Nắm vững bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 (kèm đáp án)

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Hiện tại tiếp diễn (present continuous) thường được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra và có xu hướng tiếp tục xảy ra trong tương lai gần. 

Ở chương trình học tiếng Anh lớp 6, các bạn đã được tiếp xúc cơ bản về cấu trúc, định nghĩa cũng như các dạng bài tập thường gặp của thì hiện tại tiếp diễn, tuy nhiên, các bạn cũng thường xuyên nhầm lẫn giữa hiện tại tiếp diễn (present continuous)hiện tại đơn (present simple)

Vì vậy, hãy cùng mình ôn tập lại ngữ pháp chủ điểm và cách phân biệt giữa 2 loại này qua các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 nhé.

1. Ôn tập lý thuyết thì hiện tại tiếp diễn lớp 6

Trước khi chúng ta bắt đầu với bài tập ứng dụng ngữ pháp, cấu trúc câu và cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn lớp 6, hãy cùng nhau nhìn lại một chút về những kiến thức đã học qua phần tổng hợp kiến thức sau đây.

Tóm tắt kiến thức
1. Hiện tại tiếp diễn dùng để chỉ:
– Các sự kiện đang diễn ra ở thời điểm hiện tại
– Tình hình tạm thời
– Hành động tạm thời được lặp lại nhiều lần
– Một sự việc đang thay đổi 
– Sắp xếp lịch và các cuộc hẹn
– Diễn tả tương lai gần
2. Công thức:
Thể khẳng định:
+ I am + V-ing
+ He/ She/ It is + V-ing
+ You/ We/ They are + V-ing
Thể phủ định:
+ I am + not + V-ing
+ He/ She/ It is + not + V-ing
+ You/ We/ They are + not + V-ing
+ Lưu ý: Is not = isn’t, are not = aren’t
Thể nghi vấn:
+ Khẳng định:
Am + I + V-ing?
Is + He/ She/ It + V-ing?
Are + You/ We/ They + V-ing?
+ Phủ định:
Am + I + not + V-ing?
Are + You/ We/ They + not + Ving?
Is + She/ He/ It + not + Ving?
3. Dấu hiệu nhận biết:
(Right) now, at the moment, at present, at + giờ cụ thể, tomorrow, this week/ month/ next year, next week/ next month/ next year, look, listen, keep silent, …

Để dễ dàng ôn tập, mình đã gói gọn thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 qua các hình phía dưới, lưu lại ngay để khi cần mở ra ngay bạn nhé!

So sanh cau truc thi hien tai don va hien tai tiep dien
So sánh cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn lớp 6

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 từ cơ bản đến nâng cao (+ lời giải chi tiết)

Sau đây là danh sách các dạng bài tập phổ biến mà mình đã tổng hợp lại cho bạn giúp bạn nằm lòng các nguyên tắc của thì. Một số dạng bài tập gồm:

  • Viết lại câu hỏi dùng thì hiện tại tiếp diễn.
  • Chia động từ ở dạng khẳng định/ phủ định/ nghi vấn thì hiện tại tiếp diễn.
  • Nối các câu phù hợp với ngữ cảnh thì hiện tại tiếp diễn.
  • Điền vào ô trống các dạng từ hiện tại tiếp diễn.

Cùng mình thực hành ngay nhé!

Exercise 1: Write questions. Use the present continuous

(Bài tập 1: Viết lại câu hỏi dùng thì hiện tại tiếp diễn)

Write questions. Use the present continuous
Write questions. Use the present continuous

1. What’s all that noise? (what/ happen?)

=> …………………………………………………………………………………..

2. What’s the matter? (why/ you/ cry?)

=> …………………………………………………………………………………..

3. Where’s your mother? (she/ work/ today)

=> …………………………………………………………………………………..

4. I haven’t seen you for ages. (what/ you/ do/ these days?)

=> …………………………………………………………………………………..

5. Amy is a student. (what/ she/ study?)

=> …………………………………………………………………………………..

6. Who are those people? (what/ they/ do?)

=> …………………………………………………………………………………..

7. I heard you started a new job. (you/ enjoy/ it?)

=> …………………………………………………………………………………..

8. We’re not in a hurry. (why/ you/ walk/ so fast?)

=> …………………………………………………………………………………..

1. What’s happening?

=> Giải thích: Câu ngữ cảnh ‘What’s all that noise?’ (Có tiếng ồn gì thế?) chỉ sự việc đang diễn ra, nên trả lời bằng ‘What’s happening?’ (Có chuyện đang xảy ra vậy?).

1. Why are you crying?

=> Giải thích: Câu ngữ cảnh ‘What’s the matter?’’ (Có vấn đề gì thế?) chỉ sự việc đang diễn ra, nên hỏi lại rằng ‘Why are you crying?’ (Tại sao cậu lại khóc thế?).

2. She’s working today.

=> Giải thích: Tương tự, ở thời điểm hiện tại, ‘She’s working today’ (Mẹ mình đang làm việc.)

3. What are you doing these days?

=> Giải thích: Diễn tả tương lai gần, vì vậy, sử dụng hiện tại tiếp diễn.

4. What is she studying?

=> Giải thích: ‘Amy is a student’ (Amy là học sinh), vì vậy, cô ấy đang theo học ngành/ môn.

5. What are they doing?

=> Giải thích: Tương tự câu 1 và 2. 

6. Are you enjoying it?

=> Giải thích: ‘I heard you started a new job. ‘ (Gần đây cậu có một công việc mới), vì vậy, hiện tại cậu ấy đang làm công việc đó, nên sử dụng hiện tại tiếp diễn. 

7. Why are you walking so fast?

=> Giải thích: Tương tự cách dùng của câu 1 và 2.

Exercise 2: Put the verb into the correct form, positive (I’m doing etc.) or negative (I’m not doing etc.)

(Bài tập 2: Chia động từ ở dạng khẳng định/ phủ định thì hiện tại tiếp diễn)

Put the verb into the correct form positive Im doing etc. or negative Im not doing etc
Put the verb into the correct form, positive (I’m doing etc.) or negative (I’m not doing etc.)
  1. Please don’t make so much noise .…….. (I/ try) to work.
  2. Let go out now. It …….. (it/ rain) any more.
  3. You can turn off the radio .…….. (I/ listen) to it.
  4. Kate phoned last night. She’s on holiday with friends .…….. (She/ have) a great time and doesn’t want to come back.
  5. Andrew started evening classes recently .…….. (He/ learn) Japanese.
  6. Paul and Sarah have had an argument and now .…….. (they/ speak) to one another.
  7. The situation is already very bad and now .…….. (it/ get) worse
  8. Tim .…….. (work) today. He’s taken the day off.
  9. .…….. (I/ look) for Sophie. Do you know where she is?
  10. The washing machine has been repaired .…….. (It/ work) now.

1. I’m trying

=> Giải thích: ‘Please don’t make so much noise’ (xin đừng làm ồn), vì vậy, khẳng định, ‘Im trying’ (tôi cần tập trung học).

2. It isn’t raining

=> Giải thích: Vì trời ngừng mưa, nên, ‘Let’s go out now’ (đi chơi thôi).

3. I’m not listening

=> Giải thích: ‘You can turn off the radio’ (bạn có thể tắt radio đi) vì ‘I’m not listening’ (tôi không cần nghe nữa).

4. She’s having

=> Giải thích: Kate bận đi chơi lễ với bạn nên cô ấy đang có một khoảng thời gian đẹp, vì vậy, cô áy không muốn quay trở lại.

5. He’s learning

=> Giải thích: ‘Andrew started evening classes recently’ (Gần đây Andrew có lớp buổi tối), anh ấy đang học tiếng Nhật.

6. They aren’t speaking

=> Giải thích: ‘Paul and Sarah have had an argument and now’ (Paul & Sarah đang xảy ra mâu thuẫn) nên phủ định, họ sẽ không nói chuyện trong khoảng thời gian này.

7. It’s getting

=> Giải thích: Tương tự các câu trên, vì ‘The situation is already very bad and now’ (Tình huống rất xấu) và có xu hướng trở nên xuất hơn trong tương lai gần. 

8. Isn’t working

=> Giải thích: Bởi vì Tim xin nghỉ nên hôm nay anh ấy sẽ không đi làm. 

9. I’m looking 

=> Giải thích: Tôi đang tìm kiếm Sophie (vì vậy, dùng khẳng định hiện tại tiếp diễn).

10. It’s working

=> Giải thích: Vì máy lạnh đã được sửa nên nó đang hoạt động (it’s working).

Exercise 3: The sentences on the right follow those on the left. Which sentence goes with which?

(Bài tập 3: Nối câu ở cột bên trái với cột bên phải sao cho hợp lý)

1. Please don’t make so much noise.
2. We need to leave soon.
3. I don’t have anywhere to live right now.
4. I need to eat something soon.
5. They don’t need their car any more.
6. Things are not so good at work.
7. It isn’t true what they say.
8. We’re going to get wet.
a. I’m getting hungry.
b. They’re lying.
c. It’s starting to rain.
d. They’re trying to sell it.
e. It’s getting late.
f. I’m trying to work.
g. I’m staying with friends.
h. The company is losing money.
Đáp ánGiải thích
1. ff. I’m trying to work. (Tôi đang cố gắng làm việc.) – Trong câu này, người nói đang diễn đạt về hành động đang diễn ra, trong trường hợp này là hành động cố gắng làm việc.
2. ee. It’s getting late. (Đã muộn rồi.) – Câu này diễn đạt về sự thay đổi trong tình hình, từ việc cần phải ra đi sớm sang việc đã trở nên muộn.
3. gg. I’m staying with friends. (Tôi đang ở nhờ cùng bạn bè.) – Câu này diễn đạt về tình hình hiện tại, người nói đang ở nhờ ở nhà bạn bè.
4. aa. I’m getting hungry. (Tôi đang đói.) – Người nói bắt đầu cảm thấy đói, đây là dấu hiệu của hành động sắp diễn ra, nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
5. dd. They’re trying to sell it. (Họ đang cố gắng bán nó.) – Trong trường hợp này, hành động cố gắng bán xe đang diễn ra, nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
6. hh. The company is losing money. (Công ty đang mất tiền.) – Trong trường hợp này, công ty đang mất tiền là một sự thật đang diễn ra, nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
7. bb. They’re lying. (Họ đang nói dối.) – Trong trường hợp này, hành động nói dối đang diễn ra, nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
8. cc. It’s starting to rain. (Trời đang bắt đầu mưa.) – Trong trường hợp này, hành động mưa bắt đầu diễn ra, nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

Exercise 4: Complete the sentences using the present continuous form of the verbs given in brackets

(Bài tập 4: Điền vào ô trống các dạng từ của thì hiện tại tiếp diễn)

Complete the sentences using the present continuous form of the verbs given in brackets
Complete the sentences using the present continuous form of the verbs given in brackets
  1. The cat ………. on the fence. (sit)
  2. They ………. a game of chess. (play)
  3. The train ………. at the station. (arrive)
  4. Mary ………. a cake for the party. (bake)
  5. The kids ………. their homework. (do)
  6. The sun ………. in the east. (rise)
  7. I ………. for my math exam. (study)
  8. The gardener ………. the flowers. (water)
  9. The dog ………. at the stranger. (bark)
  10. The birds ………. in the sky. (fly)
Đáp ánGiải thích
1. Is sittingThe cat is sitting on the fence. (Đang ngồi) Chúng ta sử dụng dạng động từ “is sitting” để diễn đạt hành động của con mèo đang diễn ra trên hàng rào.
2. are playingThey are playing a game of chess. (Đang chơi) Chúng ta sử dụng dạng động từ “are playing” để diễn đạt hành động của họ đang diễn ra trong quá khứ.
3. is arrivingThe train is arriving at the station. (Đang đến) Chúng ta sử dụng dạng động từ “is arriving” để diễn đạt hành động của tàu hỏa đang diễn ra tại ga.
4. Is bakingMary is baking a cake for the party. (Đang nướng) Chúng ta sử dụng dạng động từ “is baking” để diễn đạt hành động của Mary đang diễn ra, là việc nướng bánh cho bữa tiệc.
5. Are doingThe kids are doing their homework. (Đang làm) Chúng ta sử dụng dạng động từ “are doing” để diễn đạt hành động của trẻ em đang làm bài tập về nhà.
6. is risingThe sun is rising in the east. (Đang mọc) Chúng ta sử dụng dạng động từ “is rising” để diễn đạt hành động của mặt trời đang diễn ra, tức là mặt trời đang mọc ở phía đông.
7. am studyingI am studying for my math exam. (Đang học) Chúng ta sử dụng dạng động từ “am studying” để diễn đạt hành động của tôi đang diễn ra, là việc học cho kỳ thi toán của tôi.
8. is wateringThe gardener is watering the flowers. (Đang tưới) Chúng ta sử dụng dạng động từ “is watering” để diễn đạt hành động của người làm vườn đang diễn ra, là việc tưới nước cho hoa.
9. is barkingThe dog is barking at the stranger. (Đang sủa) Chúng ta sử dụng dạng động từ “is barking” để diễn đạt hành động của chó đang diễn ra, là việc sủa vào người lạ.
10. is flyingThe birds are flying in the sky. (Đang bay) Chúng ta sử dụng dạng động từ “are flying” để diễn đạt hành động của các con chim đang diễn ra, là việc bay trong bầu trời.

Exercise 5: Using present continuous to describe a picture

(Bài tập 5: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để miêu tả bức tranh sau)

Using present continuous to describe a picture
Using present continuous to describe a picture

In the picture, there is a young girl in a park. She 1. (stand) ……….. on a skateboard and she 2. (smile) ……….. and 3. (look) ……….. at a picnic basket full of food. Next to the basket there is a cat. It 4. (sleep) ……….. on a bench, and behind the bench there is a bird. It 5. (walk) ……….. on the ground. There is another bird, as well, but it 6. (fly) ………..

. There is also a butterfly, and it 7. (fly) ……….., too. In the background there is a man. He 8. (walk) ……….. his dog. He should be careful because there is a man 9. (drive) ……….. a car very fast on the road behind him.

Áp dụng công thức thì hiện tại tiếp diễn:

– Thể khẳng định:

  • I am + V_ing
  • He/ She/ It is + V_ing
  • You/ We/ They are + V_ing

– Thể phủ định:

  • I am + not + V_ing
  • He/ She/ It is + not + V_ing
  • You/ We/ They are + not + V_ing

Lưu ý: is not = isn’t, are not = aren’t

– Thể nghi vấn:

+ Khẳng định:

  • Am + I + V_ing?
  • Is + He/ She/ It + V_ing?
  • Are + You/ We/ They + V_ing?

+ Phủ định:

  • Am + I + not + V_ing?
  • Are + You/ We/ They+ not + Ving?
  • Is + She/ He/ It + not + Ving?
  1. is standing
  2. is smiling 
  3. is looking
  4. is sleeping
  5. is walking
  6. is flying
  7. is flying
  8. is walking
  9. is driving

Xem thêm:

3. Download bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6

Ngoài ra, mình còn chuẩn bị sẵn cho bạn rất nhiều bài tập luyện tập thêm nè, Đừng bỏ lỡ cơ hội tải về bài tập về hiện tại tiếp diễn để rèn luyện và củng cố kỹ năng tiếng Anh của bạn! Nhấn vào liên kết dưới đây để tải ngay nhé!

4. Kết luận 

Trong bài viết này, mình đã cùng bạn khám phá cách thực hành và ứng dụng bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 trong tiếng Anh. Qua việc thực hành các bài tập, chúng ta đã củng cố kiến ​​thức và kỹ năng của mình trong việc sử dụng thì này một cách chính xác và tự tin.

Việc áp dụng các mẹo và kỹ thuật trong bài viết này không chỉ giúp bạn nắm vững kiến thức về hiện tại tiếp diễn mà còn giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng trong giao tiếp và viết.

Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý một số điều thường gặp khi làm các bài tập về hiện tại tiếp diễn lớp 6, như:

Cuối cùng, hãy chia sẻ nhận xét của bạn về bài viết và kinh nghiệm của bạn khi thực hiện các bài tập hiện tại tiếp diễn trong phần bình luận dưới đây để chúng mình có thể học hỏi từ nhau và cùng nhau tiến bộ trong việc học tiếng Anh nhé.

Tài liệu tham khảo:

  • Present Continuous: https://assets.cambridge.org/97811085/86627/excerpt/9781108586627_excerpt.pdf – Truy cập ngày 16-5-2024
  •  Present Continuous exercise: https://learnenglishteens.britishcouncil.org/sites/teens/files/gs_present_continuous_-_exercise – Truy cập ngày 16-5-2024
  • Present Continuous Grammar Worksheet:
  • https://www.allthingsgrammar.com/uploads/2/3/2/9/23290220/atg-picture-presentcont.pdf – Truy cập ngày 16-5-2024
  • Present Simple: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/present-simple-i-work – Truy cập ngày 16-5-2024
  • Present Continuous: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/present-continuous-i-am-working – Truy cập ngày 16-5-2024

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Đặt ngay lịch với cố vấn học tập, để được giải thích & học sâu hơn về kiến thức này.

Đặt lịch hẹn

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Nhận lộ trình học

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h