Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án đầy đủ

IELTS Vietop IELTS Vietop
28.07.2022

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một thì khá hay gặp trong thi tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người lại gặp khó khăn khi sử dụng nó. Nắm bắt được điều này, IELTS Vietop gửi các bạn các bài tập Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để giúp các bạn nắm vững hơn về thì này. 

Bài tập Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) dùng để  chỉ hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương lai.

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian của hành động đã xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thể câuCông thứcVí dụ
Khẳng địnhS + have/has + been + V_ing I have been learning German for 3 months. (Tôi đã học tiếng đức được 3 tháng rồi)
Phủ địnhS + have/has + not + been   + V_ing We haven’t been keeping in touch with our old friends since we moved into HCM city. (Chúng tôi đã không giữ liên lạc với những người bạn cũ kể từ khi chúng tôi chuyển vào thành phố HCM)
Nghi vấn Yes/NoHave/has +S +been+ V_ing? Have you ever been learning two languages at the same time? (Bạn đã từng học hai ngoại ngữ cùng lúc bao giờ hay chưa?)
Nghi vấn Wh-Wh-+have/has+S +been+ V_ing? What have you been doing here for 2 hours? (Bạn đã làm gì ở đây tận 2 tiếng?)

* Lưu ý: has not = hasn’t   và have not = haven’t 

Xem ngay: Khóa học IELTS Speaking – Online và Offline cùng giáo viên IELTS 8.0+ Speaking

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) khi muốn diễn tả những điều sau:

Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)

E.g.:

  • The dog has been waiting for his owner for ages. (Chú chó đã chờ chủ nhân của mình được nhiều năm và vẫn phải chờ tiếp)
  • I have been volunteering for charity since I grew up. (Tôi đã làm tình nguyện cho tổ chức từ thiện kể từ khi tôi trưởng thành, và giờ vẫn tiếp tục làm)

Diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại

E.g.:

  • It has been raining until now and the street in front of my house is flooded. (Trời mưa đến bây giờ và đường phố trước nhà tôi bị ngập)
  • Now I am tired because I have been running for 2 hours. (Tôi đang rất mệt vì đã chạy trong vòng 2 giờ)

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Chúng ta có một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn như sau: 

  • Since + mốc thời gian
  • For + khoảng thời thời gian 
  • All day, all week, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, so far, almost every day this week, in recent years,…

Xem thêm:

5. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Chắc hẳn nhiều bạn sẽ gặp khó khăn khi phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Vậy đâu là sự khác biệt? IELTS Vietop gửi các bạn bảng tóm tắt dưới đây:

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 
Chức năngNhấn mạnh vào kết quả của hành độngNhấn mạnh vào sự liên tục của hành động, khoảng thời gian mà hành động đó tiêu tốn, nhưng chưa có kết quả rõ rệt, do đó, hành động ấy có thể vẫn tiếp tục xảy ra trong tương lai
Ví dụ She has learned how to drive a car.
(= She has finished learning and she can drive now. Cô ấy đã học lái xe xong rồi, tức là bây giờ cô ấy lái được xe rồi.)

The students have done their homework.
(= The students have finished doing their homework. Các em học sinh đã làm xong bài tập rồi.)
She has been learning how to drive a car for weeks.
(= She hasn’t finished learning yet. Cô ấy học lái xe mấy tuần nay nhưng vẫn chưa xong, vẫn chưa lái được, và vẫn sẽ phải học tiếp.)

The students have been doing their homework for hours.
(= They haven’t finished the homework yet, các em học sinh đã làm bài trong nhiều giờ nhưng vẫn chưa hoàn thành.) 

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

6. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn kèm đáp án

Bài tập Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài tập Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn kèm đáp án

6.1. Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. She …………………(work) here for 20 years but she retires recently 
  2. I  ………………… (hang out) with my friends all day.
  3. The students  …………………(paint) their picture but they don’t finish.
  4. Lisa  …………………(read) 3 books when she had a day off.
  5. Will the rain ever stop? It  …………………(rain) all morning.
  6. She  …………………(not drink) enough water. That is why she feels tired.
  7. How long she  …………………(do) the gardening?
  8. They  …………………(not eat) anything all the morning.
  9. Where is he? – I  …………………(wait) for him for 2 hours.
  10. Our children  …………………(not play) video games recently.

Xem thêm:

6.2. Bài 2: Chọn đáp án đúng 

1. My daughter  …………………a bike since she was 12

  • A. drove
  • B. has been riding              
  • C. has been ridden      
  • D. have ridden 

2. Luckily! You are here. We  …………………  for you since yesterday. 

  • A. have been looked    
  • B. have looked         
  • C. have been looking     
  • D. looked

3. Tim  …………………4 movies when he had free time. 

  • A. watched        
  • B. has been watching      
  • C. has watched       
  • D. has been watched

4. My husband  …………………tennis recently.

  • A. plays             
  • B. is playing                
  • C. has played              
  • D. has been playing

5. My children  …………………homework all evening. 

  • A. have been doing            
  • B. have done           
  • C. done             
  • D. have been done

6. My mother is exhausted because she  …………………hard for 9 hours.

  • A. has worked          
  • B. worked            
  • C. has been working             
  • D. works

7. This film is so interesting that my father  …………………it 5 times.

  • A. watched       
  • B. has been watching     
  • C. has watched       
  • D. has been watched 

8. How long  …………………you  …………………in Ha Noi?

  • A. are living        
  • B. have you been living          
  • C. do you live     
  • D. have you lived

9. What  …………………you  …………………in the kitchen? – It’s been hours.

  • A. have you been doing    
  • B. have you done   
  • C. did you do   
  • D. are you doing

10. I  …………………the room since summer. 

  • A. have decorated     
  • B. decorated      
  • C. have been decorating     
  • D. am decorating  

6.3. Bài 3: Viết lại câu hoàn chỉnh 

  1. They/not/want/go/although/they/play/all the morning.
  2. She/not/visit /her parents/because/she/be/busy.
  3. I/work/ 9 hours/now/I/be tired.
  4. Don’t/talk/loudly. The children/sleep.
  5. He/drink/milk/since/we/see/ him.

6.4. Bài 4: Chia động từ thích hợp vào chỗ trống 

  1. She …………………..(study) all day.
  2. They …………………..(not live) here for a long time.
  3. Linda …………………..(read) this book 3 times.
  4. The baby …………………..(not eat) well recently.
  5. I …………………..(cook), now I feel hot. 

Xem thêm:

6.5. Bài 5: Tìm và sửa lỗi sai

  1. This movie is so interesting that I have been watching it three times.
  2. She has worked as a teacher at TH high school for 5 years.
  3. I’ve been having this house for 10 years.
  4. I’ve been walking ten kilometers.
  5. It has rained for half an hour. And the street in front of my house is flooded.

6.6. Đáp án

Bài 1:

  1. has worked  
  2. have been hanging out   
  3. have been painting   
  4. has read     
  5. has been raining  
  6. hasn’t been drinking        
  7. has she been doing   
  8. haven’t been eating    
  9. have been waiting   
  10. haven’t been playing

Bài 2:

1. B     2. B    3. C      4. D    5. A    6. C      7. C     8. D      9. A      10. C

Bài 3:

  1. They don’t want to go although they have been playing all morning.
  2. She hasn’t been visiting her parents because she is busy.
  3. I have been working 9 hours, now I am tired.
  4. Don’t talk so loudly. The children have been sleeping.
  5. He has been drinking milk since we saw him.

Bài 4:

  1. has been studying         
  2. haven’t been living        
  3. has read        
  4. hasn’t been eaten       
  5. have been cooking

Bài 5:

  1. have been watching → have watched 
  2. has worked → has been working
  3. have been having → have had
  4. have been walking → have walked
  5. has rained  → has been raining 

Vậy là bài học bài tập Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hôm nay đã kết thúc. IELTS Vietop hi vọng các bạn đã nắm vững kiến thức liên quan đến thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn rồi. Chúc các bạn học tập chăm chỉ và cùng đồng hành cùng IELTS Vietop trong những bài học tiếp theo.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra