banner thi thu

Bài tập thì hiện tại hoàn thành với since và for có đáp án

IELTS Vietop IELTS Vietop
27.07.2022

Chắc hẳn, đối với nhiều bạn học tiếng Anh, Since và For là hai giới từ được sử dụng nhiều nhất trong cấu trúc ngữ pháp của thì Hiện tại hoàn thành. Thế nhưng, sự khác biệt giữa hai giới từ Since và For trong từng trường hợp là như thế nào?

Bài viết hôm nay của Trung tâm luyện thi Vietop sẽ giúp bạn giải đáp một số kiến thức tổng quan và thực hành các dạng bài tập Thì hiện tại hoàn thành với since và for nhé!

Bài tập Thì hiện tại hoàn thành với since và for

Tổng quan về thì Hiện tại hoàn thành

Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành

ĐỘNG TỪ TO BEĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng địnhS + have/has + been + …S + have/has + V(p2) + …
Phủ địnhS + have/has not + been +…S + have/has not + V(p2) +…
Nghi vấnHave/Has + S + been +…?Have/Has + S + V(p2) + …

Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ nhưng còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
  • Đề cập một hành động xảy ra nhiều lần mang tính lặp lại cho đến hiện tại.
  • Thể hiện kinh nghiệm, trải nghiệm của một cá nhân.
  • Diễn tả một hành động nhưng không rõ thời gian cụ thể làm hành động ấy.
  • Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả, hậu quả của hành động ấy còn lưu lại đến hiện tại.

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành

Just, Already, Recently = Lately, Since, For, Ever, Never…before (chưa từng…trước đây), So far = Until now = Up to now = Up to the present (cho đến bây giờ), cấu trúc so sánh hơn nhất (the + Adj-est/the + most + Adj).

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Phân biệt cấu trúc và cách sử dụng Since – For trong thì Hiện tại hoàn thành

SINCEFOR
Cấu trúc động từ to beKhẳng định: S + have/has + been + … + since + mốc thời gian.
Phủ định: S + have/has not + been + … + since + mốc thời gian.
Nghi vấn: Have/Has + S + been + … + since + mốc thời gian?
Khẳng định: S + have/has + been + … + for + khoảng thời gian.
Phủ định: S + have/has not + been + … + for + khoảng thời gian.
Nghi vấn: Have/Has + S + been + … + for + khoảng thời gian?
Cấu trúc động từ thườngKhẳng định: S + have/has + V(p2) + … + since + mốc thời gian.
Phủ định: S + have/has not + V(p2) + … + since + mốc thời gian.
Nghi vấn: Have/Has + S + V(p2) + … + since + mốc thời gian?
Khẳng định: S + have/has + V(p2) + … + for + khoảng thời gian.
Phủ định: S + have/has not + V(p2) + … + for + khoảng thời gian.
Nghi vấn: Have/Has + S + V(p2) + … + for + khoảng thời gian?
Cách sử dụngDùng để đề cập đến thời điểm hành động, sự việc xảy ra hoặc một mốc thời gian của sự kiện nào đó trong quá khứ.
Trả lời cho câu hỏi When? (Khi nào?)
Dùng để đề cập thời gian của hành động, sự việc ấy xảy ra trong bao lâu
Trả lời cho câu hỏi How long? (Bao lâu?)
Ví dụI have lived in Vietnam since I was born. (Tôi sống ở Việt Nam từ khi tôi được sinh ra.)I have lived in Vietnam for 20 years.(Tôi sống ở Việt Nam được 20 năm rồi.)

Sau khi ôn lại cách sử dụng của thì Hiện tại hoàn thành cũng như biết được kiến thức tổng quan để phân biệt hai cấu trúc Since và For, các bạn học hãy cùng Vietop thử sức với một số dạng bài tập dưới đây nhé!

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

Thì hiện tại đơn

Thì quá khứ đơn

Bảng chữ cái tiếng Anh

Bài tập thì hiện tại hoàn thành với since và for

Bài 1: Write whether you should use FOR or SINCE with the following phrase

  1. ______ 3 years
  2. ______ 6 minutes
  3. ______ The 19th Century
  4. ______ 1990
  5. ______ 5 weeks
  6. ______ 1st April
  7. ______ 30 seconds
  8. ______ Tuesday
  9. ______ a long time
  10. ______ last night
  11. ______ she left home
  12. ______ they were children
  13. ______ half an hour
  14. ______ my birthday
  15. ______ it started to snow

Bài 2: Fill the gaps with either SINCE or FOR

  1. Nobody has come to see us ______ we moved here.
  2. She has been a teacher ______ 2000.
  3. Nobody has done this ______ then.
  4. Liz has gone out with her boyfriend ______ last night.
  5. He has studied ______ a long time. He can pass the test.
  6. It has been very rainy ______ early morning.
  7. Mr and Mrs Brown have been married ______ 10 years.
  8. They have fixed many cars ______ this morning.
  9. I have driven ______ 7 hours.
  10. Things have changed ______ the financial crisis in 2020 due to Covid-19.

Bài 3: Completing the sentences with either SINCE or FOR

  1. He hasn’t eaten anything ______ 24 hours.
  2. He hasn’t eaten anything ______ yesterday.
  3. We haven’t spoken to each other ______ we were in grade 8.
  4. We haven’t spoken to each other ______ 6 years.
  5. She has read this book ______ several years.
  6. She has read this book several times ______ I gave her.
  7. I have learnt Spanish ______ six months.
  8. I have learnt Spanish ______ September 2009.
  9. They have wanted to watch this movie ______ they saw the advert.
  10. They have wanted to watch this movie ______ a long time.

Bài 4: Answer the question with either SINCE or FOR

  1. How long have you done this work? (5 years)
  2. How long have you studied French? (2015)
  3. How long have you been in Japan? (I was small)
  4. How long has she known him? (September)
  5. How long have they sold all the cakes? (2 hours)
  6. How long has Peter played football? (he was 5)
  7. How long has Mary played the piano? (3 years)
  8. How long have they been here? (yesterday)
  9. How long has the baby drunk milk? (30 minutes)
  10. How long have you found this job to earn your living? (July October)

Xem thêm: Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Đáp án

Bài 1: Write whether you should use FOR or SINCE with the following phrase

  1. for 2. for     3. since 4. since 5. for     6. since 7. for   8. since

     9. for 10.since        11.since 12. since 13. for       14.since    15.since

Bài 2: Fill the gaps with either SINCE or FOR

  1. since 2. since   3. since   4. since 5. for     

      6. since 7. for     8. since   9. for 10. since

Bài 3: Completing the sentences with either SINCE or FOR

  1. for 2. since 3. since 4. for 5. for

     6. since 7. for 8. since 9. since 10.for

Bài 4: Answer the question with either SINCE or FOR

  1. I have done this work for 5 years.
  2. I have studied French since 2015.
  3. I have been in Japan since I was small.
  4. She has known him since September.
  5. They have sold all the cakes for 2 hours.
  6. Peter has played football since he was 5.
  7. Mary has played the piano for 3 years.
  8. They have been here since yesterday.
  9. The baby has drunk milk for 30 minutes.
  10. I have found this job to earn my living since July October.

Hy vọng rằng sau khi thực hành một số dạng bài tập Thì hiện tại hoàn thành với since và for cơ bản, bạn học đã có thể biết cách phân biệt cách sử dụng giữa cấu trúc Since và cấu trúc For trong thì Hiện tại hoàn thành. Không chỉ ghi nhớ kiến thức, các bạn đừng quên ôn luyện dạng bài tập để làm quen với hai cấu trúc này hơn nhé. Vietop chúc bạn ôn thi tốt và đạt điểm cao trong môn tiếng Anh!

1 bình luận về “Bài tập thì hiện tại hoàn thành với since và for có đáp án”

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra