Thực hành các bài tập Thì quá khứ đơn và hiện tại đơn có đáp án

An Bùi An Bùi
20.07.2022

Bài tập Thì quá khứ đơn và hiện tại đơn là những dạng bài tập rất phổ biến trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh. Nhằm giúp các bạn bổ sung vững chắc hơn kiến thức về những thì này, Luyện thi IELTS Vietop đã tổng hợp giúp bạn một số những bài tập nhỏ. Hãy thực hành làm ngay những bài tập dưới đây.

Bài tập kết hợp thì quá khứ đơn và hiện tại đơn

Tóm tắt kiến thức thì quá khứ đơn và hiện tại đơn

Thì quá khứ đơnthì hiện tại đơn đôi lúc sẽ đi cùng nhau trong một số trường hợp. Trước tiên hãy cùng ôn lại những kiến thức cơ bản về hai thì dưới đây nhé.

Định nghĩa và cách dùng

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ, cụ thể:

  • Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

E.g.: The match started one hour ago. (Trận đấu bắt đầu 1 giờ trước).

  • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

E.g.: I woke up so late in the morning when I was a student. (Tôi dậy rất muộn khi tôi còn là học sinh).

  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

E.g.: The thief broke the door and stole his money. (Tên trộm đã phá cửa và trộm tiền của anh ấy).

  • Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

E.g.: I met my neighbor when he was going fishing. (Tôi đã gặp người hàng xóm khi ông ấy đang đi câu cá).

→ Hành động chen vào “met” được chia thì quá khứ đơn, hành động đang diễn ra “going” được chia quá khứ tiếp diễn.

  • Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện dùng để nói về những điều kiện không có thật ở hiện tại).

E.g.: If I were you, I would learn to get a higher degree. (Nếu tớ là cậu thì tớ sẽ học để có bằng cấp cao hơn).

  • Dùng trong điều ước không có thật ở hiện tại.

E.g.: I wish my teacher were here to help me. (Tôi ước giáo viên của tôi ở đây để giúp tôi).

  • Dùng trong một số cấu trúc:
It’s + (high) time + S + Ved
It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ

E.g.: It’s time we tried our best to win the championship. (Đã đến lúc chúng ta cố gắng để giành vô địch rồi).

  • Câu hỏi có thể ở thì hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở thì quá khứ.

E.g.: Have the kids come home? (Lũ trẻ về nhà chưa?).

Yes, they came. (Có, chúng về rồi).

  • Hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.

E.g.: The train was 20 minutes late. (Chuyến tàu đã trễ 20 phút).

Xem thêm:

Câu điều kiện loại 2

Cấu trúc After + ving

Cấu trúc Recommend

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại, hoặc chân lý, điều hiển nhiên xảy ra.

Thì hiện tại đơn được dùng để:

  • Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại. 

E.g.: Ann often reads books for 30 minutes everyday. (Ann thường đọc sách 30 phút mỗi ngày).

  • Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên.

E.g.: Plants absorb carbon dioxide during photosynthesis. (Thực vật hấp thụ khí cacbonic qua quá trình quang hợp).

  • Nói về lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định (của tàu xe, xe buýt, lịch chiếu phim, …).

E.g.: The train comes at 9 a.m tomorrow. (Chuyến tàu đến vào lúc 9 giờ sáng ngày mai).

  • Sử dụng trong câu điều kiện loại I.

E.g.: If she studies hard for the exam, she will get a high grade. (Nếu cô ấy học tốt cho kỳ thi, cô ấy sẽ đạt điểm cao hơn).

Cấu trúc

Quá khứ đơnHiện tại đơn
Câu khẳng địnhS + was/were/V-ed + …
E.g.: Selena was so tired when she came home. (Selena đã rất mệt khi cô ấy về nhà).
S + am/are/is/V(s/es) +  … 
E.g.: We are so glad to see you. (Chúng tôi rất vui vì được gặp bạn).
E.g.: She loves her dog so much. (Cô ấy rất quý chú chó của cô ấy).
Câu phủ địnhS + did not  + V (nguyên thể) + …
S + was not /were not + …
E.g.:James  didn’t come to the party last night (James đã không đến bữa tiệc vào tối qua).
Eli wasn’t brave enough to express his feelings. (Eli đã không đủ can đảm để bộc lộ cảm xúc của mình).
*Lưu ý:
did not = didn’t
was not = wasn’t
were not = weren’t
S + do/ does + not + V (nguyên thể) + …
S + am/are/is + not + …
E.g.: The teacher doesn’t often use white board. (Giáo viên không thường xuyên sử dụng bảng trắng).
The play isn’t played as usual. (Vở kịch không được chiếu như thường lệ).
*Lưu ý:
do not = don’t
does not = doesn’t
is not = isn’t
are not = aren’t
Câu nghi vấnCâu không có từ để hỏi:
Did + S + V (nguyên thể) ?
-> Trả lời: Yes, S + did. Hoặc: No, S + didn’t.

Did + S + V (nguyên thể) ?
Was/Were + S + … ?
-> Trả lời: Yes, S + was/were. Hoặc: No, S + wasn’t/weren’t.

E.g.: Did Dave come home? (Dave đã về nhà chưa?)
-> Yes, she did. (Cô ấy về rồi).
Was he strong enough to lift the weight? (Anh ấy có đủ khỏe để nâng tạ không?).
-> Yes, he was (Có, anh ấy có).

Câu có từ để hỏi:
(Từ để hỏi) + did + S + V (nguyên thể)?
(Từ để hỏi) + was/were + S + … ?
E.g.: Why did you tell me about him? (Tại sao bạn nói với tôi về anh ta?).
Câu không có từ để hỏi:
Do/ Does  + S + V(nguyên thể) + … ?
-> Trả lời: Yes, S + do/ does. Hoặc: No, S + don’t/ doesn’t.
Am/ Are/ Is  + S + ….?
-> Trả lời: Yes, S + am/ are/ is. Hoặc: No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

E.g.: “Do you often play guitar at home?” (Bạn có thường chơi guitar ở nhà không?)
-> “Yes, I have”. (Mình có).
“Are you 35 years old?” (Bạn 35 tuổi à?)
-> “No, I don’t”. (Không).

Câu có từ để hỏi:
(Từ để hỏi) + do/ does + S + V (nguyên thể) + ….?
(Từ để hỏi) + am/ are/ is + S + ….?
E.g.: Where do you usually go for a walk? (Bạn thường đi bộ ở đâu?).
How much is it? (Cái này có giá bao nhiêu?).

Dấu hiệu nhận biết

Thì quá khứ đơnThì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biếtYesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, …
Những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn).
Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
Once/ twice/ three times/ four times … a day/ week/ month/ year, … (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần … một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Tham khảo: Bảng chữ cái tiếng Anh

Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn có đáp án

công thức thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. She …………… (go) to Australia in 1994 and she liked it very much.
  2. My father usually ……………  (like) his steak well-done.
  3. The dog ……………  (eat) its toy last night.
  4. The policeman …………… (talk) to the burglar yesterday.
  5. ……………  (you /have) a test last week?
  6. I often see her mother but she never …………… (speak) to me.
  7. The gentleman …………… (speak) to his servant 2 hours ago.
  8. The kangaroo always …………… (carry) its baby.
  9. My friend …………… (talk) a lot every day.
  10. The man …………… (drive) to the supermarket last weekend.

Bài 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. ……….. to do that last Monday ( want)
  2. You were there, I  ……….. you ( see)
  3. Lis  ……….. 5 years old ( be)
  4. Does she  ……….. chocolate? ( like)
  5. Sarahi  ……….. the questions this morning. ( not – answer)
  6. Daniela  ……….. with him last week ( not- break up)
  7.  ……….. a dog last month? ( she – have )
  8. It was hot in the room, so I  ……….. the window. ( open)
  9. The film was very long, it  ……….. at 7:15 and finished at 10:00( start)
  10. You  ……….. around the world every year ( travel).

Bài 3: Chia dạng đúng của động từ.

  1. …………..me? ( he – hate )
  2. The accident ………….. last Sunday. ( happen)
  3. Roberth ………….. math. ( not- like)
  4. Anna’s grandfather ………….. when he was 90 years old. ( die)
  5. They ………….. their free time. ( enjoy)
  6. Last year, we ………….. our free time. ( enjoy)
  7. Jessica ………….. to the concert last weekend. ( go)
  8. Paul and Cris always ………….. in the classroom. ( chat)
  9. Rocio ………….. fast. ( run)
  10. My friend ………….. to the supermarket every day. ( go)

Bài 4: Hoàn thành đoạn văn với thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn.

Dear Peter,

  Last summer I (1)…………………. (travel) to Edremit with my family. We (2)………………….  (stay) in our friend’s house, because we (3)…………………. (want) to stay in a nice boutique hotel.  I (4) ………………….  (play) on the beach, (5)………………….  (go) sightseeing, (6)………………….  (swim) in the beautiful sea, and (7)………………….  (write) many postcards. This (8)………………….  (be) a different holiday for me. On holidays, I usually (9) …………………. (stay) in bed more and (10)………….. (sleep) more.

      One day, we (11)………………….  (visit) a small island called Bozcaada.  My father (12) ………………….  (warn) me before the trip not to leave them. He (13) …………………. (want) me to stay with them during the whole trip. I usually (14)………………….  (listen) to my father, but I  (15)…………………. (listen) him on that trip. Because the island (16) ………………….  (be) so beautiful and I couldn’t wait to see it with them. They (17) ………………….  (be) really slow. During the trip, I eventually (18) ………………….  (lose) them. Luckily, at the end of the trip, I  (19)…………………. (find) them. They (20) ………………….  (be) angry with me. However, I really (21) …………………. (have) a great time without them.

Tell me, Peter, What (22) ………………….  (be) your holiday like? What (23) ………………….  you…………………. (do)  last summer?

Ersin

Xem thêm:

Tổng hợp bài tập về Be going to có đáp án chi tiết

Tổng hợp Bài tập đảo ngữ từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

Một số mẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ hữu ích

Bài 5: Chọn đáp án đúng.

1. My grandpa _______ me a book yesterday.

  • A. buys
  • B. bought
  • C. doesn’t buy

2. Hung _______ soccer yesterday.

  • A. doesn’t play
  • B. didn’t play
  • C. plays

3. Hoa always _______ her cousins on Fridays

  • A. visited
  • B. didn’t visit
  • C. visits

4. Kien _____ his bike in the park every weekend.

  • A. ride
  • B. didn’t ride
  • C. am riding

5. _____ you _____ to the beach last Saturday?

  • A. Did, goes
  • B. Do, go
  • C. Did, go

6. Who ______ Colombia?

  • A. discovers
  • B. discovering
  • C. discovered

7. Hoa usually ______ a bowl of cereal for breakfast.

  • A. eat
  • B. eats
  • C. eating

8. An ______ very happy today.

  • A. was
  • B. is
  • C. are

Đáp án

Bài 1:

  1. went
  2. likes
  3. ate
  4. talked 
  5. Did you have
  6. speaks 
  7. spoke
  8. carries 
  9. talks 
  10. drove

Bài 2:

  1. wanted
  2. saw
  3. is
  4. like
  5. didn’t answer
  6. didn’t break up
  7. Did she have
  8. opened
  9. started
  10. travel

Bài 3:

  1. Does he hate
  2. happened
  3. does not like
  4. died
  5. enjoy
  6. enjoyed
  7. went
  8. chat
  9. runs
  10. goes

Bài 4:

  1. travelled
  2. didn’t stay
  3. wanted
  4. played
  5. went
  6. swam
  7. wrote
  8. was
  9. stay
  10. sleep
  11. visited
  12. warned
  13. wanted
  14. listen
  15. didn’t listen
  16. was
  17. were
  18. lost
  19. found
  20. were
  21. had
  22. was
  23. did you do

Bài 5:

  1. B
  2. B
  3. C
  4. A
  5. C
  6. C
  7. A
  8. B

Hy vọng những bài tập trên đã giúp bạn hiểu rõ và nắm vững kiến thức về hai thì quá khứ đơn và hiện tại đơn. Nếu còn mắc nhiều lỗi sai với những bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn trên đây thì hãy làm nhiều lần để ghi nhớ được lâu hơn nhé. Vietop chúc bạn thành công.

Luyện thi IELTS

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra