Trọn bộ bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 3 – Đáp án chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Chào mừng các bạn đến với bài viết về thì hiện tại tiếp diễn dành riêng cho học sinh lớp 3, nơi mỗi hoạt động đang diễn ra quanh bạn đều sẽ được biểu đạt bằng những câu văn sinh động bằng tiếng Anh! 

Qua loạt bài tập đầy thú vị mình đã đặc biệt chuẩn bị này, chúng ta không chỉ học cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn lớp 3 mà còn cách biến mỗi câu chuyện, mỗi trò chơi thành những bài học ngôn ngữ cực kỳ lý thú cùng nhau nha. 

Để giúp bạn chuẩn bị sẵn sàng, chúng ta sẽ cùng bạn tìm hiểu:

  • Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn.
  • Các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 3 thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
  • Mẹo nhớ lâu để “xử lý” thì hiện tại tiếp diễn một cách dễ dàng.

Ok, bạn đã sẵn sàng chưa? Bắt đầu thôi!

1. Ôn tập lý thuyết thì hiện tại tiếp diễn lớp 3

Trước khi chúng ta bắt đầu làm cuộc hành trình, hãy cùng nhau ôn lại phần kiến thức ngữ pháp về thì hiện tại tiếp diễn lớp 3 nhé:

Ôn tập lý thuyết
Định nghĩa: 
– Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) trong tiếng Anh được dùng để nói về những việc đang làm ngay bây giờ hoặc xung quanh đây.
– Thì này cũng có thể dùng để nói về kế hoạch hoặc việc sẽ làm.
Cấu trúc sử dụng:
– Thể khẳng định: Chủ ngữ + am/ is/ are + động từ + -ing
– Thể phủ định: Chủ ngữ + am/ is/ are + not + động từ + -ing
– Thể nghi vấn
+ Câu hỏi yes/ no: Am/ Is/ Are + chủ ngữ + động từ + -ing?
+ Câu hỏi Wh: Wh… + am/ is/ are + chủ ngữ + động từ + -ing?
Dấu hiệu nhận biết: 
– Cụm từ/ Trạng từ: Now, right now, at the moment, at present, …
– Look!, Watch!, Listen!, …
Tong quan ve thi hien tai tiep dien
Tổng quan về thì hiện tại tiếp diễn

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 3

Bắt đầu với cuộc hành trình, sau đây là một số các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 3 được mình và đội ngũ IELTS Vietop tổng hợp lại từ những nguồn uy tín giúp các bạn ghi nhớ kiến thức hiệu quả, bao gồm:

  • Hoàn thành câu với “am,” “is,” hoặc “are”.
  • Điền vào chỗ trống với dạng động từ đúng.
  • Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành mỗi câu.
  • Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh.
  • Chọn đáp án đúng.

Exercise 1: Complete the sentences by choosing “am”/ “is”/ “are”

(Bài tập 1: Hoàn thành câu với “am,” “is,” hoặc “are”)

Complete the sentences by choosing am is are
Complete the sentences by choosing am, is, are
  1. I ……… reading a new book.
  2. She ……… singing a beautiful song.
  3. We ……… eating our lunch.
  4. He ……… doing his math homework.
  5. Look! She ……… drawing a rainbow.
  6. They ……… running to school.
  7. It ……… raining outside.
  8. The dog ……… sleeping after playing with its ball.
  9. My brothers ……… playing chess.
  10. The flowers ……… blooming in the garden.
Đáp ánGiải thích
1. am “am” được dùng với chủ ngữ “I”.
2. is“is” được dùng với chủ ngữ số ít “she”.
3. are “are” được dùng với chủ ngữ số nhiều “we”.
4. is“is” được dùng với chủ ngữ số ít “he”.
5. is“is” được dùng với chủ ngữ số ít “she”.
6. are“are” được dùng với chủ ngữ số nhiều “they”.
7. is“is” được dùng với chủ ngữ “it”.
8. is“is” được dùng với chủ ngữ số ít “the dog”.
9. are“are” được dùng với chủ ngữ số nhiều “my brothers”.
10. are“are” được dùng với chủ ngữ số nhiều “the flowers”.

Exercise 2: Fill in the blanks with the correct tense form of the verbs

(Bài tập 2: Điền vào chỗ trống với dạng động từ đúng)

Fill in the blanks with the correct tense form of the verbs 1
Fill in the blanks with the correct tense form of the verbs
  1. I ……… (play) the piano.
  2. She ……… (eat) an apple.
  3. My friends ……… (run) in the park.
  4. The cat ……… (sleep) on the sofa.
  5. We ……… (paint) a picture.
  6. He ……… (read) a comic book.
  7. You ……… (write) a letter.
  8. My teacher ……… (talk) to us.
  9. The birds ……… (sing) in the tree.
  10. My sister ……… (do) her homework.
Đáp ánGiải thích
1. is playingSử dụng “am” cùng với chủ ngữ “I” và thêm “-ing” vào động từ “play” để chỉ hành động đang diễn ra.
2. is eating“Is” phù hợp với chủ ngữ số ít “she” và “eating” là dạng -ing của động từ “eat” cho hành động đang xảy ra.
3. are running“Are” được dùng khi chủ ngữ là số nhiều “my friends” và “running” là dạng -ing của “run” để diễn đạt hành động đang diễn ra.
4. is sleeping“Is” sử dụng cho chủ ngữ số ít “the cat” và “sleeping” là dạng -ing của “sleep” để chỉ hành động đang diễn ra.
5. are painting“Are” kết hợp với chủ ngữ số nhiều “we” và “painting” là dạng -ing của động từ “paint.”
6. is reading“Is” kết hợp với chủ ngữ số ít “he” và “reading” là dạng -ing của động từ “read.”
7. are writing“Are” sử dụng với chủ ngữ “you” dù là số ít hay số nhiều, và “writing” là dạng -ing của “write.”
8. is talking“Is” phù hợp với chủ ngữ số ít “my teacher” và “talking” là dạng -ing của “talk.”
9. are singing“Are” được dùng với chủ ngữ số nhiều “the birds” và “singing” là dạng -ing của “sing.”
10. is doing“Is” kết hợp với chủ ngữ số ít “my sister” và “doing” là dạng -ing của động từ “do.”

Exercise 3: Choose the correct answer

(Bài tập 3: Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành mỗi câu)

Choose the correct answer 4
Choose the correct answer
  1. Look! The dog (is barking/ barks) very loud.
  2. They (are watching/ watch) a movie at the moment.
  3. Our mother (is making/ makes) a cake right now.
  4. I (am riding/ riding) my bike with my dad.
  5. Quiet! The baby (is sleeping/ sleeps).
  6. She (is dancing/ dances) in her room.
  7. The boys (are playing/ play) football after school everyday.
  8. The teacher (is reading/ reads) a story to the class.
  9. My grandparents (are walking/ walk) with their dog.
  10. The fish (is swimming/ swimming) in the pool.
Đáp ánGiải thích
1. is barkingSử dụng “is barking” vì câu này diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc nói, có từ “Look!”.
2. are watchingSử dụng “are watching” vì câu này diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc nói, có từ “at the moment!”.
3. is making​​”is making” được sử dụng để chỉ rằng hành động làm bánh đang diễn ra tại thời điểm hiện tại do có từ “right now”.
4. am riding“am riding” là dạng đúng vì câu này nói về hành động đang diễn ra cùng với “I”.
5. is sleepingSử dụng “is sleeping” vì câu này diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc nói, có từ “Quiet!”.
6. is dancing“is dancing” miêu tả hành động đang tiếp diễn, cô ấy đang nhảy múa.
7. playDo có từ chỉ hành động thường xuyên chứ không phải hành động đang diễn ra lúc này, nên dùng “play” là đáp án đúng.
8. is reading“is reading” được sử dụng khi giáo viên đang trong quá trình đọc một câu chuyện cho lớp.
9. are walkingSử dụng “are walking” vì câu này diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc nói.
10. is swimming“is swimming” được sử dụng để mô tả hành động đang xảy ra ngay lúc này của cá đang bơi trong hồ.

Exercise 4: Arrange the words to form complete sentences

(Bài tập 4: Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh)

Arrange the words to form complete sentences 3
Arrange the words to form complete sentences
  1. the/ is/ jumping/ cat
  2. are/ we/ puzzles/ solving
  3. is/ the/ sun/ shining
  4. are/ birds/ the/ flying/ high
  5. is/ cake/ the/ baking/ mom
  6. are/ you/ tying/ your/ shoes
  7. the/ is/ TV/ watching/ baby
  8. are/ running/ they/ fast
  9. is/ a/ drawing/ house/ dad
  10. are/ a/ planting/ we/ tree
  1. The cat is jumping.

=> Giải thích: “The cat” là chủ ngữ, “is” là động từ “tobe” cho chủ ngữ số ít, và “jumping” là dạng -ing của động từ “jump.”

  1. We are solving puzzles.

=> Giải thích: “We” là chủ ngữ số nhiều, “are” là động từ “to be,” và “solving” là dạng -ing của “solve.”

  1. The sun is shining.

=> Giải thích: “The sun” là chủ ngữ số ít, “is” là động từ “to be,” và “shining” là dạng -ing của động từ “shine.”

  1. The birds are flying high.

=> Giải thích: “The birds” là chủ ngữ số nhiều, “are” là động từ “to be,” và “flying” là dạng -ing của “fly.” “High” là trạng từ mô tả cách thức bay.

  1. Mom is baking the cake.

=> Giải thích: “Mom” là chủ ngữ số ít, “is” là động từ “to be,” và “baking” là dạng -ing của “bake.” “The cake” là đối tượng của hành động.

  1. You are tying your shoes.

=> Giải thích: “”You” là chủ ngữ, “are” là động từ “to be,” và “tying” là dạng -ing của động từ “tie.”

  1. The baby is watching TV.

=> Giải thích: “The baby” là chủ ngữ số ít, “is” là động từ “to be,” và “watching” là dạng -ing của “watch.”

  1. They are running fast.

=> Giải thích: “They” là chủ ngữ số nhiều, “are” là động từ “to be,” và “running” là dạng -ing của “run.” “Fast” là trạng từ mô tả cách thức chạy.

  1. Dad is drawing a house.

=> Giải thích: “Dad” là chủ ngữ số ít, “is” là động từ “to be,” và “drawing” là dạng -ing của “draw.” “A house” là đối tượng được vẽ.

  1. We are planting a tree.

=> Giải thích: “We” là chủ ngữ số nhiều, “are” là động từ “to be,” và “planting” là dạng -ing của “plant.” “A tree” là đối tượng của hành động trồng.

Exercise 5: Choose the correct answer

(Bài tập 5: Chọn đáp án đúng để hoàn thành đoạn văn sau)

Circle the correct answer
Circle the correct answer

This afternoon, my class ……… (1. am/ is/ are) having a lot of fun. We ……… (2. am/ is/ are) playing different games in the school yard. I ……… (3. am/ is/ are) jumping rope with my friends. My best friend ……… (4. am/ is/ are) swinging on the swings. Some of the other kids ……… (5. am/ is/ are) playing soccer. Our teacher, Mrs Anna, ……… (6. am/ is/ are) watching us and ……… (7. am/ is/ are) making sure everyone is safe. It ……… (8. am/ is/ are) a sunny day, perfect for playing outside!

Đáp ánGiải thích
1. is“my class” là chủ ngữ số ít, sử dụng “is.”
2. are“we” là chủ ngữ số nhiều, sử dụng “are.”
3. am“I” là chủ ngữ số ít, nói về bản thân người nói, sử dụng “am.”
4. is“my best friend” là chủ ngữ số ít, sử dụng “is.”
5. are“some of the other kids” là chủ ngữ số nhiều, sử dụng “are.”
6. is“our teacher, Mrs. Anna” là chủ ngữ số ít, sử dụng “is.”
7. isdùng chung chủ ngữ là “our teacher, Mrs. Anna” nên vẫn là dùng “is”.
8. is“it” là chủ ngữ số ít, nói về thời tiết, sử dụng “is.”

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 3

Vậy là bạn đã khám phá xong thì hiện tại tiếp diễn rồi đó! Bên cạnh những bài tập thú vị trên website, mình còn gửi đến bạn một món quà gồm một file PDF chứa hơn 100 bài tập siêu hấp dẫn hơn nữa, để bạn có thể tiếp tục hành trình khám phá tiếng Anh một cách thú vị hơn. Hãy tải về nhé!

4. Kết luận

Chúng ta đã cùng nhau hoàn thành xong chương học về bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 3. Hy vọng các bạn đã hiểu rõ hơn về cách dùng thì này để mô tả các việc đang xảy ra thật hiệu quả và “pro” nhé. Và để chắc chắn bạn có thể áp dụng những gì đã học vào thực tế, mình sẽ chia sẻ các tips học thì hiện tại tiếp diễn cực đơn giản sau, bạn hãy ghi nhớ nha:

  • Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc kế hoạch đã định trước. 
  • Cấu trúc bao gồm “am/ is/ are” và động từ thêm “-ing”. 
  • Chú ý sự phù hợp giữa chủ ngữ và “am/ is/ are” (I am, you/ we/ they are, he/ she/ it is). Các lỗi thường gặp bao gồm quên “-ing” và sử dụng sai hình thức của “to be”.

Mỗi ngày học tiếng Anh là một cơ hội vui vẻ để khám phá thêm và giỏi lên từng bước. Hãy giữ vững tinh thần và tiếp tục chinh phục những mục tiêu ngôn ngữ của mình. Mỗi khi cảm thấy bối rối, hãy nhớ rằng đội ngũ giáo viên của chúng mình luôn ở đây, sẵn sàng trở thành chiếc cầu nối giữa bạn và mục tiêu tiếng Anh của bạn, vì thế, đừng lo lắng! 

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo chuyên mục IELTS Grammar để học thêm nhiều kiến thức ngữ pháp hay, bổ ích khác nhé!

Tài liệu tham khảo:

  • English Grammar “Present Continuous Tense”: https://oxfordlanguageclub.com/page/blog/english-grammar-present-continuous-tense – Truy cập ngày 13/05/2024
  • The present continuous: https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/present-continuous – Truy cập ngày 13/05/2024

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Đặt ngay lịch với cố vấn học tập, để được giải thích & học sâu hơn về kiến thức này.

Đặt lịch hẹn

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Nhận lộ trình học

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h