“Chinh phục” điểm cao với bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 cực chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Bạn đã bao giờ tự hỏi mỗi hoạt động hàng ngày của bạn diễn ra như thế nào trong tiếng Anh chưa? Hãy cùng mình khám phá cách “đang làm” được biểu đạt qua thì hiện tại tiếp diễn dành cho học sinh lớp 4 thông qua bộ bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 không chỉ giúp các bạn khám phá cấu trúc, mà còn tăng kỹ năng giao tiếp nữa đó. 

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau:

  • Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn.
  • Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
  • Mẹo nhớ lâu để “xử lý” thì hiện tại tiếp diễn một cách dễ dàng.

Ok, bạn đã sẵn sàng chưa? Bắt đầu thôi!

1. Ôn tập lý thuyết thì hiện tại tiếp diễn lớp 4

Trước khi chúng ta bắt đầu làm bài tập, hãy cùng nhau ôn lại phần kiến thức ngữ pháp về thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 nhé:

Ôn tập lý thuyết
Định nghĩa: 
– Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) trong tiếng Anh được dùng để nói về những việc đang làm ngay bây giờ hoặc xung quanh đây.
– Thì này cũng có thể dùng để nói về kế hoạch hoặc việc sẽ làm.
Cấu trúc sử dụng:
Thể khẳng định: Chủ ngữ + am/ is/ are + động từ + -ing
Thể phủ định: Chủ ngữ + am/ is/ are + not + động từ + -ing
Thể nghi vấn
+ Câu hỏi yes/ no: Am/ Is/ Are + chủ ngữ + động từ + -ing?
+ Câu hỏi Wh: Wh… + am/ is/ are + chủ ngữ + động từ + -ing?
Dấu hiệu nhận biết: 
– Cụm từ/ Trạng từ: Now, right now, at the moment, at present, …
– Look!, Watch!, Listen!, …
Tong hop thi hien tai tiep dien
Tổng hợp thì hiện tại tiếp diễn lớp 4

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 trong tiếng Anh

Các bài tập thì hiện tại tiếp diễn được mình và đội ngũ IELTS Vietop tổng hợp lại từ những nguồn uy tín giúp các bạn ghi nhớ kiến thức hiệu quả. Một số dạng “thử thách” trong file này bao gồm:

  • Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh.
  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.
  • Hoàn thành câu bằng cách chọn động từ thích hợp.
  • Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn.
  • Ghép câu.
  • Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành mỗi câu.
  • Sáng tạo các câu, dùng thì hiện tại tiếp diễn.
  • Điền vào chỗ trống với dạng động từ đúng.

Exercise 1: Arrange the words to form complete sentences

(Bài tập 1: Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh)

Arrange the words to form complete sentences 2
Arrange the words to form complete sentences
  1. cat/ the/ is/ on/ sleeping/ sofa/ the
  2. brother/ my/ playing/ is/ video/ games/ now/
  3. are/ in/ the/ singing/ living room/ children/ the
  4. some/ drawing/ are/ pictures/ now/ she/ is/
  5. doing/ are/ kitchen/ in/ the/ cooking/ parents/ my/
  1. The cat is sleeping on the sofa.

=> Giải thích: Chủ ngữ (The cat) + to be (is) + V-ing (sleeping) + các thông tin khác (on the sofa).

  1. My brother is playing video games now.

=> Giải thích: Chủ ngữ (My brother) + to be (is) + V-ing (playing) + các thông tin khác (video games now).

  1. The children are singing in the living room.

=> Giải thích: Cấu trúc đúng: Chủ ngữ (The children) + are + V-ing (singing) + các thông tin khác (in the living room).

  1. She is drawing some pictures now.

=> Giải thích: Chủ ngữ (She) + to be (is) + V-ing (drawing) + các thông tin khác (some pictures now).

  1. My parents are cooking in the kitchen.

=> Giải thích: Chủ ngữ (My parents) + to be (are) + V-ing (cooking) + các thông tin khác (in the kitchen).

Exercise 2: Multiple choice: choose the correct answer

(Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D)

Multiple choice choose the correct answer
Multiple choice choose the correct answer
  1. What is Tom doing right now?
  • A. Tom is play soccer.
  • B. Tom are playing soccer.
  • C. Tom is playing soccer.
  • D. Tom playing soccer.
  1. Which sentence is in the present continuous tense?
  • A. She reads a book.
  • B. She is reading a book.
  • C. She read a book.
  • D. She has read a book.
  1. Choose the correct sentence.
  • A. The birds is flying in the sky.
  • B. The birds are flying in the sky.
  • C. The bird are fly in the sky.
  • D. The bird is flys in the sky.
  1. Maria ………. her homework right now.
  • A. do
  • B. does
  • C. is doing
  • D. are doing
  1. Which question is correct for the answer: “Yes, the children are swimming in the pool.”
  • A. Do the children swim in the pool?
  • B. Are the children swim in the pool?
  • C. Are the children swimming in the pool?
  • D. Is the children swimming in the pool?
Đáp ánGiải thích
1. CCấu trúc đúng của thì hiện tại tiếp diễn là “chủ ngữ + to be (is/ are/ am) + động từ thêm -ing.” Ở đây, “Tom” là chủ ngữ số ít, nên ta sử dụng “is,” và “playing” là hình thức đúng của động từ để diễn tả hành động đang diễn ra.
2. BThì hiện tại tiếp diễn được sử dụng cho các hành động đang diễn ra ngay lúc nói. Câu “She is reading a book” tuân theo cấu trúc “chủ ngữ + to be + động từ thêm -ing” cho thấy hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
3. B“Birds” là chủ ngữ số nhiều, nên cần dùng “are” chứ không phải “is.” Động từ “fly” ở dạng phân từ hiện tại là “flying,” cần thiết cho thì tiếp diễn.
4. CĐối với chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng “is” trong thì hiện tại tiếp diễn. “Doing” là dạng phân từ hiện tại của “do,” cho thấy hành động đang tiếp diễn. Các lựa chọn khác hoặc là dùng sai hình thức của “to be” hoặc sai hình thức của động từ.
5. CCâu hỏi này phù hợp với câu trả lời đã cho, “Yes, the children are swimming in the pool.” Cấu trúc “Are + chủ ngữ + động từ thêm -ing?” là cách đúng để đặt câu hỏi trong thì hiện tại tiếp diễn. Nó hỏi xem hành động có đang diễn ra ngay lúc này không. Các lựa chọn khác có vấn đề ngữ pháp: (A) sử dụng thì hiện tại đơn, (B) và (D) có sự không đồng nhất giữa trợ động từ và chủ ngữ, và (D) còn sử dụng “is” số ít với chủ ngữ số nhiều “children.”

Exercise 3: Complete the sentences using the correct word and present continuous tense

(Bài tập 3: Hãy hoàn thành câu sau bằng cách chọn động từ thích hợp từ khung và thêm “-ing” vào cuối động từ)

Complete the sentences using the correct word and present continuous tense
Complete the sentences using the correct word and present continuous tense

Verb list:

​​playrunswimeat read
  1. The cat ………. with a ball.
  2. My dog ………. in the park right now.
  3. Quiet! She ………. her favorite book.
  4. He ………. his lunch quickly because he’s hungry.
  5. Look! The children ………. in the pool.
Đáp ánGiải thích
1. is playing“The cat” là chủ ngữ số ít, vì vậy ta cần sử dụng “is” để đi kèm. Động từ “play” thêm “-ing” trở thành “playing” để chỉ hành động đang chơi đùa đang diễn ra ở hiện tại.
2. is running“My dog” là chủ ngữ số ít, do đó ta sử dụng “is.” “Running” là hình thức tiếp diễn của động từ “run,” diễn tả hành động đang diễn ra.
3. is reading“She” là chủ ngữ số ít, nên chúng ta sử dụng “is.” “Reading” là hình thức tiếp diễn của động từ “read,” chỉ rõ rằng cô ấy đang đọc sách.
4. is eating“He” là chủ ngữ số ít, và “is” là hình thức đúng của “to be” ở ngôi thứ ba số ít. “Eating” là dạng tiếp diễn của “eat,” cho thấy hành động đang xảy ra.
5. are swimming“The children” là chủ ngữ số nhiều, nên ta dùng “are.” Động từ “swim” khi thêm “-ing” trở thành “swimming,” miêu tả hành động đang tiếp diễn.

Exercise 4: Complete the paragraph with the correct tense

(Bài tập 4: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn sau)

Complete the paragraph with the correct tense 1
Complete the paragraph with the correct tense

In our house, everyone (1) ………. (be) busy right now. Mom (2) ………. (make) cookies in the kitchen, and they smell yummy! Dad (3) ………. (paint) a picture in the living room. I (4) ………. (read) my favorite book about pirates. My little brother (5) ………. (play) with his toy cars on the floor, making car noises.

  1. is being

=> Giải thích: “Everyone” được coi như một nhóm người đơn lẻ đang thực hiện một hành động tại thời điểm này. Cụm từ “is being” chính xác phản ánh việc sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, cho thấy hành động (đang bận rộn) đang diễn ra.

  1. is making

=> Giải thích: “Mom” là chủ thể số ít, vì vậy chúng ta sử dụng “is.” Động từ “make” được chuyển sang dạng “-ing” (“making”), cho thấy hành động đang tiến triển.

  1. is painting

=> Giải thích: “Dad” là một chủ thể số ít, cần “is.” “Painting” là dạng “-ing” của động từ “paint,” chỉ ra rằng hành động đang tiếp tục.

  1. am reading

=> Giải thích: “I” luôn đi kèm với “am” trong thì hiện tại tiếp diễn, và “reading” là dạng “-ing” của động từ “read,” được sử dụng ở đây để biểu thị một hoạt động đang diễn ra.

  1. is playing

=> Giải thích: Đối với em trai, “is playing” phù hợp vì đây là một chủ thể số ít, và “playing” là dạng phân từ hiện tại của “play,” thể hiện hoạt động hiện tại.

Exercise 5: Combining the correct sentence

(Bài tập 5: Ghép câu)

Combining the correct sentence 1
Combining the correct sentence
1. My catA. are singing loudly on the trees.
2. The teachersB. is chasing its tail in the garden.
3. Our neighborsC. are discussing the new school project.
4. ID. am drawing a picture for art class.
5. The birdsE. are planting flowers in their yard.
  1. My cat is chasing its tail in the garden. (B)

=> Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra của con mèo. “Is” là động từ “to be” phù hợp với chủ ngữ số ít “My cat”, và “chasing” là dạng -ing của động từ “chase”.

  1. The teachers are discussing the new school project. (C)

=> Giải thích: Câu này mô tả hoạt động của các giáo viên đang thảo luận về một dự án mới. “Are” là động từ “to be” dùng cho chủ ngữ số nhiều “The teachers”, và “discussing” là dạng -ing của “discuss”.

  1. Our neighbors are planting flowers in their yard. (E)

=> Giải thích: Câu này miêu tả các hàng xóm đang trồng hoa trong sân của họ. “Are” là động từ “to be” cho chủ ngữ số nhiều “Our neighbors”, và “planting” là dạng -ing của “plant”.

  1. I am drawing a picture for art class. (D)

=> Giải thích: “The dog” là chủ ngữ số ít, nên cần “is”. Mệnh đề C “is barking loudly” là cách ghép đúng.

  1. The birds are singing loudly on the trees. (A)

=> Giải thích: Câu này mô tả các con chim đang hót to trên cây. “Are” là động từ “to be” dùng cho chủ ngữ số nhiều “The birds”, và “singing” là dạng -ing của “sing”.

Exercise 6: Choose the correct answer

(Bài tập 6: Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành mỗi câu)

Choose the correct answer 3
Choose the correct answer
  1. Right now, my sister (writes/ is writing) an email to her friend.
  2. Look! The kids (plays/ are playing) soccer in the park.
  3. We (are not using/ do not use) the computer at the moment.
  4. It (rains/ is raining) very hard right now. We can’t go outside.
  5. They (have/ are having) breakfast at 7:30 AM every day.
Đáp ánGiải thích
1. is writing“Right now” chỉ rằng hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. “Is writing” là dạng thì hiện tại tiếp diễn phù hợp để diễn tả điều này.
2. are playing“Look!” là một cách để thu hút sự chú ý đến hành động đang xảy ra. “Are playing” phản ánh hành động đang diễn ra của nhiều người (the kids), vì vậy cần sử dụng “are” cùng với dạng -ing của động từ.
3. are not using“At the moment” chỉ rõ rằng câu này diễn tả hành động tại thời điểm hiện tại. “Are not using” là dạng phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, phù hợp để diễn tả hành động không đang xảy ra.
4. is raining“Right now” và tình huống “We can’t go outside” đều chỉ rằng mưa đang xảy ra tại thời điểm hiện tại. “Is raining” là dạng tiếp diễn cho biết điều đó.
5. haveCâu này mô tả một thói quen hàng ngày, không phải hành động cụ thể tại một thời điểm. “Have” là dạng hiện tại đơn phù hợp để diễn đạt một hành động thường xuyên.

Exercise 7: Sentence creativity using the present continuous tense

(Bài tập 7: Sáng tạo các câu sau, dùng thì hiện tại tiếp diễn)

Sentence creativity using the present continuous tense 1
Sentence creativity using the present continuous tense
  1. (The cat/ sleep) ……….
  2. (My brother/ eat) ……….
  3. (We/ movie) ……….
  4. (I/ not/ read) ……….
  5. (Is/ the dog/ play) ……….?

(Các câu trả lời có thể thay đổi, dưới đây là một ví dụ về đáp án:)

  1. The cat is sleeping under the tree.
  2. My brother is eating an apple.
  3. We are watching a funny movie.
  4. I am not reading a comic book.
  5. Is the dog playing with its ball?

Exercise 8: Fill in the blanks with the correct tense form of the verbs

(Bài tập 8: Điền vào chỗ trống với dạng động từ đúng)

Sentence creativity using the present continuous tense 2
Sentence creativity using the present continuous tense
  1. I (eat) ……… my lunch right now.
  2. She (play) ……… with her dolls.
  3. They (watch) ……… a cartoon on TV.
  4. The dog (run) ……… around the garden.
  5. We (draw) ……… pictures in our notebooks.
Đáp ánGiải thích
1. is eating“I” là chủ ngữ, luôn đi kèm với “am” trong thì hiện tại tiếp diễn. Động từ “eat” được chuyển thành “eating” để chỉ rằng hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại. Cụm từ “right now” nhấn mạnh sự ngay lập tức của hành động.
2. is playing“She” là chủ ngữ số ít, sử dụng “is” trong thì hiện tại tiếp diễn. “Playing” là dạng động từ thêm “ing” của “play,” cho thấy hoạt động đang xảy ra.
3. are watching“They” là chủ ngữ số nhiều, vì vậy sử dụng “are” để phù hợp với thì hiện tại tiếp diễn. “Watching” là dạng “ing” của động từ “watch,” diễn tả hoạt động đang được tiến hành.
4. is running“”The dog” là chủ ngữ số ít, dùng “is” trong thì hiện tại tiếp diễn. “Running” là dạng “ing” của “run,” cho thấy hành động đang diễn ra.
5. are drawing“We” là chủ ngữ số nhiều, sử dụng “are” trong thì hiện tại tiếp diễn. “Drawing” là dạng “ing” của động từ “draw,” mô tả hoạt động đang được thực hiện.

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4

Chúc mừng bạn đã làm xong bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4! Bên cạnh những bài tập thú vị trên website dành cho học sinh lớp 4, mình còn gửi đến bạn một món quà đặc biệt như là phần thưởng vì bạn đã xuất sắc chinh phục dạng bài tập này. 

Món quà bao gồm một file PDF chứa hơn 100 bài tập siêu hấp dẫn hơn nữa, để bạn có thể tiếp tục hành trình khám phá tiếng Anh một cách thú vị hơn. Dù bạn ở bất cứ đâu, chỉ cần một cú click là bạn đã sẵn sàng cho những bài học mới, giúp mỗi ngày học tiếng Anh trở nên sống động và hấp dẫn hơn. 

4. Kết luận

Vậy là chúng ta đã cùng nhau làm xong bài tập rồi! Hy vọng bạn cảm thấy thêm phần phấn khích khi dùng làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 nhé! 

Những bài tập chúng ta vừa làm không chỉ giúp củng cố kiến thức mà còn khiến việc học trở nên vui vẻ và gần gũi hơn nữa đó. Và để chắc chắn bạn có thể áp dụng những gì đã học vào thực tế, mình sẽ chia sẻ các tips học thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 cực đơn giản sau, bạn hãy ghi nhớ nha:

  • Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc kế hoạch đã định trước. 
  • Cấu trúc bao gồm “am/ is/ are” và động từ thêm “-ing”. 
  • Chú ý sự phù hợp giữa chủ ngữ và “am /is/ are” (I am, you/ we/ they are, he/ she/ it is). Các lỗi thường gặp bao gồm quên “-ing” và sử dụng sai hình thức của “to be”.

Mỗi ngày đều là một cơ hội mới để khám phá và chinh phục những đỉnh cao mới trong việc học tiếng Anh. Mình tin tưởng bạn sẽ làm được điều đó, cùng nhau tiến bộ mỗi ngày. 

Hãy giữ vững niềm tin và tiếp tục hành trình học tiếng Anh thú vị của mình! Mỗi khi cảm thấy bối rối, hãy nhớ rằng đội ngũ giáo viên của chúng mình luôn ở đây, sẵn sàng trở thành chiếc cầu nối giữa bạn và mục tiêu tiếng Anh của bạn, vì thế, đừng lo lắng hay chần chừ nha. 

Tài liệu tham khảo:

  • English Grammar Present Continuous Tense: https://oxfordlanguageclub.com/page/blog/english-grammar-present-continuous-tense – Truy cập ngày 13/05/2024
  • The present continuous: https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/present-continuous – Truy cập ngày 13/05/2024

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Đặt ngay lịch với cố vấn học tập, để được giải thích & học sâu hơn về kiến thức này.

Đặt lịch hẹn

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Nhận lộ trình học

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h