Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

“Bỏ túi” 100+ bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn kèm đáp án chi tiết

Công Danh Công Danh
26.02.2024

Đối với mình, so với thì hiện tại đơn, bài tập thì quá khứ đơn có mức độ khó hơn về cấu trúc. Bởi lẽ, mình phải thuộc lòng các động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc thêm -ed. 

Tuy nhiên, bạn có thể “xử gọn” vấn đề này bằng cách thực hành thật nhiều bài tập. Điều này giúp bạn tăng tần suất tiếp xúc với các từ và dễ dàng nắm vững cách chia các động từ.

Với phần luyện tập 2 thì này, mình sẽ cung cấp nhiều loại bài tập khác nhau để giúp bạn củng cố kiến thức. Trong bài viết dưới đây, mình và bạn sẽ cùng đi qua ba vấn đề sau:

  • Ôn tập kiến thức về lý thuyết thì quá khứ đơn và hiện tại đơn.
  • Làm quen với các dạng bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn phổ biến.
  • Ghi nhớ các lưu ý và mẹo quan trọng để hoàn thành các bài tập.

Cùng bắt đầu ngay nào!

1. Ôn tập lý thuyết quá khứ đơn và hiện tại đơn

Trước khi bắt tay vào làm bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn, hãy cùng mình ôn lại trọng điểm ngữ pháp của 2 thì.

Tóm tắt kiến thức
1. Cách sử dụng:
– Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc chân lý, điều hiển nhiên.
– Thì quá khứ đơn thường được sử dụng để diễn đạt về các sự kiện hoặc hành động đã xảy ra ở quá khứ và đã kết thúc.
2. Cấu trúc:
2.1. Thì hiện tại đơn:
(+) Thể khẳng định:
– Động từ thường: S + V(s/ es).
Động từ to-be: S + am/ is/ are + complement (bổ ngữ).
(-) Thể phủ định:
– Động từ thường: S + do not/ does not + V_inf.
– Động từ to-be: S + am/ is/ are + not + complement (bổ ngữ).
(?) Thể nghi vấn:
– Câu hỏi Yes/ No với động từ thường: Do/ Does + S + V_inf?
– Câu hỏi Yes/ No với động từ to-be: Am/ Is/ Are + S + complement (bổ ngữ)?
2.2. Thì quá khứ đơn:
(+) Thể khẳng định:
– Động từ thường: S + V2/ ed.
– Động từ to-be: S + was/ were + complement (bổ ngữ).
(-) Thể phủ định:
– Động từ thường: S + did not + V_inf.
– Động từ to-be: S + was/ were + not + complement (bổ ngữ).
(?) Thể nghi vấn:
– Câu hỏi Yes/ No với động từ thường: Did + S + V_inf?
– Câu hỏi Yes/ No với động từ to-be: Was/ Were + S + complement (bổ ngữ)?
3. Dấu hiệu nhận biết:
– Thì hiện tại đơn: always, constantly, usually, frequently, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely, every day/ week/ month, …
– Thì quá khứ đơn: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon), …

Để trực quan và dễ ghi nhớ hơn, bạn có thể xem thêm lý thuyết của 2 điểm ngữ pháp này qua hình ảnh bên dưới:

bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn
Lý thuyết bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn

Dưới đây gồm hơn 100 câu bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn mình đã tổng hợp từ những nguồn uy tín cho bạn. Những bài tập này sẽ giúp bạn ôn lại kiến thức của các thì và thực hành chúng tốt hơn trong giao tiếp.

Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:

  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D.
  • Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.
  • Chọn dạng đúng của động từ trong câu.
  • Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn.
  • Sắp xếp câu sao cho đúng cấu trúc ngữ pháp.

Tham khảo: Bảng chữ cái tiếng Anh: Cách phát âm bảng English alphabet chuẩn không cần chỉnh

Exercise 1: Conjugate the verbs in the simple frame into the present simple or simple past

(Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì quá khứ đơn)

bai tap thi qua khu don va hien tai don2
Bài tập chia động từ trong ngoặc
  1. She (always/ arrive) ………. at the office by 8 AM.
  2. Last summer, we (go) ………. on a memorable road trip across the country.
  3. My family (enjoy) ………. spending time together on weekends.
  4. (you/ enjoy) ………. the concert last night?
  5. She (read) ………. an interesting novel yesterday evening.
  6. Yesterday, he (run) ………. a marathon for the first time in his life.
  7. He (not like) ………. spicy food, but he (eat) ………. it occasionally.
  8. (you/ usually/ eat) ………. breakfast before going to work?
  9. We (visit) ………. the historical museum during our vacation in Paris.
  10. The train (leave) ………. the station at 3 PM every day.
Đáp ánGiải thích 
1. always arrivesTrạng từ “always” là một dấu hiệu cho thấy thói quen, hành động lặp đi lặp lại nên sử dụng thì hiện tại đơn. Khi chủ ngữ là “She” (thuộc ngôi thứ ba số ít), động từ sẽ được chia theo thì hiện tại đơn bằng cách thêm “s” vào cuối động từ.
2. went“Last summer” là dấu hiệu rõ ràng cho thấy sự kiện đã xảy ra trong quá khứ nên sử dụng thì quá khứ đơn. Vì “go” là động từ bất quy tắc nên khi được chia thì quá khứ đơn ở cột 2 sẽ là “went”.
3. enjoys Từ “on weekends” là dấu hiệu cho thấy thói quen lặp đi lặp lại, sự kiện diễn ra thường xuyên nên sử dụng thì hiện tại đơn. Với chủ ngữ là “My family,” động từ sẽ được chia theo thì hiện tại đơn, không thêm hậu tố.
4. Did you enjoy “Last night” là một dấu hiệu rõ ràng cho thấy sự kiện đã xảy ra trong quá khứ nên sử dụng thì quá khứ đơn. Với chủ ngữ là “you,” động từ sẽ được chia theo thì quá khứ đơn, nhưng trong câu hỏi, chúng ta sử dụng “Did” trước chủ ngữ và sau đó sử dụng động từ nguyên mẫu.
5. read“Yesterday evening” là dấu hiệu cho thấy sự kiện đã xảy ra trong quá khứ nên sử dụng thì quá khứ đơn. Vì “read” là động từ bất quy tắc nên khi được chia thì quá khứ đơn ở cột 2 sẽ là “read”.
6. ranTừ “Yesterday” chỉ thời điểm xảy ra trong quá khứ, nhưng chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn khi mô tả hành động đã kết thúc tại thời điểm đó. Vì “run” là động từ bất quy tắc nên khi được chia thì quá khứ đơn ở cột 2 sẽ là “ran”.
7. does not like/ eatsHe (not like) spicy food: Chia theo thì hiện tại đơn vì “like” được sử dụng như một thói quen hoặc sự kiện lặp lại trong hiện tại. Chúng ta sử dụng “does not like” để diễn đạt phủ định với chủ ngữ “he” là ngôi thứ ba số ít.
But he (eat) it occasionally: Chia theo thì hiện tại đơn vì “eat” diễn đạt một hành động thường xuyên xảy ra hoặc lặp lại trong hiện tại, nhưng không phải là một quy luật cứ nhất quán. Dấu hiệu “occasionally” cũng hỗ trợ việc sử dụng thì hiện tại đơn ở đây. Khi đó, “eat” phải thêm “s” vì chủ ngữ “he” là ngôi thứ ba số ít.
8. Do you usually eatTừ “usually” là một trạng từ biểu thị thói quen, là dấu hiệu rõ ràng của thì hiện tại đơn. Động từ “eat” được chia theo thì hiện tại đơn, giữ nguyên mẫu vì chủ ngữ là “you.”
9. visitedTừ “during our vacation in Paris” là dấu hiệu rõ ràng của thì quá khứ đơn, mô tả sự kiện xảy ra trong quá khứ. Động từ “visit” khi được chia quá khứ đơn thì thêm -ed.
10. leavesTrong câu này, dấu hiệu rõ ràng cho thấy sự kiện lặp lại hàng ngày trong hiện tại là từ “3 P.M every day.” Cấu trúc này thường đi kèm với thì hiện tại đơn để diễn đạt thói quen hoặc sự kiện lặp lại.Vì chủ ngữ là “The train” số ít nên khi chia theo thì hiện tại đơn thì “leave” phải thêm ‘’s”.

Xem thêm:

Exercise 2: Choose the correct answer

(Bài tập 2: Chọn dạng đúng của động từ trong câu)

bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn
Bài tập chọn dạng đúng của động từ trong câu
  1. We study/ studied English every day.
  2. He finishes/ finished his homework yesterday.
  3. She cooks/ cooked a delicious meal for us last night.
  4. She likes/ liked reading books in her free time.
  5. They watch/ watched the news every morning.
  6. We play/ played football in the park two days ago.
  7. She doesn’t eat/ didn’t eat meat because she is a vegetarian.
  8. The man drives/ drove to the supermarket last weekend.
  9. He works/ worked as an English teacher.
  10. She goes/ went to Australia in 1994 and she liked it very much.
Đáp ánGiải thích 
1. studyCâu này mô tả một thói quen xảy ra hàng ngày với dấu hiệu nhận biết  “everyday”, do đó, câu sử dụng hiện tại đơn. “We” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên đi với “study”.
2. finishedCâu có từ “yesterday” (dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn), nên sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “finish” không phải là động từ bất quy tắc nên thêm -ed để chia theo thì quá khứ đơn.
3. cookedCâu có cụm từ “last night” (dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn), nên sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “cook” không phải là động từ bất quy tắc nên thêm -ed để chia theo thì quá khứ đơn.
4. likesCâu có cụm từ “ in her free time” (trong thời gian rảnh rỗi) nên sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen ở hiện tại. Đồng thời, “She” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên chia động từ “like” thêm “s”.
5. watchCâu có cụm từ “every morning” (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn), nên sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen xem tin tức ở hiện tại. Đồng thời, “They” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số nhiều nên chia động từ “watch” giữ nguyên.
6. playedCâu có từ “two days ago” (dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn), nên sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “play” không phải là động từ bất quy tắc nên thêm -ed để chia theo thì quá khứ đơn.
7. doesn’t eatCô ấy không ăn thịt vì cô ấy là người ăn chay. Câu này mô tả một sự thật hiển nhiên, do đó, câu sử dụng hiện tại đơn. “She” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ “eat” ở dạng phủ định phải đi với trợ động từ “doesn’t”.
8. droveCâu có cụm từ “last weekend” (dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn), nên sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “drive” là động từ bất quy tắc nên được chia là “drove” trong thì quá khứ đơn.
9. worksAnh ấy làm việc với tư cách là một giáo viên tiếng Anh. Câu này mô tả một sự thật hiển nhiên, do đó, câu sử dụng hiện tại đơn. “He” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ “work” phải thêm “s”.
10. wentCâu có cụm từ “in 1994” – mốc thời gian ở quá khứ nên sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “go” là động từ bất quy tắc nên được chia là “went” trong thì quá khứ đơn.

Xem thêm:

Exercise 3: Choose the correct answer

(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng)

bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn
Bài tập chọn đáp án đúng

1. The sun ………. in the east.

  • A. rises
  • B. rise
  • C. rising
  • D. is rising

2. She usually ………. lunch at 1 PM.

  • A. eating
  • B. eats
  • C. eat
  • D. is eating

3. Wolfgang Amadeus Mozart ………. more than 500 pieces of music in his music career.

  • A. write
  • B. wrote
  • C. writed
  • D. was writting

4. We ………. Anna a few days ago while going to the cinema.

  • A. did see
  • B. was saw
  • C. did saw
  • D. saw

5. Minh has a passion for music. He ………. every day.

  • A. sing
  • B. sings
  • C. singing
  • D. is singing

6. It was rainy, so I ………. the window.

  • A. shut
  • B. was shut
  • C. am shut
  • D. shutted

7. I ………. to the BTS concert three times last month.

  • A. was go
  • B. went
  • C. did go
  • D. goed

8. The train ………. at 9:15 AM.

  • A. leaves
  • B. leave
  • C. left
  • D. is leaving

9. They ………. to Hoi An to visit their grandparents’ house every summer.

  • A. go
  • B. going
  • C. goes
  • D. is going

10. What ………. you ………. last Monday?

  • A. were/ do
  • B. did/ did
  • C. did/ do
  • D. do/ did

11. The police ………. me on my way home two days ago.

  • A. was stop
  • B. stopped
  • C. stopping
  • D. stops

12. The cat ………. on the couch near the window at 9 AM every day to get sunlight.

  • A. sits
  • B. sit
  • C. sitting
  • D. is sitting

13. Water ………. at 100 degrees Celsius.

  • A. boils
  • B. boiling
  • C. is boiling
  • D. boiled

14. He ………. Portuguese and English.

  • A. speaks
  • B. speaking
  • C. speak
  • D. is speaking

15. The film wasn’t very good at conveying meaningful messages. Therefore, I ………. it very much.

  • A. enjoyed
  • B. wasn’t enjoyed
  • C. did enjoyed
  • D. didn’t enjoy

16. The bed was very uncomfortable. I ………. very well.

  • A. didn’t sleep
  • B. not sleep
  • C. did sleep
  • D. wasn’t slept

17. We ………. to the gym three times a week to keep fit.

  • A. go
  • B. going
  • C. is going
  • D. goes

18. While I was opening the window, a bird ………. into the room.

  • A. did fly
  • B. flew
  • C. was flew
  • D. fly

19. She often ………. to music in her free time.

  • A. listens
  • B. listen
  • C. listening
  • D. is listening

20. The Earth ………. around the sun.

  • A. revolves
  • B. revolve
  • C. is revolving
  • D. revolving
Đáp ánGiải thích
1. A“Mặt trời mọc ở phía Đông” – câu này mô tả một sự thật và chân lý hiển nhiên, do đó, câu sử dụng thì hiện tại đơn. “The sun” là chủ ngữ số ít nên động từ “rise” thêm ‘s”.
2. BCâu có cụm từ “usually” (thường) nên sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen ở hiện tại. Đồng thời, “She” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên chia động từ “eat” thêm “s”.
3. B“Wolfgang Amadeus Mozart Mozart đã viết hơn 500 bản nhạc trong sự nghiệp âm nhạc của ông ấy” – câu diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “write” là động từ bất quy tắc nên được chia là “wrote” trong thì quá khứ đơn.
4. DCâu có từ “a few days ago” (dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn), nên sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “see” là động từ bất quy tắc nên được chia là “saw” trong thì quá khứ đơn.
5. ACâu có cụm từ “everyday” nên sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen ở hiện tại. Đồng thời, “He” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên chia động từ “sing” thêm “s”.
6. AMệnh đề “It was rainy” (Trời đã mưa) được chia thì quá khứ đơn. Đây cũng là câu thể hiện nguyên nhân – kết quả. Do đó, “shut” được chia thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “shut” là động từ bất quy tắc nên được chia là “shut” trong thì quá khứ đơn.
7. BCâu có từ “three times last month” (dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn), nên sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả thói quen ở trong quá khứ. Đồng thời, “go”  là động từ bất quy tắc nên được chia là “went” trong thì quá khứ đơn.
8. ACâu có cụm từ “at 9:15 AM” diễn tả một lịch trình cụ thể, được lặp đi lặp lại ở hiện tại. Do đó, động từ “leave” được chia theo thì hiện tại đơn. Đồng thời, “The train” là chủ ngữ số ít nên chia động từ “leave” thêm “s”.
9. ACâu có cụm từ “every summer” diễn tả một lịch trình cụ thể, được lặp đi lặp lại ở hiện tại. Do đó, động từ “go” được chia theo thì hiện tại đơn. Đồng thời, “They” là chủ ngữ số ngôi thứ ba số nhiều nên chia động từ “go” ở dạng nguyên mẫu.
10. CCâu có từ “last Monday” (dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn), nên sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, trợ động từ “did” sẽ được thêm vào trước động từ “do” ở dạng câu nghi vấn trong thì quá khứ đơn.
11. B Câu có từ “two days ago” (dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn), nên sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “stop” không phải là động từ bất quy tắc nên thêm -ed để chia theo thì quá khứ đơn.
12. ACâu có cụm từ “at 9 A.M everyday” diễn tả một lịch trình cụ thể, được lặp đi lặp lại ở hiện tại. Do đó, động từ “sit” được chia theo thì hiện tại đơn. Đồng thời, “The cat” là chủ ngữ số ít nên nên chia động từ “sit” thêm “s”.
13. A“Nước sôi ở 100 độ C” – câu này mô tả một sự thật và chân lý hiển nhiên, do đó, câu sử dụng thì hiện tại đơn. Đồng thời, “Water” là chủ ngữ số ít nên động từ “boil” thêm ‘s”.
14. A“Anh ấy nói tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Anh” – câu này mô tả một sự thật về khả năng của một người, do đó, câu sử dụng thì hiện tại đơn. “He” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ “speak” thêm ‘s”.
15. ACâu “The film wasn’t very good to convey meaningful messages” ở trước được chia thì quá khứ đơn. Do đó, “enjoy” ở câu sau cũng được chia thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ tương ứng. Đồng thời, “enjoy” không phải là động từ bất quy tắc nên thêm -ed để chia theo thì quá khứ đơn.
16. ACâu “The bed was very uncomfortable” ở trước được chia thì quá khứ đơn. Do đó, “sleep” ở câu sau cũng được chia thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ tương ứng. Đồng thời, trợ động từ dạng phủ định “didn’t” sẽ được thêm vào trước động từ “sleep” ở dạng câu phủ định trong thì quá khứ đơn.
17. ACâu có cụm từ “three times a week” nên sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen ở hiện tại. Đồng thời, “We” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ “go” ở dạng nguyên mẫu.
18. BMệnh đề “While I was opening the window”, là một hành động đang xảy ra, thì hành động ở sau xen vào. Do đó, “fly” phải được chia thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ. Đồng thời, “fly” là động từ bất quy tắc nên được chia là “flew” trong thì quá khứ đơn.
19. ACâu có cụm từ “often” (thường) và “in her freetime’ (trong thời gian rảnh của cô ấy” nên sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen ở hiện tại. Đồng thời, “She” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên chia động từ “listen” thêm “s”.
20. A“Trái đất quay quanh mặt trời” – câu này mô tả một sự thật và chân lý hiển nhiên, do đó, câu sử dụng thì hiện tại đơn. “The Earth” là chủ ngữ số ít nên động từ “revolve” thêm ‘s”.

3. Download trọn bộ bài tập thì quá khứ đơn và bài tập thì hiện tại đơn

Đây là nguồn tài liệu đầy đủ giúp bạn củng cố cả hai thì và làm quen với cấu trúc câu hỏi thường gặp trong các kỳ thi sắp tới. Đơn giản chỉ cần nhấp vào liên kết dưới đây để sở hữu ngay trọn bộ bài tập về hai thì này.

4. Lời kết

Việc luyện tập nhuần nhuyễn các bài tập về thì quá khứ đơn và hiện tại đơn sẽ dễ dàng giúp ăn trọn điểm đối với những phần kiểm tra có hai dạng thì này. Để đảm bảo rằng các bạn sẽ tránh được những lỗi sai liên quan tới điểm ngữ pháp này, mình đã tổng hợp 3 điểm trọng tâm sau:

  • Nhận biết đúng chủ ngữ là danh từ số ít hoặc số nhiều để chia động từ một cách chính xác trong thì hiện tại đơn.
  • Tránh nhầm lẫn động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc thêm -ed trong thì quá khứ đơn.
  • Nếu đã sử dụng trợ động từ do/ does/ did, động từ đi theo phía sau phải ở dạng nguyên mẫu.

Hãy thực hành mà không xem đáp án trước, sau đó tự kiểm tra và ghi lại những phần bạn sai. Phương pháp này sẽ giúp bạn ghi nhớ kiến thức và tránh lặp lại những lỗi.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc về bài tập nào, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận. Mình và đội ngũ giáo viên tại IELTS Vietop luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp cho bạn.

Tài liệu tham khảo:

  • Simple present tense: https://www.grammarly.com/blog/simple-present/ – Accessed 26 Feb. 2024.
  • Simple past tense: https://www.grammarly.com/blog/simple-past/ – Accessed 26 Feb. 2024.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra