Ngữ pháp chuyển câu trực tiếp sang tường thuật gián tiếp là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản với những người học tiếng Anh, nhưng đây cũng là thử thách khó với nhiều người học bối rối vì mức độ phức tạp của nó.
Để nắm vững ngữ pháp quan trọng này và đem nó “chinh chiến” ở nhiều cuộc thi khác nhau, bạn cần nắm rõ lý thuyết ngữ pháp cũng như hiểu được các dạng bài tập vận dụng trong các đề thi.
Mình xin gửi bạn tham khảo một số bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp có hướng dẫn dễ hiểu. Cùng nhau luyện tập thôi!
1. Ôn tập lý thuyết cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp trong tiếng Anh
Trước khi bắt đầu vào phần thực hành, hãy cùng nhau xem lại những lý thuyết cần nhớ:
Tóm tắt lý thuyết |
– Câu trực tiếp là lời do người nói trực tiếp nói ra và được trình bày trong dấu ngoặc kép. – Câu gián tiếp (câu tường thuật) là lời thuật lại từ người khác. Lời thuật lại không nhất thiết phải đầy đủ các từ ngữ nhưng phải giữ nguyên ý nghĩa câu gốc. Câu tường thuật gián tiếp không được trình bày trong dấu ngoặc kép. Cách tường thuật lại câu trực tiếp: – Tìm động từ tường thuật: Bạn cần chọn ra đâu là động từ tường thuật thích hợp với mục đích truyền tải của người nói. Một số động từ thường được sử dụng như said, told, asked, denied, promised, suggested, … – Lùi thì của câu trực tiếp: + Hiện tại đơn (simple present) → Quá khứ đơn (simple past). + Hiện tại tiếp diễn (present continuous) → Quá khứ tiếp diễn (past continuous). + Hiện tại hoàn thành (present perfect) → Quá khứ hoàn thành (past perfect). + Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) → Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous.) + Quá khứ đơn (simple past) → Quá khứ hoàn thành (past perfect). + Quá khứ tiếp diễn (past continuous) → Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous). + Quá khứ hoàn thành (past perfect) → Quá khứ hoàn thành (past perfect). + Tương lai đơn (simple future) → Tương lai ở quá khứ (future in the past). – Đổi chủ ngữ, đại từ, tân ngữ, trạng từ thời gian và địa điểm: + Chủ ngữ: I → He/ She; You → I/ We/ They; We → We/ They. + Tân ngữ: Me → Him/ Her; You → Me/ Us/ Them; Us → Us/ Them. + Đại từ sở hữu: My → His/ Her; Your → My/ Our/ Their; Our → Our/ Their; Mine → His/ Hers; Yours → Mine/ Ours/ Theirs; Ours → Ours/ Theirs. + Trạng từ chỉ thời gian, địa điểm: Here → There; Now → Then; Today → That day Yesterday → The previous day hoặc the day before; Tomorrow → The following day hoặc the next day; Ago → Before; Last → The previous; Next → The following; This → That; These → Those. |
Cùng ôn lại kiến thức thông qua hình ảnh bên dưới nhé các bạn.
Xem thêm:
- Trọn bộ 159+ bài tập câu tường thuật trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao
- Bài tập câu tường thuật đặc biệt từ cơ bản đến nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm câu tường thuật trong tiếng Anh kèm đáp án
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
2. Bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Dưới đây là một số dạng bài tập hỗ trợ các bạn ghi nhớ ngữ pháp lâu hơn:
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D.
- Viết lại câu thành câu tường thuật.
- Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, trong đó có sử dụng từ tường thuật.
Exercise 1: Rewrite the sentences into reported speech
(Bài tập 1: Viết lại câu thành câu tường thuật)
1. “What are you doing?” she asked me.
⇒ She asked me …………………………………………………………….
2. “Do your homework,” Kim said to them.
⇒ Kim told them …………………………………………………………….
3. “I don’t want you to do that,” she said.
⇒ She told me…………………………………………………………………
4. Binh said: “I can help you fix your car.”
⇒ Binh said ……………………………………………………………………..
5. “I’ll come to your anniversary,” John said to Anna.
⇒ John said ……………………………………………………………………..
6. “Are you going to school?” my teacher asked.
⇒ My teacher asked………………………………………………………….
7. “Would you do me a favor?” The guest asked me.
⇒ The guest ……………………………………………………………………..
8. “Will your family go back to Vietnam next summer?” Linh asked her friend.
⇒ Linh asked her friend ……………………………………………………..
9. “Give me that book,” Kim told him.
⇒ Kim asked him ………………………………………………………………..
10. “Hurry up,” He said to me.
⇒ He told me ……………………………………………………………………..
Xem thêm:
- Câu tường thuật đặc biệt: Lý thuyết và Bài tập vận dụng
- Tìm hiểu câu tường thuật dạng câu hỏi trong tiếng Anh
Exercise 2. Rewrite the sentences into reported speech
(Bài tập 2: Viết lại câu thành câu tường thuật)
- “Where are you from?” he asked.
- “When did you come?” she asked.
- “Did you come to the library?” my sister asked me.
- “Are you feeling good?” she asked the patient.
- “What is diaphonized?” she asked me.
- “Could you possibly do me a favor?” he asked.
- “Can you buy me some milk while you’re out?” she asked.
- “I don’t like red beans,” she said.
- “I didn’t lock the door,” the student said.
- “Give me a break,” she said to me.
Exercise 3: Rewrite the sentence without changing the meaning, using the verbs in brackets
(Bài tập 3: Viết lại câu không đổi nghĩa, sử dụng từ trong ngoặc)
- “Eat an apple each day,” the doctor told me. (advised)
- “You should work out more regularly”, the doctor told me. (advised)
- “Ask the teacher for help,” he said. (recommended)
- “I’m sorry, I was late for the test,” Ben said to the teacher. (apologized)
- “This job is difficult!” she said to me. (warned)
- “I’ll give you a souvenir when I come back,” Quan said. (promised)
- “I stole his money,” he said. (admitted)
- “The car is dirty,” the guest said. (complained)
- “We will have a test tomorrow,” the teacher said. (announced)
- “I think we should take a 5-minute break,” she said. (proposed)
Exercise 4: Choose the correct answer
(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng)
1. Lily said she was leaving for Hanoi ……….
- A. next week
- B. the week previous
- C. following week
- D. the following week
2. The teacher asked students ……….
- A. why did they slept
- B. why they were sleeping
- C. why they sleep
- D. why were they sleeping
3. Daniel said that Tokyo ………. more lively than Seoul.
- A. is
- B. be
- C. was
- D. were
4. Jack was pessimistic about the exam. I advised him ……….
- A. no worry
- B. not worry
- C. no to worry
- D. not to worry
5. He wanted to know where they ……….
- A. had lived
- B. lived
- C. was lived
- D. has lived
6. He asked me if I ……….
- A. had seen that car
- B. saw that car
- C. has seen that car
- D. see that car
7. Henry told me that he ………. home after the event.
- A. walked
- B. had walked
- C. walking
- D. was walking
8. Leo asked her ……….
- A. what time does the meeting end
- B. what time the meeting end
- C. what time the meeting ended
- D. what time did the meeting end
9. My friend ………. me there’s been an accident on that street.
- A. asked
- B. said
- C. spoke
- D. told
10. Jenny wonders ………. doing well at school.
- A. whether her sisters are
- B. if her sisters were
- C. her sisters were
- D. her sisters are if
Xem thêm:
- Bài tập câu hỏi đuôi – Tag Question trong tiếng Anh có đáp án
- Giải mã 199+ bài tập viết lại câu bị động các thì có đáp án chi tiết
- Tổng hợp 399+ bài tập sắp xếp lại câu tiếng Anh có đáp án chi tiết
3. Download tổng hợp bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Hãy tải trọn bộ bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp qua đường liên kết ở dưới. Bộ bài tập sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức và vận dụng lý thuyết. Cùng bắt tay vào thực hành ngay!
4. Lời kết
Các dạng bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp có thể có nhiều kiến thức cần nhớ, tuy nhiên mình tin rằng chỉ có luyện tập mới giúp chúng ta nhớ “như in” và vận dụng kiến thức này chinh chiến trong các cuộc thi. Sau đây là một số trọng tâm bạn cần nhớ về bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp:
- Sử dụng động từ tường thuật phù hợp.
- Lùi đúng thì của câu gốc.
- Thay đổi đại từ, tân ngữ, trạng từ thời gian, địa điểm.
Nếu còn bất kỳ thắc mắc về bài tập nào, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận. Đội ngũ giáo viên tại IELTS Vietop luôn có mặt và giải đáp mọi thắc mắc của bạn.
Tài liệu tham khảo:
Reported speech statements: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/reported-speech-statement – Truy cập ngày 07/05/2024