Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án

IELTS Vietop IELTS Vietop
07.06.2022

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là một trong các thì rất phổ biến trong kỳ thi IELTS nói riêng và cả trong giao tiếp cuộc sống hàng ngày nói chung. Hôm nay IELTS Vietop sẽ chia sẻ đến bạn lý thuyết cần nhớ và quan trọng nhất là một số bài tập thì hiện tại hoàn thành để bạn vận dụng kiến thức tốt hơn. Cùng theo dõi nhé!

Tóm tắt lý thuyết thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục đến tương lai.

Công thức thì hiện tại hoàn thành
Công thức thì hiện tại hoàn thành

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Dạng câuCông thức
Câu khẳng địnhS + have/ has + VpII
Câu phủ địnhS + have/ has + not + VpII 
Câu nghi vấn Yes-No questionHave/ Has + S + VpII +… ?
Dạng câu hỏi với Wh- questionWH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?

Trong đó: 

*Lưu ý:

  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has 
  • have not = haven’t
  • has not = hasn’t

Câu khẳng định

S + have/ has + VpII

E.g:

  • She has lived in Hue with her family since she was a baby. (Cô ấy đã sống ở Huế với gia đình kể từ khi còn bé.)
  • I have worked in this company for 10 years. (Tôi đã làm việc trong công ty này được 10 năm.)

Câu phủ định 

S + have/ has + not + VpII 

E.g:

  • We haven’t played basketball in years. (Chúng tôi đã không chơi bóng rổ trong nhiều năm.)
  • She hasn’t taken dance classes for a long time. (Cô ấy đã không tham gia các lớp học nhảy một thời gian dài.)

Câu nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Have/ Has + S + VpII +… ?

Để trả lời:

  • Có: Yes, S + have/ has.
  • Không: No, S + haven’t/ hasn’t.

E.g:

Has he ever been to Vietnam? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Việt Nam chưa?)

→ Yes, he has./ No, he hasn’t.  

Have you finished your class yet? (Cậu đã học xong chưa?)

→ Yes, I have./ No, I haven’t.

Câu hỏi WH- question

WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?

Để trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII +…

E.g:

  • Where have you been? (Con mới ở đâu về vậy?)
  • Why has she not gone to the market yet? (Tại sao cô ấy vẫn chưa đi chợ ?)

Xem thêm:

Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành

Bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Bài tập câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng thường xuyên trong các cuộc hội thoại tiếng Anh hàng ngày. Vậy bạn có biết tất cả các cách dùng hiện tại hoàn thành chưa? Mời bạn tham khảo bảng tổng hợp các trường hợp sử dụng thì nhé.

Chức năng Ví dụ
Dùng diễn tả hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.– Tom hasn’t been with his parents since he graduated. (Tom đã không ở cùng bố mẹ kể từ khi anh ấy tốt nghiệp.)
– These pianos have not been played for many years. (Những cây đàn piano này đã không được chơi trong nhiều năm.)
→ Sự việc, hành động “không ở cùng bố mẹ” và “không được chơi” đã bắt đầu từ trong quá khứ và vẫn đang diễn ra ở hiện tại. 
Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.– Binh has been to France 3 times and is preparing to go again. (Binh đã đến Pháp 3 lần và đang chuẩn bị đi lần nữa..)
– I have watched this movie many times and still find it good. ( tôi đã xem bộ phim này nhiều lần rồi mà vẫn thấy hay.)
→ Sự việc, hành động “đi” và “xem phim” đã từng diễn ra nhiều lần trong quá khứ (“đi 3 lần” và “nhiều lần”).
Diễn tả một trải nghiệm hay kinh nghiệm– It was the worst holiday I’ve ever had. (Đó là một ngày nghỉ lễ tệ nhất mà tôi từng có.)
– My father has never been to America. (Ba tôi chưa từng đến Mỹ.) 
Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.– We have just finished watching a movie. (Chúng tôi vừa mới xem phim xong.)
– Lan has just arrived? (Có Lan vừa mới đến không?)
→ Sự việc, hành động “vừa phim” và “vừa đến” vừa xảy ra ngay trước thời điểm nói..
Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ.– I can’t call you, I have just lost my phone. (Tôi không thể gọi cho bạn, tôi vừa mới mất điện thoại.)
– Someone has already taken my seat. (Ai đó đã ngồi vào chỗ ngồi của tôi rồi.)
→ Thời điểm của việc “mất điện thoại” và “ngồi chỗ ngồi” không rõ thời gian hoặc không quan trọng.
Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại I’ve dropped the map so I don’t know which way to go now. (Tôi đã làm rơi tấm bản đồ vậy nên tôi không biết bây giờ đi đường nào.)
They have cancelled the fair. (Họ đã hủy buổi hội chợ.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Bên dưới là một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành thường gặp:

  • Just: mới
  • Already: rồi
  • Recently = Lately: Gần đây
  • Since + mốc thời gian: Từ khi…
  • For + khoảng thời gian: trong…
  • Ever: từng
  • Never…before: chưa từng…trước đây
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ
  • Cấu trúc so sánh hơn nhất: the + Adj-est/the + most + Adj.

Ứng dụng vào bài thi IELTS

Ứng dụng vào bài thi IELTS
Ứng dụng vào bài thi IELTS

Diễn tả sự thật hoặc thành tựu của ai đó (nhất là trong Speaking Part 2.)

E.g:

  • David Beckham, who used to be a very famous British footballer, is now a philanthropist and he has done many charity programs so far. → (Sự thật – Speaking part 2 – Describe your favorite celebrity)
  • Tam – my best friend is the person who has won the first prize in English at the city level. → (Thành tựu – Speaking part 2 – Describe the person that impressed you the most)

Kể về một vấn đề vẫn chưa được giải quyết (Speaking part 2/3 or Writing task 2)

E.g: Whether motorbikes should be banned in Vietnam has still been  a hotly debated issue. → (1 vấn đề chưa được giải quyết – Writing task 2).

Xem thêm:

Thì hiện tại đơn

Thì quá khứ đơn

Bảng chữ cái tiếng Anh

Khung giờ vàng GIẢM 20% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Bài tập thì hiện tại hoàn thành vận dụng kèm đáp án

Bài tập

Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài 1: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

1. Linh _____ (drive) Ly to work today.

2. There is no more cheese. I (eat)……………. it all, I’m afraid.

3. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.

4. They _____ (work) all day and night.

5. We _____ (see) the new building.

6. He ____ (drink) a cup of tea this morning.

7. Jane and Don ____ (wash) the car.

8. Kathy ____ (want) to go to Chicago for a long time.

9. Mel ____ (give) up smoking.

10. I ____ (forget) that woman’s name. 

11. They ____ (lose) their car.

12. Jack ____ (be) to Mexico.

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc phù hợp

  1. How long you (wait)…………………….. for me?
  2. I don’t keep in touch with Alan and we (not/call)……………………each other for 6 months. 
  3. I (not hear) from you for ages.
  4. My boyfriend is the most galant man I (know).
  5. I (wait) for him since 2 p.m.

Bài 3: Viết lại các câu sau dưới dạng thì hiện tại hoàn thành dựa vào các từ cho sẵn.

  1. We/ not eat/ out/ since/ dad’s birthday.
  2. How/ long/ Jame/ live/ here?
  3. You/ ever/ been/ Japan?
  4. He/ not/ meet/ kids/ since Christmas.
  5. You/ repair/ chairs/ yet?

Bài 4: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi

  1. This last time Tom came back to his school was 5 years ago.

=> Tom hasn’t…………………………………………………………………………………………

  1. He started working as a teacher 6 months ago.

=> He has………………………………………………………………………………………………

  1. It has been 3 years since we first went to Japan.

=> We have………………………………………………………………………………………

  1. I last had my hair cut in October.

=> I haven’t……………………………………………………………………………………………

  1. The last time we met was 2 years ago.

=> We haven’t…………………………………………………………………………………………. 

  1. This is the first time he went abroad.

=> He hasn’t…………………………………………………………………………………………………….

  1. She started driving 1 month ago.

=> She has…………………………………………………………………………………………………..

  1. I haven’t seen her for 10 days.

=> The last………………………………………………………………………………………………….

Đáp án

Bài 1:

1. has driven

2. have eaten

3. have made

4. have worked

5. have seen

6. has drunk

7. have washed

8. has wanted

9. has given

10. have forgot

11. have lost

12. has been

Bài 2:

  1. have you waited
  2. haven’t called
  3. haven’t heard
  4. have known
  5. have waited

Bài 3:

  1. We haven’t eaten out since dad’s birthday.
  2. How long has Jame lived here?
  3. Have you ever been to Japan?
  4. He hasn’t met his kids since Christmas.
  5. Have you repaired the chairs yet?

Bài 4:

  1. Tom hasn’t come back to school for 5 years.
  2. He has worked as a teacher for 6 months.
  3. We have not gone to Japan for 3 years.
  4. I haven’t had my hair cut since October.
  5. We haven’t met for 2 years.
  6. He hasn’t never gone abroad before.
  7. She has driven for 1 month.
  8. The last time I saw her was 10 days ago.

Bài viết trên đây đã tổng hợp phần lý thuyết và bài tập thì hiện tại hoàn thành mà bạn cần nắm vững. Đừng quên thực hành bài tập đầy đủ, như vậy sẽ giúp bạn hiểu chắc kiến thức và ứng dụng thì hiện tại hoàn thành vào thực tế tốt hơn. Vietop chúc các bạn học tập tốt và đừng quên theo dõi chuyên mục ngữ pháp để cập nhật kiến thức mới nhất mỗi ngày nhé!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra