Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án)

Trang Đoàn Trang Đoàn
18.04.2024

Bước vào kiến thức ngữ pháp tiếng Anh, câu điều kiện vừa là một phần quan trọng trong việc hiểu và sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác, vừa là một thách thức đối với nhiều người học. Trong bài viết này, mình sẽ đi sâu vào từng cấp độ của câu điều kiện từ cơ bản đến nâng cao, cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về độ khó và cách tiếp cận.

Câu điều kiện không chỉ đòi hỏi người học phải hiểu rõ về cấu trúc ngữ pháp mà còn yêu cầu khả năng phân biệt và sử dụng chính xác tình huống phù hợp. Dưới đây là những vấn đề cần bạn tìm hiểu để đạt được điểm số cao trong các bài tập này:

  • Ôn tập kiến thức về lý thuyết trắc nghiệm câu điều kiện.
  • Làm quen với các bài tập trắc nghiệm câu điều kiện.
  • Ghi nhớ các lưu ý và mẹo quan trọng để hoàn thành các bài tập.

Cùng bắt đầu ngay nào!

1. Ôn tập lý thuyết trắc nghiệm câu điều kiện trong tiếng Anh

Trước khi chúng ta bắt đầu làm bài tập, hãy cùng nhau ôn lại phần kiến thức ngữ pháp về trắc nghiệm câu điều kiện:

Câu điều kiện là một phần quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh, thường được sử dụng để diễn tả các điều kiện giả định và kết quả tương ứng trong tiếng Anh. Dưới đây là một số kiến thức cơ bản về câu điều kiện tiếng Anh:
1. Câu điều kiện loại 1 (Type 1 Conditional)
Câu điều kiện loại 1 diễn tả các điều kiện có thể xảy ra trong tương lai hoặc là sự thật ở hiện tại.
– Cấu trúc: If/ When + present simple, will + base form.
E.g.: If it rains, I will bring an umbrella. (Nếu trời mưa, tôi sẽ mang theo cái ô.)
2. Câu điều kiện loại 2 (Type 2 Conditional)
Câu điều kiện loại 2 diễn tả các điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại hoặc dự đoán không có thật.
– Cấu trúc: If + past simple, would + base form.
E.g.: If I had a million dollars, I would travel around the world. (Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ đi du lịch quanh thế giới.)
3. Câu điều kiện loại 3 (Type 3 Conditional)
Câu điều kiện loại 3 diễn tả các điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ, nghĩa là điều không thể thay đổi được.
– Cấu trúc: If + past perfect, would have + past participle.
E.g.: If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi đã học chăm chỉ hơn, tôi đã qua môn rồi.)
4. Câu điều kiện với “unless”
– “Unless” có nghĩa là “trừ khi không,” thường được sử dụng để thay thế cho “if … not” trong các câu điều kiện.
E.g.: Unless you hurry, we will miss the bus. (Trừ khi bạn vội vàng, chúng ta sẽ bỏ lỡ chuyến xe buýt.)

Để có hiểu thêm về trắc nghiệm câu điều kiện, bạn có thể xem thêm lý thuyết của ngữ pháp này qua đường dẫn bên dưới:

Ôn tập lý thuyết trắc nghiệm câu điều kiện trong tiếng Anh
Ôn tập lý thuyết trắc nghiệm câu điều kiện trong tiếng Anh

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện có đáp án

Hãy chuẩn bị tinh thần để thử thách bản thân với loạt bài tập trắc nghiệm về câu điều kiện từ cơ bản đến nâng cao.

Những câu hỏi này không chỉ giúp bạn kiểm tra kiến thức hiện tại mà còn là cơ hội để nâng cao sự hiểu biết và tự tin trong việc sử dụng câu điều kiện trong tiếng Anh.

Đồng thời, bài tập cũng sẽ giúp bạn nhận biết và thực hành các cấu trúc câu điều kiện khác nhau, từ những cấp độ cơ bản đến những điều kiện phức tạp hơn.

Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:

  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D.
  • Chọn đáp án đúng nhất với dạng câu điều kiện.
  • Chọn đáp án chứa lỗi sai trong câu.

Exercise 1: Choose the most correct answer

(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất) 

Choose the most correct answer
Choose the most correct answer

1. If/ I/ see/ her/ tonight/ ,/ I/ tell/ her the news/.

  • A. If I see her tonight, I will tell her the news.
  • B. If I see her tonight, I told her the news.
  • C. If I saw her tonight, I would tell her the news.
  • D. If I see her tonight, I tell her the news.

2. If/ you/ eat/ too much/ candy/ ,/ you/ get/ stomach ache/.

  • A. If you eat too much candy, you will get a stomach ache.
  • B. If you eat too much candy, you got a stomach ache.
  • C. If you ate too much candy, you would get a stomach ache.
  • D. If you eat too much candy, you get a stomach ache.

3. If/ he/ finish/ his work/ early/ ,/ he/ play video games/.

  • A. If he finishes his work early, he will play video games.
  • B. If he finish his work early, he will play video games.
  • C. If he finished his work early, he plays video games.
  • D. If he finishes his work early, he play video games.

4. If/ they/ go/ to the beach/ tomorrow/ ,/ they/ bring/ sunscreen/.

  • A. If they go to the beach tomorrow, they bring sunscreen.
  • B. If they go to the beach tomorrow, they will bring sunscreen.
  • C. If they went to the beach tomorrow, they would bring sunscreen.
  • D. If they go to the beach tomorrow, they bringed sunscreen.

5. If/ she/ miss/ the bus/ ,/ she/ late for work/.

  • A. If she missed the bus, she would late for work.
  • B. If she misses the bus, she will be late for work.
  • C. If she misses the bus, she late for work.
  • D. If she missed the bus, she is late for work.

6. If/ we/ not leave/ now/ ,/ we/ miss the movie/.

  • A. If we didn’t leave now, we would miss the movie.
  • B. If we not leave now, we miss the movie.
  • C. If we don’t leave now, we will miss the movie.
  • D. If we not leave now, we missed the movie.

7. If/ it/ not rain/ tonight/ ,/ we/ have a picnic/.

  • A. If it doesn’t rain tonight, we have a picnic.
  • B. If it not rain tonight, we have a picnic.
  • C. If it didn’t rain tonight, we would have a picnic.
  • D. If it doesn’t rain tonight, we will have a picnic.

8. If/ you/ win the lottery/ ,/ what/ you do with the money/ ?

  • A. If you win the lottery, what will you do with the money?
  • B. If you win the lottery, what do you do with the money?
  • C. If you won the lottery, what would you do with the money?
  • D. If you win the lottery, what you do with the money?

9. If/ they/ not arrive/ on time/ ,/ the concert/ start/ without them/.

  • A. If they don’t arrive on time, the concert will start without them.
  • B. If they not arrive on time, the concert start without them.
  • C. If they didn’t arrive on time, the concert would start without them.
  • D. If they not arrive on time, the concert started without them.

10. If/ I/ not have to work tomorrow/ ,/ I/ go/ hiking/.

  • A. If I don’t have to work tomorrow, I will go hiking.
  • B. If I not have to work tomorrow, I go hiking.
  • C. If I didn’t have to work tomorrow, I would go hiking.
  • D. If I not have to work tomorrow, I go hiking.
Đáp ánGiải thích
1. AĐây là câu điều kiện loại 1 (conditional type 1), diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai hoặc thường xuyên xảy ra. “If” được kết hợp với thì hiện tại đơn (present simple) ở mệnh đề điều kiện và “will” được sử dụng trong mệnh đề kết quả để diễn tả kết quả dự kiến trong tương lai. Vì vậy, đáp án A là chính xác.
2. AĐây cũng là câu điều kiện loại 1, chỉ ra kết quả dự kiến trong tương lai nếu điều kiện xảy ra. “Eat” ở dạng hiện tại đơn (present simple) trong mệnh đề điều kiện và “will” được sử dụng trong mệnh đề kết quả. Do đó, đáp án A là đúng.
3. AĐây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện xảy ra. Trong mệnh đề điều kiện, “he” (anh ấy) và “finish” (kết thúc) được sử dụng ở dạng hiện tại đơn (present simple), và trong mệnh đề kết quả, “will” (sẽ) được sử dụng để diễn tả hành động dự kiến trong tương lai. Vì vậy, đáp án A là chính xác.
4. BĐây cũng là một câu điều kiện loại 1, diễn tả một hành động dự kiến trong tương lai nếu điều kiện xảy ra. “Go” và “bring” đều được sử dụng ở dạng hiện tại đơn (present simple) trong mệnh đề điều kiện và kết quả. “Will” được sử dụng để diễn tả hành động dự kiến trong tương lai. Vì vậy, đáp án B là đúng.
5. BĐây là một câu điều kiện loại 1, mô tả một điều có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện xảy ra. “Misses” (bỏ lỡ) ở dạng hiện tại đơn (present simple) trong mệnh đề điều kiện, và “will” được sử dụng trong mệnh đề kết quả để diễn tả hành động dự kiến trong tương lai. Vì vậy, đáp án B là đúng.
6. CĐây là một câu điều kiện loại 1, diễn tả một điều có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện xảy ra. “Don’t leave” là hiện tại đơn (present simple) trong mệnh đề điều kiện, và “will miss” là thì tương lai đơn (will + động từ nguyên mẫu) trong mệnh đề kết quả. Vì vậy, đáp án C là đúng.
7. DĐây cũng là một câu điều kiện loại 1, diễn tả một điều có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện xảy ra. “Doesn’t rain” là hiện tại đơn (present simple) trong mệnh đề điều kiện, và “will have” là thì tương lai đơn (will + động từ nguyên mẫu) trong mệnh đề kết quả. Vì vậy, đáp án D là đúng.
8. AĐây là câu hỏi gián tiếp trong câu điều kiện loại 1, diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện xảy ra. “Win” là hiện tại đơn (present simple) trong mệnh đề điều kiện, và “will do” là thì tương lai đơn trong mệnh đề kết quả. Vì vậy, đáp án A là đúng.
9. AĐây cũng là một câu điều kiện loại 1, diễn tả một điều có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện xảy ra. “Don’t arrive” là hiện tại đơn (present simple) trong mệnh đề điều kiện, và “will start” là thì tương lai đơn trong mệnh đề kết quả. Vì vậy, đáp án A là đúng.
10. AĐây là một câu điều kiện loại 1, diễn tả một điều có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện xảy ra. “Don’t have” là hiện tại đơn (present simple) trong mệnh đề điều kiện, và “will go” là thì tương lai đơn trong mệnh đề kết quả. Vì vậy, đáp án A là đúng.

Exercise 2: Choose the most appropriate answer in the form of a conditional sentence

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất với dạng câu điều kiện)

Chọn đáp án đúng nhất với dạng câu điều kiện
Chọn đáp án đúng nhất với dạng câu điều kiện

1. If it ………. tomorrow, we will have a picnic in the park.

  • A. raining
  • B. rained
  • C. rains
  • D. will rain

2. If she ………. harder, she could have passed the exam.

  • A. studies
  • B. studied
  • C. study
  • D. had studied

3. If they ………. earlier, they would have caught the bus.

  • A. leave
  • B. left
  • C. leaves
  • D. had left

4. If he ………… his wallet at home, he wouldn’t have lost it.

  • A. didn’t leave
  • B. don’t leave
  • C. hadn’t left
  • D. leaves

5. If you………. your phone charged, you could have called for help.

  • A. keep
  • B. kept
  • C. keeps
  • D. keeping

6. If I ………. the answer, I would tell you.

  • A. knew
  • B. knows
  • C. know
  • D. known

7. If they ………. to the party, they would have had a great time.

  • A. went
  • B. go
  • C. goes
  • D. have gone

8. If we ………. to the beach yesterday, we would have sunbathed.

  • A. went
  • B. go
  • C. gone
  • D. had gone

9. If she ………. harder, she could have passed the test.

  • A. studied
  • B. studies
  • C. study
  • D. will study

10. If they ………. to the concert last night, they would have enjoyed the music.

  • A. went
  • B. go
  • C. have gone
  • D. had gone
Đáp ánGiải thích
1. CĐây là một câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không có thực trong hiện tại. “If I had more money” (nếu tôi có nhiều tiền hơn) là mệnh đề điều kiện, sử dụng dạng quá khứ của động từ “have” (had) để biểu thị một điều không thể xảy ra trong hiện tại. “I would buy a new car” (tôi sẽ mua một chiếc xe mới) là mệnh đề kết quả, sử dụng cấu trúc “would + động từ nguyên mẫu”. Vì vậy, đáp án C là đúng.
2. CĐây cũng là một câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không có thực trong hiện tại. “If she spoke English” (nếu cô ấy nói tiếng Anh) là mệnh đề điều kiện, sử dụng dạng quá khứ của động từ “speak”. “She could get a job in an international company” (cô ấy có thể có được một công việc trong một công ty quốc tế) là mệnh đề kết quả, sử dụng cấu trúc “could + động từ nguyên mẫu”. Vì vậy, đáp án C là đúng.
3. AĐây là một câu điều kiện loại 1, diễn tả một điều có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện xảy ra. “If it rains tomorrow” (nếu trời mưa vào ngày mai) là mệnh đề điều kiện, sử dụng thì hiện tại đơn (present simple). “We can have a picnic in the park” (chúng tôi có thể đi picnic trong công viên) là mệnh đề kết quả, sử dụng thì hiện tại đơn. Vì vậy, đáp án A là đúng.
4. CĐây là một câu điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thực trong quá khứ. “If he knew the answer” (nếu anh ấy biết câu trả lời) là mệnh đề điều kiện, sử dụng dạng quá khứ của động từ “know”. “He would have told us” (anh ấy đã nói cho chúng ta biết) là mệnh đề kết quả, sử dụng cấu trúc “would have + quá khứ phân từ”. Vì vậy, đáp án C là đúng.
5. BĐây cũng là một câu điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thực trong quá khứ. “If they left earlier” (nếu họ ra đi sớm hơn) là mệnh đề điều kiện, sử dụng dạng quá khứ của động từ “leave”. “They wouldn’t have missed the train” (họ sẽ không bỏ lỡ chuyến tàu) là mệnh đề kết quả, sử dụng cấu trúc “wouldn’t have + quá khứ phân từ”. Vì vậy, đáp án B là đúng.
6. AĐây là một câu điều kiện loại 1, diễn tả một điều có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện xảy ra. “If we go on vacation next week” (nếu chúng ta đi nghỉ vào tuần tới) là mệnh đề điều kiện, sử dụng thì hiện tại đơn (present simple). “We will visit Paris” (chúng ta sẽ thăm Paris) là mệnh đề kết quả, sử dụng thì tương lai đơn (will + động từ nguyên mẫu). Vì vậy, đáp án A là đúng.
7. CĐây là một câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không có thực trong hiện tại. “If it were warmer” (nếu trời ấm hơn) là mệnh đề điều kiện, sử dụng dạng quá khứ giả định của động từ “be”. “We would go swimming” (chúng tôi sẽ đi bơi) là mệnh đề kết quả, sử dụng cấu trúc “would + động từ nguyên mẫu”. Vì vậy, đáp án C là đúng.
8. AĐây là một câu điều kiện loại 1, diễn tả một điều có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện xảy ra. “If you study harder” (nếu bạn học chăm chỉ hơn) là mệnh đề điều kiện, sử dụng thì hiện tại đơn (present simple). “You will pass the exam” (bạn sẽ đỗ kỳ thi) là mệnh đề kết quả, sử dụng thì tương lai đơn (will + động từ nguyên mẫu). Vì vậy, đáp án A là đúng.
9. BĐây là một câu điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thực trong quá khứ. “If she caught the bus” (nếu cô ấy bắt được xe buýt) là mệnh đề điều kiện, sử dụng dạng quá khứ của động từ “catch”. “She would have arrived on time” (cô ấy sẽ đã đến đúng giờ) là mệnh đề kết quả, sử dụng cấu trúc “would have + quá khứ phân từ”. Vì vậy, đáp án B là đúng.
10. B  Đây cũng là một câu điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thực trong quá khứ. “If they arrived earlier” (nếu họ đến sớm hơn) là mệnh đề điều kiện, sử dụng dạng quá khứ của động từ “arrive”. “They could have met the manager” (họ có thể đã gặp được người quản lý) là mệnh đề kết quả, sử dụng cấu trúc “could have + quá khứ phân từ”. Vì vậy, đáp án B là đúng.

Exercise 3: Choose the most correct answer

(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng nhất)

Choose the most correct answer
Choose the most correct answer

1. If I had more money, I ………. a new car. 

  • A. will buy
  • B. buy
  • C. would buy
  • D. bought

2. If she ………. English, she could get a job in an international company.

  • A. speaks
  • B. speak
  • C. spoke
  • D. had spoken

3. If it ………. tomorrow, we can have a picnic in the park.

  • A. rains
  • B. will rain
  • C. raining
  • D. rained

4. If he ………. the answer, he would have told us.

  • A. knows
  • B. know
  • C. knew
  • D. known

5. If they ………. earlier, they wouldn’t have missed the train.

  • A. leave
  • B. left
  • C. leaves
  • D. leaving

6. If we ………. on vacation next week, we will visit Paris.

  • A. go
  • B. will go
  • C. going
  • D. went

7. If it ………. warmer, we would go swimming.

  • A. is
  • B. was
  • C. were
  • D. will be

8. If you ………. harder, you will pass the exam.

  • A. study
  • B. studied
  • C. will study
  • D. studying

9. If she ………. the bus, she would have arrived on time.

  • A. catches
  • B. caught
  • C. catch
  • D. had caught

10. If they ………. earlier, they could have met the manager.

  • A. arrive
  • B. arrived
  • C. arrives
  • D. have arrived
Đáp ánGiải thích
1. CĐây là một câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không có thực trong hiện tại. “If I had more money” (nếu tôi có nhiều tiền hơn) là mệnh đề điều kiện, sử dụng dạng quá khứ của động từ “have” (had) để biểu thị một điều không thể xảy ra trong hiện tại. “I would buy a new car” (tôi sẽ mua một chiếc xe mới) là mệnh đề kết quả, sử dụng cấu trúc “would + động từ nguyên mẫu”. Vì vậy, đáp án C là đúng.
2. CĐây cũng là một câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không có thực trong hiện tại. “If she spoke English” (nếu cô ấy nói tiếng Anh) là mệnh đề điều kiện, sử dụng dạng quá khứ của động từ “speak”. “She could get a job in an international company” (cô ấy có thể có được một công việc trong một công ty quốc tế) là mệnh đề kết quả, sử dụng cấu trúc “could + động từ nguyên mẫu”. Vì vậy, đáp án C là đúng.
3. AĐây là một câu điều kiện loại 1, diễn tả một điều có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện xảy ra. “If it rains tomorrow” (nếu trời mưa vào ngày mai) là mệnh đề điều kiện, sử dụng thì hiện tại đơn (present simple). “We can have a picnic in the park” (chúng tôi có thể đi picnic trong công viên) là mệnh đề kết quả, sử dụng thì hiện tại đơn. Vì vậy, đáp án A là đúng.
4. CĐây là một câu điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thực trong quá khứ. “If he knew the answer” (nếu anh ấy biết câu trả lời) là mệnh đề điều kiện, sử dụng dạng quá khứ của động từ “know”. “He would have told us” (anh ấy đã nói cho chúng ta biết) là mệnh đề kết quả, sử dụng cấu trúc “would have + quá khứ phân từ”. Vì vậy, đáp án C là đúng.
5. BĐây cũng là một câu điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thực trong quá khứ. “If they left earlier” (nếu họ ra đi sớm hơn) là mệnh đề điều kiện, sử dụng dạng quá khứ của động từ “leave”. “They wouldn’t have missed the train” (họ sẽ không bỏ lỡ chuyến tàu) là mệnh đề kết quả, sử dụng cấu trúc “wouldn’t have + quá khứ phân từ”. Vì vậy, đáp án B là đúng.
6. AĐây là một câu điều kiện loại 1, diễn tả một điều có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện xảy ra. “If we go on vacation next week” (nếu chúng ta đi nghỉ vào tuần tới) là mệnh đề điều kiện, sử dụng thì hiện tại đơn (present simple). “We will visit Paris” (chúng ta sẽ thăm Paris) là mệnh đề kết quả, sử dụng thì tương lai đơn (will + động từ nguyên mẫu). Vì vậy, đáp án A là đúng.
7. CĐây là một câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không có thực trong hiện tại. “If it were warmer” (nếu trời ấm hơn) là mệnh đề điều kiện, sử dụng dạng quá khứ giả định của động từ “be”. “We would go swimming” (chúng tôi sẽ đi bơi) là mệnh đề kết quả, sử dụng cấu trúc “would + động từ nguyên mẫu”. Vì vậy, đáp án C là đúng.
8. AĐây là một câu điều kiện loại 1, diễn tả một điều có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện xảy ra. “If you study harder” (nếu bạn học chăm chỉ hơn) là mệnh đề điều kiện, sử dụng thì hiện tại đơn (present simple). “You will pass the exam” (bạn sẽ đỗ kỳ thi) là mệnh đề kết quả, sử dụng thì tương lai đơn (will + động từ nguyên mẫu). Vì vậy, đáp án A là đúng.
9. BĐây là một câu điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thực trong quá khứ. “If she caught the bus” (nếu cô ấy bắt được xe buýt) là mệnh đề điều kiện, sử dụng dạng quá khứ của động từ “catch”. “She would have arrived on time” (cô ấy sẽ đã đến đúng giờ) là mệnh đề kết quả, sử dụng cấu trúc “would have + quá khứ phân từ”. Vì vậy, đáp án B là đúng.
10. B  Đây cũng là một câu điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thực trong quá khứ. “If they arrived earlier” (nếu họ đến sớm hơn) là mệnh đề điều kiện, sử dụng dạng quá khứ của động từ “arrive”. “They could have met the manager” (họ có thể đã gặp được người quản lý) là mệnh đề kết quả, sử dụng cấu trúc “could have + quá khứ phân từ”. Vì vậy, đáp án B là đúng.

Xem thêm:

3. Download tổng hợp bài tập trắc nghiệm câu điều kiện

Hãy tải xuống bộ sưu tập hoàn chỉnh của bài tập trắc nghiệm về câu điều kiện từ cơ bản đến nâng cao để thử thách và cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn ngay hôm nay.

Bộ tài liệu này không chỉ cung cấp cho bạn các câu hỏi đa dạng về các dạng câu điều kiện mà còn đi kèm với đáp án chi tiết và lời giải thích để bạn có thể tự đánh giá và hoàn thiện khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình.

Hãy sẵn sàng để thách thức bản thân và tiến bộ mỗi ngày thông qua việc thực hành và ứng dụng kiến thức từ bộ sưu tập này. Để sở hữu trọn bộ bài tập về trắc nghiệm câu điều kiện này, hãy bấm vào liên kết dưới đây.

4. Lời kết

Việc luyện tập nhuần nhuyễn các bài tập trắc nghiệm câu điều kiện sẽ dễ dàng giúp ăn trọn điểm đối với những phần kiểm tra có dạng cấu trúc ngữ pháp này. Để đảm bảo rằng các bạn sẽ tránh được những lỗi sai liên quan tới trắc nghiệm câu điều kiện, thì mình sẽ chỉ ra 03 điểm trọng tâm sau đây:

  • Điều kiện thường được diễn tả bằng một mệnh đề điều kiện, đề cập đến một điều kiện hoặc tình huống cần phải xảy ra để một sự kiện khác có thể xảy ra hoặc không xảy ra.
  • Kết quả là phần của câu điều kiện mô tả hậu quả của việc thỏa mãn hoặc không thỏa mãn điều kiện. Nó diễn tả những gì sẽ xảy ra hoặc sẽ không xảy ra dựa trên điều kiện đã được đề cập.
  • Thời gian là yếu tố quan trọng trong việc xác định thời điểm mà điều kiện và kết quả diễn ra. Ngữ cảnh thời gian giúp xác định xem điều kiện và kết quả diễn ra trong quá khứ, hiện tại hay tương lai.

Hãy thực hành mà không xem đáp án trước, sau đó tự kiểm tra và ghi lại những phần bạn sai. Phương pháp này giúp ghi nhớ kiến thức và tránh lặp lại những lỗi.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc về bài tập nào, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận. Mình và đội ngũ giáo viên tại IELTS Vietop luôn sẵn sàng giải đáp mọi vấn đề cho bạn.

Tài liệu tham khảo:

4 Types of Conditional Sentences: https://www.grammarly.com/blog/conditional-sentences/ – Truy cập ngày 19/04/2024

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra