banner thi thu

Bài tập câu bị động thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao

IELTS Vietop IELTS Vietop
28.07.2022

Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành là gì? Có điểm gì khác so với những câu chủ động sử dụng thì Hiện tại hoàn thành? Chắc hẳn, nhiều bạn học vẫn còn gặp vướng mắc về dạng câu bị động thì Hiện tại hoàn thành và không rõ khi nào sử dụng câu bị động.

Vậy nên, ngày hôm nay, Trung tâm luyện thi IELTS Vietop sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc về thì cùng một số dạng bài tập câu bị động Thì hiện tại hoàn thành để ôn luyện nhé!

Bài tập câu bị động Thì hiện tại hoàn thành

Tổng quan về câu bị động thì Hiện tại hoàn thành

Trước khi học về bị động thì Hiện tại hoàn thành, chúng ta hãy cùng ôn lại lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành.

Định nghĩa và cách sử dụng của thì Hiện tại hoàn thành

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT)
Công thức to beKhẳng định: S + have/has + been + …
Phủ định: S + have/has not + been +…
Nghi vấn: Have/Has + S + been +…?
Công thức động từ thườngKhẳng định: S + have/has + V(p2) + …
Phủ định: S + have/has not + V(p2) +…
Nghi vấn: Have/Has + S + V(p2) + …?

Cách sử dụng

Diễn tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ nhưng còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.

E.g.: I have known my best friend Lisa for 7 years. 

(Tôi quen bạn thân của tôi Lisa 7 năm rồi. -> Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.)

Đề cập một hành động xảy ra nhiều lần mang tính lặp lại cho đến hiện tại.

E.g.: She has read this book several times. 

(Cô ấy đọc cuốn sách này nhiều lần rồi. -> Hành động lặp lại nhiều lần.)

Thể hiện kinh nghiệm, trải nghiệm của một cá nhân.

E.g.: This is the first time I have been to Paris.

(Đây là lần đầu tiên tôi được đến Paris. -> Trải nghiệm, kinh nghiệm.)

Diễn tả một hành động nhưng không rõ thời gian cụ thể làm hành động ấy.

E.g.: Peter has lost his door key. He is trying to find it.

(Peter mất chìa khóa cửa rồi. Anh ấy đang cố gắng tìm được nó. -> Hành động không có thời gian xảy ra cụ thể.)

Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả, hậu quả của hành động ấy còn lưu lại đến hiện tại.

E.g.: I have run for 3 hours. I’m very tired now.

(Tôi chạy 3 tiếng đồng hồ rồi. Giờ tôi đang rất mệt. -> Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả còn lưu lại đến hiện tại.)

Dấu hiệu nhận biết: just, already, recently, lately, since, ever, never, before, yet, so far, until now, up to now, this month, this week, during/for/in/over + the past/last time,…

Thường đi với cấu trúc so sánh hơn nhất: the + Adj-est/the + most + Adj.

E.g.: This is the most interesting movie I have ever seen.

(Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim hay như vậy cả. -> có cấu trúc so sánh hơn nhất.)

Xem thêm:

Cấu trúc và cách dùng so sánh nhất kèm bài tập vận dụng

So sánh hơn (Comparative) trong Tiếng Anh

Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành

DẠNG CHỦ ĐỘNG (ACTIVE VOICE)DẠNG BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE)
Cấu trúcKhẳng định: S + have/has + V(PIII) + O
Phủ định: S + have/has not + V(PIII) + O
Nghi vấn: Have/Has + S + V(PIII) + O?
Khẳng định: O + have/has + been + V(PIII) + (by S)
Phủ định: O + have/has not + been + V(PIII) + (by S)
Nghi vấn: Have/Has + O + been + V(PIII) + (by S)?
Cách sử dụngDạng chủ động dùng để tập trung vào chủ thể thực hiện hành động (S – subject).

Trọng tâm của dạng chủ động trả lời cho câu hỏi: Chủ thể (S) đã thực hiện hành động nào?  
Dạng bị động dùng để tập trung vào đối tượng tiếp nhận hành động đó (O – object).

Trọng tâm của dạng bị động trả lời cho câu hỏi: Kết quả của hành động đó là gì?

Nếu chủ thể (S) trong dạng bị động không được xác định và không đóng yếu tố quan trọng để được nhấn mạnh như: someone, we, you, they, she, he, something, everybody, everything, anyone, anything,… thì có thể được lược bỏ.

Đối với trường hợp No one, nothing: Câu bị động được dùng với dạng phủ định.

Cách nhận dạng câu bị động: Không có đối tượng (O) đứng đằng sau động từ chính trong câu.
Ví dụMary has cleaned the room.(Mary đã lau dọn phòng.)


No one has opened the door.(Không ai mở cửa cả.)

Have they built that house yet?(Họ đã xây tòa nhà ấy chưa?) 
The room has been cleaned by Mary. (Phòng được lau dọn bởi Mary.
-> Chủ thể trong câu chủ động được xác định cụ thể nên không thể lược bỏ.)

The door has not opened (by anyone). (Cửa không bị mở (bởi ai). -> Ở đây, có thể lược bỏ từ anyone.)

Has that house been built (by them) yet? (Tòa nhà ấy đã được xây chưa?
-> Người hỏi nhấn mạnh vào đối tượng của hành động nên chủ thể trở nên không quan trọng, có thể lược bỏ)

Xem thêm: Passive Voice – Cấu trúc bị động được sử dụng trong IELTS Writing như thế nào?

Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành thường được sử dụng trong nhiều trường hợp giao tiếp hàng ngày và có thể khiến nhiều bạn học tiếng Anh gặp khó khăn nếu như không ôn luyện. Vì vậy hãy cùng Vietop áp dụng kiến thức vừa học được vào một số dạng bài tập dưới đây nhé!

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

Thì hiện tại đơn

Thì quá khứ đơn

Bảng chữ cái tiếng Anh

Khung giờ vàng GIẢM 20% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Bài tập câu bị động Thì hiện tại hoàn thành

Bài tập câu bị động Thì hiện tại hoàn thành

Bài 1: Fill in the correct form of the verbs in brackets to complete the following sentences (Passive Voice)

  1. The essay __________ (write) by Jane.
  2. The cake __________ (eat) by the dog.
  3. Many flowers  __________(pluck) in the garden.
  4.  __________(the car/repair) yet?
  5. The glass  __________(not break) by Peter.
  6. The package  __________(deliver) recently.
  7. They  __________(not invite) to the birthday party.
  8. A lot of people  __________(help) by my brother.
  9.  __________(the lesson/do) yet? The deadline is coming.
  10. She  __________(already/interview) for the teacher position.
  11. How  __________(the plan/make)?
  12. How many sports  __________(play) in the competition?
  13. This teddy bear  __________(fix) in that shop.
  14. The contract among them  __________(just/sign).
  15. The train ticket  __________(not buy) yet.
  16. How many languages  __________(speak) around the world?
  17. Lisa’s bag  __________(steal).
  18.  __________(the presents/give) to you?
  19. These reports  __________(type) for 2 hours.
  20. The thief  __________(not catch) by the police yet.

Bài 2: Change the sentences into passive voice

  1. Someone has watered the plants.
  2. I haven’t written that report.
  3. Has the Vietnam football team won the championship yet?
  4. Many people have tried smoking.
  5. David has already opened a new shop.
  6. Nobody has done this before.
  7. How many books have you read?
  8. Marvel studio has launched a new trailer of the movie lately.
  9. We have not agreed to this issue.
  10. Have they sold all the tickets?
  11. What has the teacher asked the students?
  12. Someone has set fire to John’s house.
  13. I have not made any presents yet.
  14. Nick has found his hat.
  15. How many movies has she watched?

Bài 3: Put the verb into either Present Perfect Active or Present Perfect Passive

  1. They __________(invite) Mary to the interview.
  2. They __________(not invite) to the interview.
  3. I __________(never/see) this movie before.
  4. This movie __________(never/see) before.
  5. The flat __________(already/rent).
  6. Nobody __________(rent) that flat.
  7. __________(he/phone) yet?
  8. __________(he/phone) her yet?
  9. How many cakes __________(you/make)?
  10. How many cakes __________(make) for the party?

Bài 4: Rewrite these sentences with the same meaning

  1. The car has been cleaned by Liz.
  2. Why has she been insulted by her classmates?
  3. Has she finished all the homework?
  4. I haven’t watered the flowers for a long time.
  5. Someone has stolen all the money.
  6. The air conditioning hasn’t been turned off yet.
  7. All the lamps have been sold out by Eugene.
  8. How many stamps have been collected by her?
  9. Who has made the birthday cake?
  10. Timmy has just lost the keys.

Xem thêm:

Thì Quá khứ hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Đáp án

Bài 1: Fill in the correct form of the verbs in brackets to complete the following sentences (Passive Voice)

  1. has been written
  2. has been eaten
  3. have been plucked
  4. Has the car been repaired?
  5. has not been broken
  6. has been delivered
  7. have not been invited
  8. have been helped
  9. Has the lesson done
  10. has already been interviewed
  11. has the plan been made
  12. have been played
  13. has been fixed
  14. has just been signed
  15. has not been bought
  16. have been spoken
  17. has been stolen
  18. Have the presents been given
  19. have been typed
  20. has not been caught

Bài 2: Change the sentences into passive voice

  1. The plants have been watered.
  2. That report hasn’t been written.
  3. Has the championship been won by the Vietnam football team yet?
  4. Smoking has been tried by many people.
  5. A new shop has already been opened by David.
  6. This hasn’t been done before.
  7. How many books have been read by you?
  8. A new trailer of the movie has been launched by Marvel Studio lately.
  9. This issue has not been agreed.
  10. Have all the tickets been sold?
  11. What have the students been asked by the teacher?
  12. John’s house has been set on fire.
  13. No presents have been made yet.
  14. Nick’s hat has been found by him.
  15. How many movies have been watched by her?

Bài 3: Put the verb into either Present Perfect Active or Present Perfect Passive

  1. have invited
  2. have not been invited
  3. have never seen
  4. have never been seen
  5. has already been rented
  6. has rented
  7. Has he been phoned
  8. Has he phoned
  9. have you make
  10. have been made

Bài 4: Rewrite these sentences with the same meaning

  1. Liz has cleaned the car.
  2. Why have the classmates insulted her?
  3. Has all the homework been finished? 
  4. The flowers haven’t been watered for a long time.
  5. All the money has been stolen.
  6. No one has turned off the air conditioning yet.
  7. Eugene has sold out all the lamps.
  8. How many stamps has she collected?
  9. By whom has the birthday cake been made?
  10. The keys have just been lost by Timmy.

Xem thêm:

Sơ đồ tư duy Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh hiệu quả, dễ nhớ

Bài tập trắc nghiệm Thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao

Luyện dạng bài tập viết lại câu Thì hiện tại hoàn thành có đáp án

Trên đây là kiến thức tổng quan và một số dạng bài tập câu bị động Thì hiện tại hoàn thành liên quan đến câu bị động thì Hiện tại hoàn thành. Không chỉ ôn luyện kiến thức, các bạn nhớ cả thực hành với bài tập thường xuyên để làm quen hơn với dạng ngữ pháp này nhé.

Chúc các bạn đạt điểm cao môn tiếng Anh!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra