Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

100+ bài tập thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản tới nâng cao kèm đáp án chi tiết

Quỳnh Châu Quỳnh Châu
07.06.2022

Các thì như hiện tại hoàn thành có đang làm bạn bối rối? Làm sao để “gặp là xử” nhanh gọn những bài tập liên quan đến điểm ngữ pháp này?

Những thì có mốc hoàn thành (perfect) vốn thường gây khó khăn cho người học. Một trong những điều thử thách nhất chính là việc ta sẽ hay nhầm lẫn nó với thì quá khứ đơn vì cả hai thì đều thường được dùng để kể về những gì đã xảy ra trong quá khứ. Ví dụ như mốc thời gian “3 years ago” thì được chia theo quá khứ đơn, trong khi “since 3 years” lại chia theo hiện tại hoàn thành.

Điểm ngữ pháp quan trọng này nên được củng cố bằng cách xem lại lý thuyết và thực hành nhiều hơn. Trong bài viết dưới đây, mình sẽ giúp các bạn hệ thống những điểm cần lưu ý cũng như tổng hợp 100+ bài tập thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản tới nâng cao kèm đáp án chi tiết, với những phần chính như sau:

  • Tóm lược lại lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành.
  • Thực hành ngay với 100+ bài tập về thì hiện tại hoàn thành.
  • Đáp án và giải thích chi tiết cho các dạng bài tập từ cơ bản tới nâng cao.

Ta hãy cùng bắt đầu ngay thôi!

1. Ôn tập lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành

Đầu tiên, mời bạn cùng mình xem lại lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh.

Tóm tắt kiến thức
1. Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành (present perfect) diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài và có ảnh hưởng đến hiện tại. Ngoài ra, thì hiện tại hoàn thành còn diễn tả một việc xảy ra nhiều lần trong quá khứ, một trải nghiệm hay kinh nghiệm, hoặc một điều mới xảy ra.
2. Cấu trúc sử dụng:
(+) Thể khẳng định: S + have/ has + V3/ -ed.
(-) Thể phủ định: S + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + V3/ -ed.
(?) Thể nghi vấn:
– Câu hỏi yes/ no: Have/ Has + S + V3/ -ed + … ?
– Câu hỏi Wh-: Wh + have/ has + S (+ not) + V3/ -ed + … ?
3. Dấu hiệu nhận biết:
– Just, recently, lately: vừa mới, gần đây.
Already: rồi.
Before: trước đây.
– Never: chưa bao giờ (dùng S + have/ has + never + V3/ -ed.).
– Ever: từng (dùng have/ has + ever + V3/ -ed?).
– Yet: chưa.
– Since + mốc thời gian cụ thể: since 2020, since May, etc.
– For + khoảng thời gian: for 3 years, for a long time, for a month, etc.
– The first/ second/ third/ etc. + time: lần đầu tiên, lần thứ hai, lần thứ ba, etc.
So far, until now, up to now, up to the present: cho đến bây giờ.

Phần tóm tắt lý thuyết nằm ở hình ảnh bên dưới, bạn có thể xem qua để hiểu rõ hơn nhé:

bài tập thì hiện tại hoàn thành
Lý thuyết thì hiện tại hoàn thành

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Sau khi xem qua phần lý thuyết trên, chúng ta sẽ tiến hành làm bài tập hiện tại hoàn thành. Những bài tập dưới đây đều được mình biên soạn từ những nguồn uy tín, từ cơ bản đến nâng cao giúp các bạn nắm rõ hơn kiến thức về thì này và phân biệt được nó với thì quá khứ đơn.

Các dạng bài tập sẽ bao gồm: 

  • Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc.
  • Chọn trắc nghiệm A, B, C.
  • Viết lại câu ứng dụng thì hiện tại hoàn thành.
  • Sắp xếp lại từ để tạo thành câu đúng.
  • Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn (có cả hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn).

Exercise 1: Complete the sentences with the present perfect form of the verbs in brackets

(Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành)

  1. She ………. (visit) Paris twice.
  2. We ………. (not see) that movie yet.
  3. ………. (you try) the new restaurant downtown?
  4. He ………. (study) English for five years.
  5. They ………. (not finish) their homework yet.
  6. ………. she ever ………. (travel) to Asia?
  7. I ………. (read) three books this month.
  8. We ………. (not have) dinner yet.
  9. ………. you ever ………. (visit) a foreign country?
  10. He ………. (live) in this city since 2010.
  11. She ………. (cook) dinner for us.
  12. They ………. (find) the keys.
  13.  ………. you ………. (see) the latest episode of that show?
  14. He ………. (play) soccer since he was a child.
  15. We ………. (be) to the beach this summer.
Đáp ánGiải thích
1. has visitedĐộng từ “visit” ở dạng quá khứ phân từ “visited” đi kèm với trợ động từ “has”.
2. have not seen/ haven’t seenĐộng từ “see” ở dạng quá khứ phân từ “seen” đi kèm với trợ động từ “have”.
3. Have, triedĐộng từ “try” ở dạng quá khứ phân từ đi kèm với trợ động từ “have” để tạo thành câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành.
4. has studiedĐộng từ “study” ở dạng quá khứ phân từ “studied” đi kèm với trợ động từ “has” để tạo thành thì hiện tại hoàn thành.
5. have not/ haven’t finishedĐộng từ “finish” ở dạng quá khứ phân từ “finished” đi kèm với trợ động từ “have” ở phủ định.
6. Has, traveledĐộng từ “travel” ở dạng nguyên thể đi kèm với trợ động từ “has” để tạo thành thì hiện tại hoàn thành.
7. have readĐộng từ “read” ở dạng quá khứ phân từ “read” đi kèm với trợ động từ “have”.
8. have not/ haven’t hadĐộng từ “have” ở dạng quá khứ phân từ “had” đi kèm với trợ động từ “have” ở phủ định.
9. Has, visitedĐộng từ “visit” ở dạng nguyên thể đi kèm với trợ động từ “have”.
10. has livedĐộng từ “live” ở dạng quá khứ phân từ “lived” đi kèm với trợ động từ “has”.
11. has cookedĐộng từ “cook” ở dạng quá khứ phân từ “cooked” đi kèm với trợ động từ “has”.
12. have foundĐộng từ “find” ở dạng quá khứ phân từ “found” đi kèm với trợ động từ “have”.
13. Have, seenĐộng từ “see” ở dạng quá khứ phân từ “seen” đi kèm với trợ động từ “have” để tạo thành câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành.
14. has playedĐộng từ “play” ở dạng quá khứ phân từ “played” đi kèm với trợ động từ “has”.
15. have beenĐộng từ “be” ở dạng quá khứ phân từ “been” đi kèm với trợ động từ “have”.

Xem thêm:

Exercise 2: Rewrite these sentences in negative and interrogative (yes/ no) form using present perfect

(Bài tập 2: Chuyển các câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn yes/ no, dùng thì hiện tại hoàn thành)

bài tập thì hiện tại hoàn thành
Bài tập chuyển các câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn yes/ no

E.g.: I have been to Vung Tau before.

=> I haven’t been to Vung Tau before./ I have never been to Vung Tau before.

=> Have you been to Vung Tau before?

1. I have finished my work for today.

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

2. She has visited several countries in Europe.

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

3. We have bought a new car.

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

4. They have completed the project ahead of schedule.

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

5. He has learned how to play the guitar.

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

6. The team has won the championship.

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

7. I have read the book you recommended.

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

8. She has cooked a delicious meal for dinner.

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

9. We have seen that movie before.

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

10. They have received the package.

⇒ …………………………………………………………………..

⇒ …………………………………………………………………..

Để chuyển câu từ dạng khẳng định sang dạng phủ định, ta thêm từ “not” sau trợ động từ “have”. Ví dụ: “I have finished my work for today” (Tôi đã hoàn thành công việc của mình cho hôm nay) => “I have not finished my work for today” (Tôi chưa hoàn thành công việc của mình cho hôm nay).

Để chuyển câu từ dạng khẳng định sang dạng câu hỏi yes/ no, ta đặt trợ động từ “have” trước chủ ngữ. Ví dụ: “She has visited several countries in Europe” (Cô ấy đã thăm một số quốc gia ở châu Âu) => “Has she visited several countries in Europe?” (Cô ấy đã thăm một số quốc gia ở châu Âu chưa?).

1. I have not finished my work for today.

Have you finished your work for today?

2. She has not visited several countries in Europe.

Has she visited several countries in Europe?

3. We have not bought a new car.

Have we bought a new car?

4. They have not completed the project ahead of schedule.

Have they completed the project ahead of schedule?

5. He has not learned how to play the guitar.

Has he learned how to play the guitar?

6. The team has not won the championship.

Has the team won the championship?

7. I have not read the book you recommended.

Have you read the book I recommended?

8. She has not cooked a delicious meal for dinner.

Has she cooked a delicious meal for dinner?

9. We have not seen that movie before.

Have we seen that movie before?

10. They have not received the package.

Have they received the package?

Xem thêm:

Exercise 3: Choose the correct option (A, B, or C)

(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng trong A, B, hoặc C)

bài tập thì hiện tại hoàn thành
Bài tập chọn đáp án đúng

1. She ………. him already.

  • A. has called
  • B. have called
  • C. has call

2. They ………. their homework yet.

  • A. haven’t finish
  • B. hasn’t finished
  • C. haven’t finished

3. ………. you ever ………. to Australia?

  • A. Have/ been
  • B. Has/ been
  • C. Have/ went

4. He ………. the book already.

  • A. has read
  • B. have read
  • C. has been reading

5. We ………. in this city for five years.

  • A. has lived
  • B. have lived
  • C. have been living

6. ………. she ………. her car yet?

  • A. Has/ sold
  • B. Have/ sold
  • C. Has/ buy

7. He ………. his lunch already.

  • A. has been eating
  • B. have eaten
  • C. has eaten

8. They ………. to the beach this summer.

  • A. haven’t gone
  • B. hasn’t gone
  • C. haven’t been going

9. ………. you ………. that movie?

  • A. Have/ watched
  • B. Has/ watched
  • C. Have/ seen

10. She ………. in London for three years.

  • A. have lived
  • B. has lived
  • C. has been living
Đáp ánGiải thích
1. ACâu này với “already” nghĩa là cô ấy đã gọi điện cho anh ta rồi. Dạng đúng của động từ “to call” trong thì hiện tại hoàn thành là “has called” (đã gọi).
2. CCâu này cho thấy rằng họ chưa hoàn thành bài tập cho đến thời điểm hiện tại. Dạng đúng của động từ “to finish” trong thì hiện tại hoàn thành là “haven’t finished” (chưa hoàn thành).
3. ACâu hỏi này hỏi xem người đó đã có trải nghiệm đi du lịch đến Úc trong suốt cuộc đời hay chưa. Dạng đúng của động từ “to be” trong thì hiện tại hoàn thành là “have been” (đã đi).
4. ACâu này với “already” nghĩa là anh ấy đã hoàn thành hành động đọc cuốn sách rồi. Dạng đúng của động từ “to read” trong thì hiện tại hoàn thành là “has read” (đã đọc).
5. ACâu này cho thấy rằng hành động sống ở thành phố bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục cho đến hiện tại. Dạng đúng của động từ “to live” trong thì hiện tại hoàn thành là “have lived” (đã sống).
6. ACâu hỏi này hỏi xem hành động bán chiếc xe đã xảy ra trước thời điểm hiện tại chưa. Dạng đúng của động từ “to sell” trong thì hiện tại hoàn thành là “has sold” (đã bán).
7. CCâu này với “already” nghĩa là anh ấy đã hoàn thành hành động ăn trưa trong quá khứ rồi. Dạng đúng của động từ “to eat” trong thì hiện tại hoàn thành là “has eaten” (đã ăn).
8. ACâu này cho thấy rằng họ chưa thực hiện hành động đi đến bãi biển cho đến thời điểm hiện tại. Dạng đúng của động từ “to go” trong thì hiện tại hoàn thành là “haven’t gone” (chưa đi).
9. CCâu hỏi này hỏi xem người đó đã xem bộ phim đó chưa. Dạng đúng của động từ “towatch” trong thì hiện tại hoàn thành là “Have seen” (đã xem).
10. BCâu này cho thấy rằng hành động sống ở London bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục cho đến hiện tại. Dạng đúng của động từ “to live” trong thì hiện tại hoàn thành là “has lived” (đã sống).

Exercise 4: Unjumble these sentences to make them correct

(Bài tập 4: Đảo lại trật tự từ để làm thành câu hoàn chỉnh)

bài tập thì hiện tại hoàn thành
Bài tập đảo lại trật tự từ

1. the/ Has/ arrived/ train/ already/ ?

⇒ .…………………………………………………………………

2. been/ Has/ she/ to/ ever/ the/ beach/ ?

⇒ .…………………………………………………………………

3. read/ the/ Has/ book/ Andy/ ?

⇒ .…………………………………………………………………

4. We/ haven’t/ finished/ yet/ our/ homework.

⇒ .…………………………………………………………………

5. They/ have/ the/ shopping/ not/ done/ yet/ .

⇒ .…………………………………………………………………

6. has/ Someone/ my/ eaten/ soup/ !

⇒ .…………………………………………………………………

7. several/ times/ has/ happened/ It/ already/ .

⇒ .…………………………………………………………………

8. not/ We/ to/ that/ restaurant/ have/ yet/ been/ .

⇒ .…………………………………………………………………

9. the/ Has/ movie/ watched/ she/ already/ ?

⇒ .…………………………………………………………………

10. seen/ has/ We/ her/ just/ .

⇒ .…………………………………………………………………

Để đảo lại trật tự từ và tạo thành câu hoàn chỉnh, bạn sẽ cần chú ý đến vị trí của các thành phần câu và thực hiện việc sắp xếp chúng theo đúng thứ tự.

1. Has the train arrived already?

=> Giải thích:

  • “Has” là trợ động từ hình thành câu hỏi.
  • “The train” là chủ ngữ, nên nằm sau trợ động từ.
  • “Already” diễn tả thời gian, nên đặt sau chủ ngữ.
  • “Arrived” là động từ chính, nên đặt cuối câu.

2. Has she ever been to the beach?

=> Giải thích:

  • “Has” là trợ động từ hình thành câu hỏi.
  • “She” là chủ ngữ, nên nằm sau trợ động từ.
  • “Ever” diễn tả thời gian, nên đặt sau chủ ngữ.
  • “Been” là động từ chính, diễn tả hành động đã xảy ra, nên đặt sau các trạng từ thời gian.
  • “To the beach” là cụm động từ, diễn tả mục đích của hành động.

3. Has Andy read the book?

=> Giải thích:

  • “Has” là trợ động từ hình thành câu hỏi.
  • “Andy” là chủ ngữ, nên nằm sau trợ động từ.
  • “Read” là động từ chính, diễn tả hành động đã xảy ra, nên đặt sau chủ ngữ.
  • “The book” là tân ngữ, diễn tả đối tượng của hành động.

4. We haven’t finished our homework yet.

=> Giải thích:

  • “We” là chủ ngữ.
  • “Haven’t” là từ phủ định của động từ “have”.
  • “Finished” là động từ chính, diễn tả hành động đã xảy ra.
  • “Our homework” là tân ngữ, diễn tả đối tượng của hành động.
  • “Yet” diễn tả thời gian, nên đặt ở cuối câu.

5. They have not done the shopping yet.

=> Giải thích:

  • “They” là chủ ngữ.
  • “Haven’t” là từ phủ định của động từ “have”.
  • “Done” là động từ chính, diễn tả hành động đã xảy ra.
  • “The shopping” là tân ngữ, diễn tả đối tượng của hành động.
  • “Yet” diễn tả thời gian, nên đặt ở cuối câu.

6. Someone has eaten my soup!

=> Giải thích:

  • “Someone” là chủ ngữ, nên nằm ở đầu câu.
  • “Has” là trợ động từ hình thành câu phủ định.
  • “Eaten” là động từ chính, diễn tả hành động đã xảy ra.
  • “My soup” là tân ngữ, diễn tả đối tượng của hành động ăn.

7. It has happened several times already.

=> Giải thích:

  • “It” là chủ ngữ, đại diện cho sự việc đã xảy ra.
  • “Has” là trợ động từ hình thành câu phủ định.
  • “Already” diễn tả thời gian, nên đặt sau trợ động từ.
  • “Happened” là động từ chính, diễn tả hành động đã xảy ra.
  • “Several times” là trạng ngữ, diễn tả tần suất của sự việc.

8. We have not been to that restaurant yet.

=> Giải thích:

  • “We” là chủ ngữ.
  • “Have not” là từ phủ định của động từ “have”.
  • “Been” là động từ chính, diễn tả hành động đã xảy ra.
  • “To that restaurant” là cụm danh từ, diễn tả mục đích của hành động.
  • “Yet” là trạng từ diễn tả thời gian (chưa, vẫn chưa), nên đặt cuối câu.

9. Has she watched the movie already?

=> Giải thích:

  • “Has” là trợ động từ hình thành câu hỏi.
  • “She” là chủ ngữ, nên nằm sau trợ động từ.
  • “Already” diễn tả thời gian, nên đặt sau chủ ngữ.
  • “Watched” là động từ chính, diễn tả hành động đã xảy ra.
  • “The movie” là tân ngữ, diễn tả đối tượng của hành động.

10. We have just seen her.

=> Giải thích:

  • “We” là chủ ngữ.
  • “Have” là trợ động từ hình thành câu khẳng định.
  • “Just” diễn tả thời gian (mới, vừa mới), nên đặt trước động từ chính.
  • “Seen” là động từ chính, diễn tả hành động đã xảy ra.
  • “Her” là tân ngữ, diễn tả đối tượng của hành động.

Exercise 5: Complete the paragraph with the present perfect form or the simple past form of the verbs in brackets

(Bài tập 5: Hoàn thành đoạn văn bằng cách chia động từ trong ngoặc, dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn)

I ………. (1. always be) fascinated by history, and last summer I ………. (2. embark) on an unforgettable journey to Rome. The city’s ancient ruins left me in awe as I ………. (3. explore) the Colosseum and ………. (4. walk) along the cobblestone streets. I ………. (5. visit) many historical sites, but seeing the grandeur of the Roman Forum was an experience like no other. I ………. (6. learn) about the rich history of the Roman Empire, and it ………. (7. be) truly captivating. During my trip, I also ………. (8. have) the opportunity to visit the Vatican City and admire the stunning artwork in the Sistine Chapel. The memories I made in Rome will stay with me forever.

Đáp ánGiải thích
1. have always beenThì hiện tại hoàn thành “have always been” được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ (sự say mê với lịch sử) và tiếp tục đến hiện tại.
2. embarkedThì quá khứ đơn “embarked” được dùng để mô tả một hành động cụ thể đã xảy ra trong quá khứ (hành trình đến Rome) và đã hoàn thành.
3. exploredThì quá khứ đơn “explored” được dùng để mô tả một hành động cụ thể đã xảy ra trong quá khứ (khám phá Đấu trường La Mã) và đã hoàn thành.
4. walkedThì quá khứ đơn “walked” được dùng để mô tả một hành động cụ thể đã xảy ra trong quá khứ (đi bộ dọc theo những con đường lát đá cuội) và đã hoàn thành.
5. have visitedThì hiện tại hoàn thành “have visited” được dùng để diễn tả một hành động chỉ kinh nghiệm (đã có các chuyến tham quan di tích lịch sử trước đây nhưng chuyến đi Công trường La Mã là khác biệt nhất) 
6. learnedThì quá khứ đơn “learned” được dùng để mô tả một hành động cụ thể đã xảy ra trong quá khứ (học hỏi được, biết được) và đã hoàn thành.
7. wasThì quá khứ đơn “was” được dùng để mô tả một hành động cụ thể đã xảy ra trong quá khứ (chứng kiến sự hoành tráng của Công trường La Mã) và đã hoàn thành.
8. hadThì quá khứ đơn “had” được dùng để mô tả một hành động cụ thể đã xảy ra trong quá khứ (cơ hội đến thăm Thành phố Vatican) và đã hoàn thành.

3. Download trọn bộ 100+ bài tập thì hiện tại hoàn thành

Liên kết bên dưới tổng hợp trọn bộ 100+ bài tập thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án chi tiết. Là nguồn tài liệu đầy đủ giúp các bạn làm quen với những câu hỏi và dạng bài thường gặp trong các kỳ thi như điền vào chỗ trống, sắp xếp câu, viết lại câu theo gợi ý, … Hãy tải về và làm bài tập để ôn luyện tốt hơn về thì này ngay!

4. Lời kết

Để kết thúc bài viết, mình có một số lưu ý nhỏ về thì hiện tại hoàn thành, giúp các bạn có thể luyện tập tốt và ứng dụng thì này dễ dàng hơn trong học tập, làm việc và giao tiếp tiếng Anh hằng ngày, cũng như tránh bị mất điểm khi làm bài:

  • Thuộc định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành (xảy ra trong quá khứ, kéo dài và có ảnh hưởng đến hiện tại) và thì quá khứ đơn (xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ) để không bị nhầm lẫn khi sử dụng.
  • Chú ý cách chia động từ có quy tắc (regular verbs) và động từ bất quy tắc (irregular verbs) ở dạng quá khứ 3 (V3) hay còn gọi là quá khứ phân từ (past participle).
  • Thường xuyên luyện tập đặt câu, áp dụng thì hiện tại hoàn thành vào đời sống ở cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

Việc nắm chắc được kiến thức ngữ pháp cơ bản và nâng cao như thì hiện tại hoàn thành sẽ là một điểm cộng hết sức to lớn cho bạn trong quá trình học và sử dụng tiếng Anh trong đời sống hoặc trong các kỳ thi như thi THPTQG, IELTS, TOEIC, etc. 

Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan tới thì hiện tại hoàn thành, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận. Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm tại IELTS Vietop luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp cho bạn mọi thắc mắc. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo:

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra