145+ bài tập chia động từ thì hiện tại tiếp diễn có đáp án chi tiết

Trong mốc present (hiện tại), thường đa số người học sẽ thấy thì hiện tại tiếp diễn (present continuous/ progressive) dễ nhớ và dễ làm hơn thì hiện tại đơn

Tuy nhiên, vẫn có một số bạn vẫn còn nhầm lẫn khi chia thì hiện tại tiếp diễn, dẫn đến việc bị mất điểm “vô lý” khi làm các bài thi, kiểm tra. Ví dụ như: Còn bối rối khi xác định chủ ngữ nào để chia am/ is/ are (not), chưa nhớ cách thêm đuôi -ing cho phù hợp, …

Với chủ đề bài tập chia động từ thì hiện tại tiếp diễn bên dưới, mình sẽ cùng các bạn ôn luyện lại kiến thức chung về thì này, cũng như luyện tập để nắm chắc hơn cách chia thì. Bài viết sẽ bao gồm:

  • Lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn.
  • Các dạng bài tập chia động từ thì hiện tại tiếp diễn.
  • Xem đáp án, giải thích chi tiết.

Cùng mình tìm hiểu ngay thôi!

1. Lý thuyết về cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn

Ta sẽ xem lại lý thuyết để làm bài tập chia động từ hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh.

Tóm tắt kiến thức
1. Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous/ progressive) diễn tả hành động đang xảy ra tại hiện tại, dùng sau câu đề nghị, mệnh lệnh và dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra.
2. Cấu trúc:
Khi chia thì HTTD, động từ tobe thay đổi theo ngôi và số, trong khi động từ chính luôn có dạng thêm đuôi -ing.
(+) Thể khẳng định:
+ I + am + V-ing
+ He/ She/ It + is + V-ing
+ We/ They/ You + are + V-ing
(-) Thể phủ định:
+ I + am not + V-ing
+ He/ She/ It + is + not + V-ing
+ We/ They/ You + are + not + V-ing
(?) Thể nghi vấn:
– Câu hỏi Yes/ no: 
+ Am I + V-ing?
+ Is he/ she/ it + V-ing?
+ Are we/ they/ you + V-ing?
– Câu hỏi Wh-:
+ Wh- + am I + V-ing?
+ Wh- + is + he/ she/ it + V-ing?
+ Wh- + are + we/ they/ you + V-ing?
(*) Lưu ý: Ta sẽ không sử dụng được một số động từ như like, love, want, need, hay prefer trong HTTD.
3. Quy tắc thêm đuôi -ing:
– Động từ thường: Thêm -ing vào cuối động từ.
– Động từ tận cùng bằng “e”: Bỏ “e” và đuôi -ing.
– Động từ tận cùng bằng “ie”: Thay “ie” bằng “y” và thêm đuôi -ing.
– Động từ ngắn âm tiết, tận cùng bằng một âm tiết, có một nguyên âm trước và kết thúc bằng một phụ âm khác “x”, “w”, “y”: Nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ing.
4. Dấu hiệu nhận biết: 
Trong câu có các từ chỉ thời gian như: Now, right now, at the moment, at present, at + giờ cụ thể, tomorrow, this week/ month/ next year, next week/ next month/ next year, …
Các từ diễn tả hành động xảy ra trước mắt như: Look!, listen!, keep silent!, …

Mời bạn xem qua phần tóm tắt lý thuyết chung nằm ở hình ảnh bên dưới:

Lý thuyết về cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn
Lý thuyết về cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập chia động từ thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Được mình tổng hợp từ những nguồn uy tín, các dạng bài tập bên dưới sẽ giúp các bạn thực hành nhiều hơn cách chia động từ để hiểu rõ thì hiện tại tiếp diễn. 

Những dạng bài sẽ bao gồm:

  • Điền dạng đúng của động từ ở thì hiện tại tiếp diễn câu khẳng định.
  • Điền dạng đúng của động từ ở thì hiện tại tiếp diễn câu phủ định.
  • Điền dạng đúng của động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.
  • Viết dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn của câu.
  • Hoàn thành đoạn văn bằng cách chia động từ trong ngoặc, dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Exercise 1: Fill in the correct form of the verb in the affirmative form of present continuous

(Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ ở thì hiện tại tiếp diễn câu khẳng định)

Fill in the correct form of the verb in the affirmative form of present continuous
Fill in the correct form of the verb in the affirmative form of present continuous
  1. We ……… (watch) TV at the moment.
  2. My mother is busy now. She ……….. (prepare) dinner.
  3. The students are in the classroom. They ……….. (talk) to their teacher.
  4. My son is in his room with his toys. He ……….. (play) happily.
  5. Ellie is in her bedroom. She ……….. (study) for her exam.
  6. John and Linda are at a party. They ………… (sing) and dancing.
  7. Mrs Miller ……… (listen) to CDs at present.
  8. You should take your umbrella. It ……….. (rain) outside.
  9. Vasha is going to a wedding. She ……….. (wear) a beautiful dress.
  10. The floor is dirty. I ……….. (mop) it.
Đáp ánGiải thích
1. is watchingChủ ngữ “We” là số nhiều, ngôi thứ 1 => is watching.
2. is preparingChủ ngữ “My mother” là số ít, ngôi thứ 3 => is preparing.
3. are talkingChủ ngữ “The students” là số nhiều, ngôi thứ 3 => are talking.
4. is playingChủ ngữ “My son” là số ít, ngôi thứ 3 => is playing.
5. is studyingChủ ngữ “Ellie” là số ít, ngôi thứ 3 => is studying.
6. are singingChủ ngữ “John and Linda” là số nhiều, ngôi thứ 3 => are singing.
7. is listeningChủ ngữ “Mrs Miller” là số ít, ngôi thứ 3 => is listening.
8. is rainingChủ ngữ “It” là số ít, ngôi thứ 3 => is raining.
9. is wearingChủ ngữ “She” là số ít, ngôi thứ 3 => is wearing.
10. am moppingChủ ngữ “I” là số ít, ngôi thứ 1 => am mopping.

Exercise 2: Fill in the correct form of the verb in the negative form of present continuous

(Bài tập 2: Điền dạng đúng của động từ ở thì hiện tại tiếp diễn câu phủ định)

  1. I ………. (not study) for my exams right now.
  2. They ………. (not play) basketball in the park at the moment.
  3. She ………. (not eat) dinner with us tonight.
  4. We ………. (not watch) a movie tonight.
  5. He ………. (not wear) a hat today.
  6. The dog ………. (not chase) its tail right now.
  7. They ………. (not travel) to Europe this summer.
  8. Jim ………. (not do) his homework at present.
  9. She ………. (not swim) in the pool today.
  10. You………. (not cook) dinner tonight.

Lưu ý: Bạn có thể viết tắt các phần sau trong thể phủ định (ở tình huống đời thường, gần gũi): 

  • I am not = I’m not
  • is not = isn’t
  • are not = aren’t
Đáp ánGiải thích 
1. am not studyingChủ ngữ “I” là số ít, ngôi thứ 1 => am not studying.
2. are not playingChủ ngữ “They” là số nhiều, ngôi thứ 3 => are not playing.
3. is not eatingChủ ngữ “She” là số ít, ngôi thứ 3 => is not eating.
4. are not watchingChủ ngữ “We” là số nhiều, ngôi thứ 1 => are not watching.
5. is not wearingChủ ngữ “He” là số ít, ngôi thứ 3 => is not wearing.
6. is not chasingChủ ngữ “The dog” là số ít, ngôi thứ 3 => is not chasing.
7. are not travelingChủ ngữ “They” là số nhiều, ngôi thứ 3 => are not traveling.
8. is not doingChủ ngữ “Jim” là số ít, ngôi thứ 3 => is not doing.
9. is not swimmingChủ ngữ “She” là số ít, ngôi thứ 3 => is not swimming.
10. are not cookingChủ ngữ “You” là số nhiều hoặc ít, ngôi thứ 2 => are not cooking.

Exercise 3: Fill in the correct form of the verb in the present continuous

(Bài tập 3: Điền dạng đúng của động từ ở thì hiện tại tiếp diễn)

Fill in the correct form of the verb in the present continuous
Fill in the correct form of the verb in the present continuous
  1. My sister ……… (dance) on the stage.
  2. We ……… (not talk) to each other.
  3. It ……… (get) very dark. 
  4. Where ……… they ……… (go) now?
  5. Cathy ……… (drink) water.
  6. I suddenly realized I ……… (not dream).
  7. She ……… (think) about the book.
  8. What ……… they ……… (study) for?
Đáp ánGiải thích
1. is dancingChủ ngữ “My sister” là ngôi 3 số ít => is dancing.
2. are not/ aren’t talkingChủ ngữ “We” là ngôi thứ 1 số nhiều, dạng phủ định => are not/ aren’t talking.
3. is gettingChủ ngữ “It” là ngôi 3 số ít => is getting.
4. Are, goingChủ ngữ “They” là ngôi thứ 1 số nhiều, câu hỏi Wh- => Where + are + S + going.
5. is drinkingChủ ngữ “Cathy” là ngôi 3 số ít => is drinking.
6. am not/ ‘m  not dreamingChủ ngữ “I” là ngôi thứ 1 số ít, dạng phủ định => am not/ ‘m not dreaming.
7. is thinkingChủ ngữ “She” là ngôi 3 số ít => is thinking.
8. Are, studyingChủ ngữ “They” là ngôi thứ 1 số nhiều, câu hỏi yes/ no => Are + S + studying.

Exercise 4: Write the affirmative, negative or interrogative form of the sentences

(Bài tập 4: Viết dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn của câu)

E.g.: Amy is doing homework now.

Negative => Amy isn’t doing homework now.

Interrogative => Is Amy doing homework now?

1. They are arguing.

Negative => .………………………………………………………………………

Interrogative => .…………………………………………………………………

2. I’m not talking to my friends at the moment.

Affirmative => .……………………………………………………………………

Interrogative => What ……………………………………………………..…?

3. Are we going shopping now?

Affirmative => .……………………………………………………………………

Negative => .………………………………………………………………………

4. They are waiting for Kevin.

Negative => .……………………………………………………………………….

Interrogative => .…………………………………………………………………?

5. She is going to the mall at the moment.

Affirmative => .………………………………………………………………….…

Interrogative => Where ………………………………………………………..?

6. He is preparing breakfast.

Negative => .………………………………………………………………………..

Interrogative => .……………………………………………………………….…?

Hướng dẫn: Để làm được bài tập dạng này, chúng ta cần các công thức sau của thì hiện tại tiếp diễn:

  • Thể khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing.
  • Thể phủ định: S + am/ is/ are not + V-ing.
  • Thể nghi vấn Yes/ no: Am/ Is/ Are + S + V-ing?
  • Thể nghi vấn Wh-: Wh- + am/ is/ are (not) + S + V-ing?

1. 

Negative => They are not arguing.

  • Giải thích: Cấu trúc câu phủ định: S + am/ is/ are not + V-ing.
  • They là ngôi 3, số nhiều => are not/ aren’t.

Interrogative => Are they arguing?

  • Giải thích: Cấu trúc câu hỏi yes/ no: Am/ Is/ Are + S + V-ing?
  • They là ngôi 3, số nhiều => Are

2. 

Affirmative => I am talking to my friends at the moment.

  • Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing.
  • I là ngôi 1, số ít => am

Interrogative => What are you doing?

  • Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Wh-: Wh- + am/ is/ are (not) + S + V-ing?
  • Trong câu hỏi, I (tôi) chuyển thành you (bạn) => you là ngôi 2, số ít/ nhiều => are

3. 

Affirmative => We are going shopping now.

  • Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing.
  • We là ngôi 1, số nhiều => are

Negative => We are not going shopping now.

  • Giải thích: Cấu trúc câu phủ định: S + am/ is/ are not + V-ing.
  • We là ngôi 1, số nhiều => are not/ aren’t

4. 

Negative => They are not waiting for Kevin.

  • Giải thích: Cấu trúc câu phủ định: S + am/ is/ are not + V-ing.
  • They là ngôi 3, số nhiều => are not/ aren’t

Interrogative => Are they waiting for Kevin?

  • Giải thích: Cấu trúc câu hỏi yes/ no: Am/ Is/ Are + S + V-ing?
  • They là ngôi 3, số nhiều => Are

5. 

Affirmative => She is going to the mall at the moment.

  • Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing.
  • She là ngôi 3, số ít => is

Interrogative => Where is she going?

  • Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Wh-: Wh- + am/ is/ are + S + V-ing?
  • She là ngôi 3, số ít => is

6. 

Negative => He is not preparing breakfast.

  • Giải thích: Cấu trúc câu phủ định: S + am/ is/ are not + V-ing.
  • He là ngôi 3, số ít => is not/ isn’t

Interrogative => Is he preparing breakfast?

  • Giải thích: Cấu trúc câu hỏi yes/ no: Am/ Is/ Are + S + V-ing?
  • He là ngôi 3, số ít => is 

Exercise 5: Complete the paragraph with the present continuous form of the verbs in brackets

(Bài tập 5: Hoàn thành đoạn văn bằng cách chia động từ trong ngoặc, dùng thì hiện tại tiếp diễn)

Complete the paragraph with the present continuous form of the verbs in brackets
Complete the paragraph with the present continuous form of the verbs in brackets

Sarah (1. study) ……… for her upcoming exam. She (2. sit) ……… at her desk with her textbooks. Her phone (3. ring) ……… constantly, but she (4. ignore) ……… it because she (5. focus) ……… on her studies. I am her roommate, I (6. cook) ……… dinner in the kitchen. The delicious aroma of food (7. fill) ……… the apartment. Sarah’s cats, Whiskers and Snowball, (8. play) ……… with a ball of yarn in the living room. The TV (9. play) ……… softly in the background, but we (10. not watch) ……… it. Sarah (11. dedicate) ……… all her attention to her studies and I am busy doing my cooking at the moment.

Đáp ánGiải thích
1. is studyingSarah là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is studying.
2. is sittingShe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is sitting.
3. is ringingHer phone là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is ringing.
4. is ignoringShe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is ignoring.
5. is focusingShe là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is focusing.
6. am cookingI là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 1 => am cooking.
7. is fillingThe delicious aroma of food (hương thơm của thức ăn) là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is filling.
8. are playingSarah’s cats, Whiskers and Snowball – 2 con mèo là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => are playing.
9. is playingThe TV là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is playing.
10. are not/ aren’t watchingWe là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 1, phủ định => are not/ aren’t watching.
11. is dedicatingSarah là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is dedicating.

Exercise 6: Write the correct question for the underlined parts

(Bài tập 6: Viết câu hỏi đúng dựa theo phần gạch dưới)

1. I am studying for my upcoming exam now.

=> …………………………………………………………………..

2. They are playing football in the park right now.

⇒ …………………………………………………………………..

3. She is attending a conference on climate change this week.

⇒ …………………………………………………………………..

4. We are going out for dinner tonight.

⇒ …………………………………………………………………..

5. Adam is learning to play the guitar.

⇒ …………………………………………………………………..

6. Yes, I am calling my mom now.

⇒ …………………………………………………………………..

1. What are you doing now?

=> Giải thích: Phần gạch dưới chỉ hành động của người nói, nên câu hỏi phải dùng “What” (cái gì) và động từ “do” (làm) để hỏi xem họ đang làm gì.

2. Where are they playing football right now?

=> Giải thích: Phần gạch dưới chỉ nơi chốn (trong công viên), nên câu hỏi dùng “Where” (ở đâu).

3. When is she attending a conference on climate change?

=> Giải thích: Phần gạch dưới chỉ thời gian (tuần này) => câu hỏi dùng “When” (khi nào).

4. We are going out for dinner tonight.

=> Giải thích: Tương tự câu 1, phần gạch dưới chỉ hành động của người nói, nên câu hỏi phải dùng “What” (cái gì) và động từ “do” (làm) để hỏi xem họ đang làm gì.

5. Who is learning to play the guitar?

=> Giải thích: Phần gạch dưới chỉ tên người (Adam), nên câu hỏi dùng “Who” (ai).

6. Are you calling your mom now?

=> Giải thích: Phần gạch dưới là “Yes” nên ta hiểu đây là câu hỏi yes/ no, chủ ngữ là I (số ít, ngôi 1) nên chuyển thành you (số ít/ nhiều, ngôi 2) và “my mom” thành “your mom” khi viết thành câu hỏi.

Exercise 7: Rearrange the sentence to correct grammatical structure

(Bài tập 7: Sắp xếp câu sao cho đúng cấu trúc ngữ pháp)

1. is/ He/ playing/ soccer/ in the park/ right now.

⇒ …………………………………………………………………..

2. studying/ at present?/ they/ Are/ for/ their/ exams

⇒ …………………………………………………………………..

3. reading/ She/ a/ book/ is/ at the moment.

⇒ …………………………………………………………………..

4. swimming/ They/ in/ the/ pool/ this afternoon./ aren’t going

⇒ …………………………………………………………………..

5. dancing/ We/ to/ the music./ are

⇒ …………………………………………………………………..

6. painting/ He/ a/ beautiful/ picture./ is

⇒ …………………………………………………………………..

7. singing/ She/ a/ song/ is/ right/ now.

⇒ …………………………………………………………………..

8. running/ They/ in/ the/ marathon./ are

⇒ …………………………………………………………………..

9. What/ you/ are/ tonight?/ doing

⇒ …………………………………………………………………..

10. writing/ He/ an/ email/ is/ at the moment.

⇒ …………………………………………………………………..

1. He is playing soccer in the park right now.

=> Giải thích: S + is + V-ing + preposition + place + time.

2. Are they studying for their exams at present?

=> Giải thích: Are + S + V-ing + … + time?

3. She is reading a book at the moment.

=> Giải thích: S + is + V-ing + … + time.

4. They aren’t going swimming in the pool this afternoon.

=> Giải thích: S + are not/ aren’t + V-ing + place + time.

5. We are dancing to the music.

=> Giải thích: S + are + V-ing + …

6. He is painting a beautiful picture.

=> Giải thích: S + is + V-ing + …

7. She is singing a song right now.

=> Giải thích: S + is + V-ing + … + time.

8. They are running in the marathon.

=> Giải thích: S + are + V-ing + …

9. What are you doing tonight?

=> Giải thích: Wh- + are + S + V-ing + time?

10. He is writing an email at the moment.

=> Giải thích: S + is + V-ing + … + time.

Xem thêm:

3. Download trọn bộ 145+ bài tập chia động từ thì hiện tại tiếp diễn

Bên cạnh các bài tập đã cung cấp, mình còn gửi đến các bạn trọn bộ 145+ bài tập chia động từ thì hiện tại tiếp diễn đầy đủ hơn, giúp bạn củng cố kiến thức để “chinh phục” các dạng bài này. Bạn chỉ cần nhấp vào liên kết bên dưới là có thể tải về ngay và thử sức với nhiều câu hỏi hơn nữa.

4. Lời kết

Sau khi làm bài, hẳn chúng ta đều thấy rằng hiện tại tiếp diễn hoàn toàn không phải là dạng ngữ pháp khó, phải không nào? Để đến với nhiều chủ điểm phức tạp hơn, trước hết bạn sẽ phải nắm vững các thì cơ bản trước, và hiện tại tiếp diễn là một ví dụ điển hình.

Trước khi kết thúc bài viết, mình tổng hợp lại một số lưu ý sau cho bạn khi làm bài chia động từ hiện tại tiếp diễn:

  • Thuộc định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn.
  • Nắm rõ cách chia thì: Khi nào dùng am/ is/ are, cách thêm đuôi -ing cho phù hợp.
  • Tránh nhầm lẫn giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.
  • Thường xuyên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vào 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong tiếng Anh hằng ngày.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc về bài tập chia động từ thì hiện tại tiếp diễn, bạn hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận để được đội ngũ giáo viên tại IELTS Vietop hỗ trợ giải đáp.

Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!

Tài liệu tham khảo:

  • Present continuous: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-continuous/ – Truy cập ngày 08/05/2024
  • Present continuous: https://www.grammarly.com/blog/present-continuous/ – Truy cập ngày 08/05/2024

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Đặt ngay lịch với cố vấn học tập, để được giải thích & học sâu hơn về kiến thức này.

Đặt lịch hẹn

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Nhận lộ trình học

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h