knownMệnh đề “I know you see him often” diễn tả hành động vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, “you know” chia thành “have you known”.
7. has workedTrong câu có “for a year” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, động từ “work” chia theo chủ ngữ ngôi thứ ba số ít “he” là “has worked”.
8. has traveledCâu này diễn tả một hành động nhưng không rõ thời gian cụ thể làm hành động ấy nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, động từ “travel” chia theo chủ ngữ ngôi thứ ba số ít “she” là “has traveled”.
9. has arrived“Come and say hello!” là câu diễn tả một hành động đang tiếp diễn ở hiện tại nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, động từ “arrive” chia theo chủ ngữ ngôi thứ ba số ít “Jenny” là “has arrived”.
10. have set up“This is the first time” là câu diễn tả trải nghiệm lần đầu cho tới thời điểm hiện tại nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, động từ “set up” chia theo chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít “I” là “have set up”.

Xem thêm:

Exercise 3: Choose the correct form of the word with present perfect and simple past

(Bài 3: Chọn dạng đúng của từ với thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn)

Bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Bài tập chọn dạng đúng của từ
  1. My parents signed/ have signed the contract for sale of real estate last year.
  2. Keven got/ has gotten caught in the rain all morning. He’s sick.
  3. I had/ have had an issue for months, but I didn’t find/ haven’t found a solution yet.
  4. They shopped/ have shopped for winter coats at the end-of-season sale last year.
  5. I’m sorry, my manager isn’t here now. He was/ has been on vacation.
  6. I lost/ have lost my motorbike keys yesterday.
  7. What countries did you visit/ have you visited in Europe?
  8. She revised/ has revised her essays at the language center the day before her writing assessment.
  9. This is the first time I made/ have made dumplings at home.
  10. Jane had/ has had a cough for 3 weeks. She’s in the hospital now.
Đáp ánGiải thích
1. signedTrong câu có “last year” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên chọn “signed”.
2. has gottenCâu này diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ “Keven dính mưa” nhưng hậu quả của hành động ấy còn tác động đến hiện tại “Anh ta bị ốm” nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, chọn “has gotten”.
3. have had – haven’t foundTrong câu có “for months”, “yet” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành nên chọn “have had – haven’t found”.
4. shoppedTrong câu có “last year” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên chọn “shopped”.
5. has beenTrong câu có “my manager isn’t here now”, “on vacation” diễn tả sự việc quản lý không có mặt ngay lúc này do anh ta còn đang trong kỳ nghỉ nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, chọn “has been”.
6. lostTrong câu có “yesterday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên chọn “lost”.
7. have you visitedCâu nghi vấn này diễn tả một hành động nhưng không rõ thời gian cụ thể làm hành động ấy nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, chọn “have you visited”.
8. revisedTrong câu có “the day before” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên chọn “revised”.
9. have made“This is the first time” là câu diễn tả trải nghiệm lần đầu cho tới thời điểm hiện tại nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, chọn “have made”.
10. has hadTrong câu có “for 3 weeks” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, “she’s in the hospital now” là câu thể hiện kết quả của việc ho trong 3 tuần, chọn “has had”.

Exercise 4: Correct the sentences below correctly. Write “True” if the sentence is correct

(Bài 4: Sửa lại các câu dưới đây cho đúng. Viết “True” nếu câu đó đúng)

  1. She didn’t finish her homework yet.
  2. Where’s Bam? – He just left.
  3. Your finger is bleeding! You have cut your finger!
  4. Mary has finished her homework and she went out to play.
  5. I last saw him when I was at high school.
  6. What have you done to my wine glass?
  7. The delivery man hasn’t given me the package already.
  8. I’m tired. We swam 10 miles without stopping.
  9. Johnny has lived in Chicago since 2000.
  10. He has been married for 10 years, but he got divorced.
Đáp ánGiải thích
1. didn’t finish -> hasn’t finishedTrong câu có “yet” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, chủ ngữ ngôi thứ ba số ít “she” nên chia động từ là “hasn’t finished”.
2. just left -> has just leftTrong câu có “just” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, câu này diễn tả một hành động nhưng thời điểm diễn ra hành động không cụ thể, chủ ngữ ngôi thứ ba số ít “he” nên chia động từ là “has just left”.
3. True“You’re finger is bleeding” là hậu quả của sự việc vừa xảy ra “cut your finger” nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành, vì vậy câu này đã chia đúng thì.
4. has finished -> finishedCâu này diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp trong quá khứ, mệnh đề sau V2 “went out”, mệnh đề trước phải là V2 “finished”.
5. TrueTrong câu có “last” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, cả hai mệnh đề đều chia động từ theo quá khứ đơn nên câu này đã chia thì đúng.
6. have you done -> did you doCâu nghi vấn này diễn tả một hành động đã hoàn toàn kết thúc trong quá khứ nên câu này phải chia theo thì quá khứ đơn là “did you do”.
7. already -> yetTrong câu có “already” khi đứng cuối câu là muốn nhấn mạnh một hành động đã hoàn thành, đây là câu thì hiện tại tiếp diễn và hành động trong câu này chưa hoàn thành nên sử dụng “already” ở vị trí cuối câu trong câu này là sai, cần thay thế bằng “yet”.
8. swam -> have swumCâu này diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng hậu quả lưu lại đến hiện tại là “I’m tired” nên câu này cần chia ở thì hiện tại hoàn thành là “have swum”.
9. TrueTrong câu có “since 2000” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành nên câu này đã chia thì đúng.
10. has been married -> was marriedTrong câu có “for 10 years” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, tuy nhiên mệnh đề sau diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ “he got divorced” nên câu này cần chia thì quá khứ đơn là “was married”.

Xem thêm:

Exercise 5: Arrange and rewrite complete sentences

(Bài 5: Sắp xếp và viết lại câu hoàn chỉnh)

Bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Bài tập sắp xếp và viết lại câu hoàn chỉnh

1. She/ visit/ Switzerland/ three times.

=> ……………………………………………………………………

2. She/ visit/ Switzerland/ three times/ last year.

=> ……………………………………………………………………

3. We/ finish/ the graduate dissertation/ last week.

=> ……………………………………………………………………

4. We/ already finish/ the graduate dissertation.

=> ……………………………………………………………………

5. Sam/ break his leg/ the day before/ the running competition.

=> ……………………………………………………………………

6. He/ buy/ and/ renovate/ many properties.

=> ……………………………………………………………………

7. She/ play/ cello/ at school/ but/ she/ not like/ it.

=> ……………………………………………………………………

8. She/ play/ cello/ since/ she/ be/ small.

=> ……………………………………………………………………

9. Last night/ I/ forget/ my key/ so/ call/ my roommate/ to bring/ it/ to me.

=> ……………………………………………………………………

10. I/ lose/ my wallet/ so/ I/ look for/ it/ now.

=> ……………………………………………………………………

1. She has visited Switzerland three times.

=> Giải thích: Câu này diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần cho đến hiện tại và không đề cập thời gian cụ thể nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành. V3 của “visit” là “visited”, chủ ngữ “she” là ngôi thứ thứ 3 số ít nên đi với “has visited”.

2. She visited Switzerland three times last year.

=> Giải thích: Trong câu có “last year” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. V2 của “visit” là “visited”.

3. We finished the graduate dissertation last week.

=> Giải thích: Trong câu có “last week” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. V2 của “finish” là “finished”.

4. We have already finished the graduate dissertation.

=> Giải thích: Trong câu có “already” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. V3 của “finish” là “finished”, chủ ngữ “we” là ngôi thứ nhất số nhiều nên đi với “have already finished” (trạng từ already đặt trước động từ để nhấn mạnh việc “đã hoàn thành”).

5. Sam broke his leg the day before the running competition.

=> Giải thích: Trong câu có “the day before” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. V2 của “break” là “broke”.

6. He has bought and renovated many properties.

=> Giải thích: Câu này không đề cập thời gian cụ thể xảy ra sự việc nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành. V3 của “buy” là “bought”, chủ ngữ “he” là ngôi thứ ba số ít nên đi với “has bought”.

7. She played the cello at school but she did not like it.

=> Giải thích: Mệnh đề thứ hai “he did not like it” đang ở thì quá khứ đơn, câu này diễn tả hai hành động cùng diễn ra một thời điểm trong quá khứ nên mệnh đề thứ nhất cũng phải chia theo thì quá khứ đơn. V2 của “play” là “played”, vế 2 là câu phủ định nên V2 của “not like” là “did not like”.

8. She has played the cello since he was small.

=> Giải thích: Trong câu có “since he was small” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. V3 của “play” là “played”, chủ ngữ “she” là ngôi thứ ba số ít nên đi với “has played”.

9. Last night, I forgot my key, so I called my roommate to bring it to me.

=> Giải thích: Trong câu có “last night” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. V2 của “forget” và “call” là “forgot” và “called”.

10. I have lost my wallet, so I am looking for it now.

=> Giải thích: Trong câu có “now” là hoạt động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại nên hoạt động này đang bắt đầu từ quá khứ để lại kết quả hiện tại là tìm kiếm ví tiền nên đây là câu thì hiện tại hoàn thành. V3 của “lose” là “lost”, “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất đi với “have lost”. Ở mệnh đề 2 thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ là “I” nên đi với “am looking”.

Exercise 6: Rewrite the sentence with the same meaning

(Bài 6: Viết lại câu với nghĩa không đổi)

1. The last time I watched “The Twilight Saga” series was 5 years ago.

=> I haven’t ……………………………………………………………………

2. When did our teacher task us with a market research project?

=> How long ……………………………………………………………………

3. I last met him 3 days ago.

=> The last time ……………………………………………………………………

4. She started working as a recruiter 3 months ago.

=> She has ……………………………………………………………………

5. He began playing ice hockey when he was 6 years old.

=> He has ……………………………………………………………………

6. It is 2 years since the last time I went to Ha Nam.

=> I last ……………………………………………………………………

7. This is the first time I have seen such a professional gamer.

=> I have ……………………………………………………………………

8. I haven’t been to Kanagawa for 5 years.

=> The last time ……………………………………………………………………

9. I have never eaten such delicious ramen like this before.

=> This is the first time ……………………………………………………………………

10. I have learnt German for 10 years.

=> I began ……………………………………………………………………

1. I haven’t watched “The Twilight Saga” series for 5 years.

=> Giải thích: Cấu trúc: The last time + S + V_ed/ V2 … + was + khoảng thời gian + ago.

-> S + have/ has + not + V_ed/ V3 … + for + khoảng thời gian.

2. How long has our teacher tasked us with a market research project?

=> Giải thích: Cấu trúc: When + did + S + V_inf …?

-> How long + have/ has + S + V_ed/ V3 …?

3. The last time I met him was 3 years ago.

=> Giải thích: Cấu trúc: S + last + V_ed/ V2 … + khoảng thời gian + ago.

-> The last time + S + V_ed/ V2 … + was + khoảng thời gian + ago.

4. She has worked as a recruiter for 3 months.

=> Giải thích: Cấu trúc: S + started + V_ing … + khoảng thời gian + ago.

-> S + have/ has + V_ed/ V3 … + for + khoảng thời gian.

5. He has played ice hockey since he was 6 years old.

=> Giải thích: Cấu trúc: S + began + V_ing … + when + mệnh đề quá khứ đơn.

-> S + have/ has + V_ed/ V3 … + since + mệnh đề quá khứ đơn.

6. I last went to Ha Nam 2 years ago.

=> Giải thích: Cấu trúc: It is + khoảng thời gian + since + mệnh đề quá khứ đơn.

-> S + last + V_ed/ V2 … + khoảng thời gian + ago.

7. I have never seen such a professional gamer before.

=> Giải thích: Cấu trúc: This is the first time + S + have/ has + V_ed/ V3 …

-> S + have/ has + never + V_ed/ V3 … + before.

8. The last time I went to Japan was 4 years ago.

=> Giải thích: Cấu trúc: S + have/ has + not + V_ed/ V3 … + for + khoảng thời gian.

-> The last time + S + V_ed/ V2 … + was + khoảng thời gian + ago.

9. This is the first time I have eaten such delicious ramen like this.

=> Giải thích: Cấu trúc: S + have/ has + never + V_ed/ V3 … + before.

-> This is the first time + S + have/ has + V_ed/ V3 …

10. I began learning German 10 years ago.

=> Giải thích: Cấu trúc: S + have/ has + V_ed/ V3 … + for + khoảng thời gian.

-> S + began + V_ing … + khoảng thời gian + ago.

Tham khảo:

Exercise 7: Complete the following passage

(Bài 7: Hoàn thành đoạn văn sau)

Everyday we have new guest speakers and the talks had been fascinating so far, at least until yesterday when John Glenn (1. have) ………. to cancel because of a delayed flight. Our camp leaders then (2. decide) ………. to bring us to the laboratory, and we (3. make) ………. eggshell geode crystals instead. Well, you know that I (4. do) ………. a lot of different experiments in my life, but this one (5. be) ………. truly cool, and unlike my chemistry experiments gone wrong, nothing (6. explode) ………. The world of science sure (7. change) ………. a lot in the last few years! (8. you/ hear) ………. about the discovery of water on Mars?

Đáp ánGiải thích
1. hadTrong câu có “until yesterday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên động từ ở vị trí câu 1 chia “had”.
2. decidedỞ vị trí số 2, câu này là chuỗi các hoạt động tiếp nối cho câu chuyện “John Glenn had to cancel …” nên động từ chia theo thì quá khứ đơn là “decided”.
3. madeTương tự, ở vị trí số 3, mệnh đề 2 nối tiếp mệnh đề 1 (số 2) bằng cụm từ “and” nên động từ này cũng chia theo thì quá khứ đơn là “made”.
4. have doneỞ vị trí số 4, câu này diễn tả hoạt động thể hiện kinh nghiệm của một cá nhân và không xác định thời gian cụ thể nên chia thì hiện tại hoàn thành là “have done”.
5. wasỞ vị trí số 5, câu này đã diễn tả hoạt động làm thí nghiệm “make eggshell geode crystals” là thời điểm làm thí nghiệm thật sự tuyệt vời trong quá khứ nên đây là câu thì quá khứ đơn, động từ chia thành “was”.
6. explodedỞ vị trí số 6, chủ ngữ “nothing” cũng liên quan đến hoạt động làm thí nghiệm “make eggshell geode crystals” nên đây là câu thì quá khứ đơn, động từ chia thành “exploded”.
7. has changedỞ vị trí số 7, “in the last few years” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành nên chia động từ là “has changed”.
8. Have you heardỞ vị trí số 8, câu nghi vấn diễn tả một hoạt động nhưng không xác định rõ thời gian cụ thể nên đay là câu nghi vấn thì hiện tại hoàn thành, chia là “Have you heard”.

Exercise 8: Fill in the blanks with the correct adverbs of time with “yet, ago, last night, ever, never, just, for or since”

(Bài 8: Điền đúng trạng từ chỉ thời gian vào chỗ trống với “yet, ago, last night, ever, never, just, for or since”)

  1. He has lived in Madrid ………. ten years.
  2. She hasn’t finished her work ………..
  3. We went to bed at 11 o’clock ………..
  4. He has known her ………. 2001.
  5. My father went to Italy five days ………..
  6. Have you ………. seen an elephant?
  7. I have ………. gone to a bar. 
  8. She has ………. finished the housework.
  9. He studied hard ………. the exam.
  10. The last time I went to a music concert was 5 months ……….
Đáp ánGiải thích
1. forTrong câu có “ten years” là khoảng thời gian nên dùng “for” đối với thì hiện tại hoàn thành.
2. yetTrong câu có “yet” thường đặt ở vị trí cuối câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành.
3. last nightCuối câu quá khứ đơn không có khoảng thời gian hay cột mốc thời gian nên đáp án duy nhất phù hợp trong câu này là “last night”.
4. since2001 là cột mốc thời gian nên dùng “since” đối với thì hiện tại hoàn thành.
5. ago“Khoảng thời gian + ago” đối với thì quá khứ đơn.
6. everĐây là câu ở thì hiện tại hoàn thành, dùng “ever” để hỏi về bất kỳ khoảnh khắc nào trong quá khứ cho đến hiện tại (bạn đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa?).
7. neverĐây là câu ở thì hiện tại hoàn thành, dùng “never” để diễn đạt tôi chưa bao giờ đi đến quán bar từ trước đến giờ.
8. justĐây là câu ở thì hiện tại hoàn thành, dùng “just” được sử dụng để diễn đạt cô ấy vừa mới hoàn thành bài tập.
9. forSử dụng “for” vì đây là khoảng thời gian chuẩn bị trước cho kỳ thi.
10. agoTrong câu có “last time”, đây là câu ở thì quá khứ đơn, vì thế sử dụng “khoảng thời gian + ago” đối với thì quá khứ đơn.

3. Download tổng hợp 150+ bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Luyện thêm hơn 150 bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án chi tiết sẽ giúp bạn nắm vững cách phân biệt 2 thì này, từ đó giúp bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh hơn. Nhấp vào liên kết bên dưới để có ngay kho tài liệu hữu ích này.

4. Lời kết

Ôn tập lý thuyết và thực hành đa dạng các dạng bài, vừa giúp các bạn ôn luyện nhuần nhuyễn hai thì này vừa giúp các bạn phân biệt chúng dễ dàng hơn. 

Bây giờ, hãy cùng mình điểm lại những lỗi sai thường gặp phải trong quá trình làm bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn:

  • Sử dụng sai trạng từ chỉ thời gian.
  • Nhầm lẫn các dấu hiệu nhận biết của 2 thì.
  • Chia sai dạng V2, V3 của động từ.
  • Không xác định được hành động còn kéo dài đến hiện tại hay không để chia đúng thì.

Để khắc phục các lỗi sai trên, bên cạnh việc ôn tập lý thuyết và luyện tập bài tập thường xuyên, bạn còn cần học bảng động từ bất quy tắc và học thêm nhiều từ vựng tiếng Anh.

Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về bài viết trên, đừng ngần ngại để lại comment bên dưới phần bình luận. Mình và đội ngũ cố vấn học thuật tại IELTS Vietop luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi vấn đề của bạn.

Tài liệu tham khảo:

  • Present perfect: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-perfect/ – Accessed 24 Feb. 2024.
  • Past simple: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/past-simple/ – Accessed 24 Feb. 2024.
  • Simple past tense: https://www.grammarly.com/blog/simple-past/ – Accessed 24 Feb. 2024.
  • What Is the Present Perfect Tense?: https://www.grammarly.com/blog/present-perfect-tense/ – Accessed 24 Feb. 2024.

4 bình luận về “150+ bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn kèm đáp án”

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra