Thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành – So sánh và bài tập

IELTS Vietop IELTS Vietop
15.08.2022

Bởi vì cùng đề cập đến hành động xảy ra trong quá khứ, cho nên có khá nhiều bạn vẫn còn hay nhầm lẫn khi học về thì quá khứ đơn – Past Simple và thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect. Với bài viết hôm nay, Luyện thi IELTS Vietop sẽ cùng các bạn xem lại về sự khác nhau của 2 thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành, cũng như làm các bài tập thực hành nhỏ để “xử” được vấn đề này nhé!

Thì quá khứ đơn và Thì hiện tại hoàn thành

So sánh Thì quá khứ đơn và Thì hiện tại hoàn thành

So sánh về cấu trúc

Past SimplePresent Perfect
Khẳng địnhS + were/was + N/ADJS + V2
E.g.: I was there yesterday.
I did my homework.
S + have/has + V3

E.g.: I have been to London before.
Phủ địnhS + weren’t/wasn’t + N/ADJS
S + didn’t + V-infinitive
E.g.: I wasn’t there yesterday.
I didn’t do my homework.
S + haven’t/ hasn’t + V3

E.g.: I haven’t been to London before.
Nghi vấn Y/NWere/was + S + N/ADJ?
Did + S + V-infinitive?
E.g.: Were you there yesterday?
Did you do your homework?
Have/ has + S + V3?

E.g.: Have you been to London before?
Nghi vấn WH-WH- + was/ were + S +…?WH- + did + S +…?
E.g.: Where were you yesterday?
What did you do yesterday?
WH- + have/ has + S + V3?

E.g.: Where have you been all the time?

So sánh về dấu hiệu nhận biết

Past SimplePresent Perfect
Một số trạng từ chỉ thời gian như:
– Yesterday: Hôm qua
– Last night: Tối qua
– Last week: Tuần trước
– Last month: Tháng trước
– Last year: Năm ngoái
– Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)
at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
– When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)
E.g.: When I was a student, I went to this school. (Khi còn là học trò, tôi đã đi học ở trường này.)
She visited the Louvre 2 years ago. (Cô ta đã đến thăm bảo tàng Louvre cách đây 2 năm.)
– already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước V3.
– already: cũng có thể đứng cuối câu.
E.g.: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
He has already come back home. (Anh ta đã về nhà rồi.)

– Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
E.g.: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

– so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
E.g.: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

So sánh về cách sử dụng

Thì quá khứ đơn và Thì hiện tại hoàn thành
Past SimplePresent Perfect
Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
E.g.: My brothers came home late last night. (Các anh trai của tôi về nhà muộn đêm qua.)
Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại.
E.g.: My father has watched TV for over one hour. (Bố tôi đã xem TV hơn 1 tiếng rồi.)
Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
E.g.: John visited his grandma every weekend when he was not married. (John đã đi thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới.)
Mô tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
E.g.: She has written three books and now she is working on the fourth one. (Cô ấy đã viết 3 cuốn sách và hiện tại đang viết cuốn thứ 4.)
Diễn tả các hành động liên tiếp trong quá khứ.
E.g.: Laura came home, took a nap, then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.)
Mô tả sự kiện đáng nhớ trong đời.
E.g.: This is the worst dish that I have ever tried in my life. (Đây là món ăn tệ nhất mà tôi đã từng ăn.)
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
E.g.: Henry was riding his bike when it rained. (Khi Henry đang chạy xe đạp thì trời mưa.)
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ “ever”).
E.g.: Have you ever been to France? (Bạn đã đến Pháp bao giờ chưa?)
Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại)
E.g.: If you were me, you would do it. (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.)
Chỉ kết quả của một hành động, sự việc.
E.g.: have finished my homework. (Tôi đã làm xong bài tập về nhà rồi.)

Sau đây, Vietop mời các bạn cùng làm một số bài tập để củng cố kiến thức nhé!

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

Thì hiện tại đơn

Bảng chữ cái tiếng Anh

Thì quá khứ tiếp diễn

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Bài tập Thì quá khứ đơn và Thì hiện tại hoàn thành

Bài 1: Choose the correct option

  1. My mum had / has had a cold last month.
  2. I didn’t do / haven’t done my homework yet.
  3. They bought / have bought a house this year.
  4. I got / have got married a few months ago.
  5. We went / have gone to Paris in 2010.
  6. Andy read / has read two books this week.
  7. We didn’t go / haven’t gone to school yesterday.
  8. I lost / have lost my watch two days ago.
  9. We never played / have never played football until now.
  10. Were you ever / Have you ever been to Vietnam?

Bài 2: Put in the verbs in the correct form, using Present Perfect or Past Simple

  1. ______ they ______ the bathroom yet? (clean)
  2. My mom ______ badminton in that park years ago. (play)
  3. The accident ______ yesterday. (happen)
  4. My sisters ______ many trees in their garden this spring. (plant)
  5. I ______ a copy of this file lately. (make)
  6. The employees ______ ______ their salary last weekend. (not / get)
  7. Maria ______ ______ redecorating her room yet. (not / finish)
  8. My dad ______ all the door last night. (close)
  9. Jack and Jill ______ ______ what to do yet. (not / decide)
  10. ______ you ______ your homework already? (complete)

Bài 3: Choose the correct answer

  1. You know the present perfect verb tense. Our teacher ______ us that last term!
  • teached
  • taught
  • has taught
  1. I can’t buy new golf clubs this month. My wife ______ a lot last weekend.
  • spent
  • has spent
  1. You’re too late. The mailman ______ the mail.
  • already picked up
  • has already picked up
  1. I ______ Linda when I was a child, but I haven’t seen her in many years.
  • knew
  • have known
  1. You are late. Miss Kim ______ a few minutes ago.
  • left
  • has left
  1. I ______ Seoul twice already.
  • visited
  • have visited
  1. They ______ to Florida last month.
  • went
  • has gone
  1. Dad, ______ reading the paper yet?
  • did you finish
  • have you finished
  1. I’m not hungry. I _____ (eat/already).
  • didn’t eat already
  • have already eaten
  1. Jack _____ (live) there 5 years ago.
  • has lived
  • lived

Bài 4: Complete the text with the past simple or present perfect simple form of the verbs in brackets

Brighton is a city on the south coast of England. People _______ (1. live) there for hundreds of years, although it _______ (2. only / be) a city since 2000.

Brighton _______ (3. begin) as a village in the 5th century. The village _______ (4. grow) bigger through time, and by the 14th century it _______ (5. be) a busy market town. It _______ (6. be) called Brighton since 1660. Brighton _______ (7. experience) problems over the years. The French _______ (8. destroy) many of its houses in the 16th century and at the beginning of the 18th century a terrible storm _______ (9. kill) many people. Things _______ (10. change) in the late 18th century when the Prince of Wales and his friends _______ (11. visit) Brighton. Since then, many tourists _______ (12. make) Brighton their holiday choice. In recent years, several big music festivals _______ (13. bring) a party feeling to the city.

Today the population of Brighton is 156,000. In the last few years it _______ (14. become) a very expensive place to live, but it is still a great place to visit.

Xem thêm:

Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Đáp án

Bài 1

  1. had
  2. haven’t done
  3. have bought
  4. got
  5. went
  6. has read
  7. didn’t go
  8. lost
  9. have never played football until now.
  10. Have you ever

Bài 2

  1. Have – cleaned
  2. played
  3. happened
  4. have planted
  5. have made
  6. didn’t get
  7. hasn’t finished
  8. closed
  9. haven’t decided
  10. Have – completed

Bài 3

  1. taught
  2. spent
  3. has already picked up
  4. knew
  5. left
  6. have visited
  7. went
  8. have you finished
  9. have already eaten
  10. lived

Bài 4

  1. have lived
  2. has only been
  3. began
  4. grew
  5. was
  6. has been
  7. has experienced
  8. destroyed
  9. killed
  10. changed
  11. visited
  12. have made
  13. have brought
  14. has become

Hy vọng với bài viết trên, Vietop đã có thể giúp các bạn ôn tập lại về 2 thì quá khứ đơn – Past Simple và hiện tại hoàn thành – Present Perfect trong tiếng Anh để có thể dễ dàng phân biệt và sử dụng chúng hơn trong giao tiếp hằng ngày. Chúc các bạn học tốt!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra