99+ bài tập câu hỏi đuôi – Tag question trong tiếng Anh có đáp án chi tiết

Hãy cùng mình chinh phục thử thách này thông qua bộ bài tập câu hỏi đuôi nhé! Không chỉ giới thiệu cấu trúc cơ bản, mình còn cung cấp mẹo nhỏ giúp bạn tự tin sử dụng cấu trúc này trong mọi tình huống nữa đó. 

Chuyển từ khó sang dễ dàng, và từ hiếm khi sử dụng sang thường xuyên áp dụng, bài tập câu hỏi đuôi sẽ không còn là thách thức, giúp bạn cải thiện tiếng Anh và cả điểm số. 

Vì thế, trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau:

  • Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của bài tập câu hỏi đuôi.
  • Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
  • Mẹo nhớ lâu để xử lý thì bài tập câu hỏi đuôi một cách dễ dàng.

Hãy cùng mình bắt đầu ngay và thể hiện khả năng ngữ pháp của bạn nhé!

1. Ôn tập lý thuyết bài tập câu hỏi đuôi

Trước khi chúng ta bắt đầu làm bài tập, hãy cùng nhau ôn lại phần kiến thức ngữ pháp về dạng này, cũng như tiến hành đi qua các bước chi tiết để làm bài tập câu hỏi đuôi nhé.

Ôn tập lý thuyết
1. Định nghĩa: 
Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn, thường dùng để xác nhận thông tin đã được đề cập trong câu trần thuật
– Mục đích của câu hỏi đuôi là để hỏi hay xác định lại sự thật hoặc để thăm dò ý kiến của người nghe.
2. Cấu trúc chung:
– Câu hỏi đuôi bao gồm hai phần:
+ Mệnh đề trần thuật (Statement): Một câu khẳng định hoặc phủ định.
+ Tag Question: Phần đuôi của câu hỏi, thường là một trợ động từ hoặc động từ to be cùng với đại từ nhân xưng, có thể ở thể khẳng định hoặc phủ định.
– Nguyên tắc chính:
+ Nếu mệnh đề trần thuật là khẳng định, phần tag sẽ ở thể phủ định.
+ Nếu mệnh đề trần thuật là phủ định, phần tag sẽ ở thể khẳng định.
– E.g.:
+ Khẳng định: She is happy, isn’t she? (Cô ấy đang vui, phải không?)
+ Phủ định: He doesn’t like coffee, does he? (Anh ấy không thích cà phê, phải không?)
3. Dạng đặc biệt: 
Trong tiếng Anh, một số trường hợp đặc biệt trong sử dụng câu hỏi đuôi (tag questions) bao gồm các tình huống khi câu chính không phải là một câu trần thuật thông thường. Dưới đây là ba loại hình phổ biến:
a. Câu lệnh (Commands):
– Khi đưa ra một câu lệnh, tag question thường được sử dụng để làm mềm mệnh lệnh đó, biến nó thành một lời đề nghị nhẹ nhàng hơn hoặc xin phép một cách lịch sự. Điều này giúp câu lệnh không còn quá cứng nhắc hoặc độc đoán.
– E.g.: Close the door, will you? (Đóng cửa giúp tôi, nhé?)/ Help me with these bags, can you? (Giúp tôi với những chiếc túi này, bạn có thể không?)
+ Trong các ví dụ này, will you và can you không chỉ đơn giản là yêu cầu xác nhận mà còn thể hiện sự lịch thiệp, đề nghị sự giúp đỡ hoặc hành động mà không áp đặt.
b. Lời mời, đề nghị (Invitations, Suggestions):
– Câu hỏi đuôi cũng thường được dùng trong các câu đề nghị hoặc lời mời, nơi người nói muốn nhận được sự đồng ý hoặc phản hồi từ người nghe.
– E.g.: Let’s go for a walk, shall we? (Chúng ta đi dạo một chút, nhé?)/ We should check out that new restaurant, shouldn’t we? (Chúng ta nên thử nhà hàng mới đó, nên không?)
+ Ở đây, shall we và shouldn’t we được sử dụng để xác nhận sự đồng thuận hoặc đưa ra một lời đề nghị chung.
c. Câu cảm thán (Exclamations):
– Câu hỏi đuôi cũng có thể được sử dụng sau một câu cảm thán để xác nhận sự ngạc nhiên hoặc cảm xúc chia sẻ với người nghe.
– E.g.: What a beautiful day, isn’t it? (Thật là một ngày đẹp, phải không?)/ Such a clever boy, isn’t he? (Thật là một cậu bé thông minh, phải không?)
+ Trong những trường hợp này, tag question giúp người nói xác nhận cảm xúc hoặc đánh giá của họ là phù hợp hoặc được chia sẻ bởi người nghe.
4. Trả lời câu hỏi đuôi: Thông thường, câu trả lời ngắn gọn là yes hoặc no, tùy thuộc vào sự đồng ý hoặc bác bỏ của người nghe đối với thông tin trong mệnh đề trần thuật.

Mời bạn xem qua phần tóm tắt lý thuyết về bài tập câu hỏi đuôi ở ảnh dưới nhé:

Tong hop ve cau hoi duoi
Tổng hợp về câu hỏi đuôi

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập câu hỏi đuôi trong tiếng Anh

Sau khi ôn tập, hãy cùng mình bắt đầu ôn tập qua các dạng bài tập câu hỏi đuôi được tổng hợp từ nhiều nguồn học uy tín sau đây nhé. Các dạng bài tập sẽ bao gồm:

  • Điền dạng đúng của câu hỏi đuôi.
  • Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây.
  • Chuyển các câu sau đây thành câu hỏi, bao gồm cả câu hỏi đuôi nếu có.

Exercise 1: Fill in the correct form of the tag question

(Bài tập 1: Điền dạng đúng của câu hỏi đuôi)

Fill in the correct form of the tag question
Fill in the correct form of the tag question
  1. She can play the piano, ……….?
  2. It isn’t raining, ……….?
  3. They went to the market yesterday, ……….?
  4. You haven’t seen this movie, ……….?
  5. He must finish his homework, ……….?
  6. We aren’t late for the meeting, ……….?
  7. Jessica will join us later, ……….?
  8. There are enough chairs for everyone, ……….?
  9. I’m too early, ……….?
  10. They shouldn’t drive in this weather, ……….?
  11. Nobody called you last night, ……….?
  12. Everybody understands the assignment, ……….?
  13. You rarely eat out, ……….?
  14. There was a lot of traffic today, ……….?
  15. One should respect their elders, ……….?
  16. Let’s go to the cinema, ……….?
  17. Nothing was wrong with the car, ……….?
  18. Someone has taken my book, ……….?
  19. You could help me with this, ……….?
  20. She would prefer tea, ……….?
  21. John couldn’t solve the problem, ……….?
  22. You’ve heard about the new project, ……….?
  23. She doesn’t like chocolate, ……….?
  24. They’ve been living here since 2010, ……….?
  25. It will be cold tomorrow, ……….?
  26. You shouldn’t tell secrets, ……….?
  27. He’s bringing his friends to the party, ……….?
  28. We didn’t need to call her, ……….?
  29. The teacher was explaining the lesson, ……….?
  30. You are going to help with the decorations, ……….?
Đáp ánGiải thích
1. can’t sheCâu khẳng định (She can) nên câu hỏi đuôi là phủ định (can’t she).
2. is itCâu phủ định (It isn’t) nên câu hỏi đuôi là khẳng định (is it).
3. didn’t theyCâu khẳng định với thì quá khứ đơn (went), câu hỏi đuôi là phủ định (didn’t they).
4. have youCâu phủ định (haven’t seen), câu hỏi đuôi là khẳng định (have you).
5. mustn’t heCâu khẳng định sử dụng động từ khuyết thiếu (must), câu hỏi đuôi là phủ định (mustn’t he).
6. are weMệnh đề chính là phủ định (aren’t), nên câu hỏi đuôi phải là khẳng định (are we).
7. won’t sheMệnh đề chính ở thì tương lai khẳng định (will join), nên câu hỏi đuôi là phủ định (won’t she).
8. aren’t thereMệnh đề chính là khẳng định (There are), nên câu hỏi đuôi phải là phủ định (aren’t there).
9. aren’t IMệnh đề chính là khẳng định (I’m), nhưng vì am not I không thông dụng, nên người ta dùng aren’t I làm câu hỏi đuôi.
10. should theyMệnh đề chính là phủ định (shouldn’t drive), nên câu hỏi đuôi là khẳng định (should they).
11. did theyNobody mang ý nghĩa phủ định, nên câu hỏi đuôi là khẳng định (did they).
12. don’t theyEverybody được xem như chủ ngữ số nhiều và khẳng định, nên câu hỏi đuôi là phủ định (don’t they).
13. do youRarely mang ý nghĩa phủ định, nên câu hỏi đuôi là khẳng định (do you).
14. wasn’t thereMệnh đề chính là khẳng định (There was), nên câu hỏi đuôi phải là phủ định (wasn’t there).
15. shouldn’t oneMệnh đề chính là khẳng định (should respect), nên câu hỏi đuôi phải là phủ định (shouldn’t one).
16. shall weĐây là một đề nghị với Let’s, nên câu hỏi đuôi luôn là shall we.
17. was thereNothing mang ý nghĩa phủ định, nên câu hỏi đuôi là khẳng định (was there).
18. haven’t theyMệnh đề chính là khẳng định (has taken), nên câu hỏi đuôi phải là phủ định (haven’t they).
19. couldn’t youMệnh đề chính dùng động từ khuyết thiếu ở dạng khẳng định (could), nên câu hỏi đuôi là phủ định (couldn’t you).
20.  wouldn’t sheMệnh đề chính là khẳng định (would prefer), nên câu hỏi đuôi là phủ định (wouldn’t she).
21. could heMệnh đề chính là phủ định (couldn’t), nên câu hỏi đuôi là khẳng định (could he).
22. haven’t youMệnh đề chính là khẳng định (You’ve heard), nên câu hỏi đuôi phải là phủ định (haven’t you).
23. does sheMệnh đề chính là phủ định (doesn’t like), nên câu hỏi đuôi là khẳng định (does she)
24. haven’t theyMệnh đề chính là khẳng định (They’ve been living), nên câu hỏi đuôi là phủ định (haven’t they).
25. won’t itMệnh đề chính là khẳng định về tương lai (will be cold), nên câu hỏi đuôi là phủ định (won’t it).
26. should youMệnh đề chính là phủ định (shouldn’t tell), nên câu hỏi đuôi là khẳng định (should you).
27. isn’t heMệnh đề chính là khẳng định (He’s bringing), nên câu hỏi đuôi phải là phủ định (isn’t he).
28. did weMệnh đề chính là phủ định (didn’t need), nên câu hỏi đuôi là khẳng định (did we).
29. wasn’t sheMệnh đề chính là khẳng định ở thì quá khứ tiếp diễn (was explaining), nên câu hỏi đuôi là phủ định(wasn’t she).
30. aren’t youMệnh đề chính là khẳng định về tương lai (are going to help), nên câu hỏi đuôi là phủ định (aren’t you).

Exercise 2: Choose the correct answer to complete the following sentences

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây)

Choose the correct answer to complete the following sentences 8
Choose the correct answer to complete the following sentences
  1. She will be home soon, ……….?
  • A. won’t she
  • B. will she
  • C. isn’t she
  1. They have never been to Italy, ……….?
  • A. has they
  • B. haven’t they
  • C. have they 
  1. You are coming to the party, ……….?
  • A. are you
  • B. aren’t you
  • C. isn’t you
  1. He can’t swim, ……….?
  • A. can he
  • B. can’t he
  • C. isn’t he
  1. We should start early, ……….?
  • A. shouldn’t weshall we
  • B. should we
  • C. shouldn’t we
  1. It hasn’t rained, ……….?
  • A. hasn’t it
  • B. has it
  • C. did it
  1. She used to live here, ……….?
  • A. didn’t she
  • B. did she
  • C. wasn’t she
  1. Nobody understood the joke, ……….?
  • A. didn’t they
  • B. did they
  • C. wasn’t it
  1. Let’s go for a walk, ……….?
  • A. shall we
  • B. shouldn’t we
  • C. don’t we
  1. I am too early, ……….?
  • A. isn’t I
  • B. am I
  • C. aren’t I
Đáp ánGiải thích
1. ACâu nói là khẳng định và ở thì tương lai, nên câu hỏi đuôi phải là phủ định (won’t she).
2. CCâu nói mang ý phủ định (have never been), nên câu hỏi đuôi phải là khẳng định (have they).
3. BCâu nói là khẳng định, nên câu hỏi đuôi phải là phủ định (aren’t you).
4. ACâu nói là phủ định (can’t), nên câu hỏi đuôi phải là khẳng định (can he).
5. CCâu nói là khẳng định, nên câu hỏi đuôi phải là phủ định (shouldn’t we).
6. BCâu nói là phủ định (hasn’t), nên câu hỏi đuôi phải là khẳng định (has it).
7. ACụm từ used to cho thấy một hành động quen thuộc trong quá khứ, nên câu hỏi đuôi là phủ định (didn’t she).
8. BCâu có từ nobody mang ý nghĩa phủ định, nên câu hỏi đuôi là khẳng định (did they).
9. ALet’s đưa ra một đề nghị, thường đi kèm với câu hỏi đuôi shall we để xin ý kiến chung.
10. CI am là khẳng định; tuy nhiên, do quy tắc ngữ pháp, câu hỏi đuôi cho I am thường là aren’t I do sự sử dụng thông thường trong tiếng Anh, thay vì amn’t I dù đúng về mặt ngữ pháp nhưng ít được sử dụng.

Exercise 3: Transform the following statements into questions, including tag questions where applicable

(Bài tập 3: Chuyển các câu sau đây thành câu hỏi, bao gồm cả câu hỏi đuôi nếu có)

Transform the following statements into questions including tag questions where applicable
Transform the following statements into questions, including tag questions where applicable
  1. He enjoys reading historical novels.

=> …………………………………………………………………………….

  1. They didn’t go to school yesterday because of the storm.

=> …………………………………………………………………………….

  1. Jessica will help organize the event next weekend.

=> …………………………………………………………………………….

  1. There should be enough food for everyone at the party.

=> …………………………………………………………………………….

  1. No one understood the explanation given by the teacher.

=> …………………………………………………………………………….

  1. She doesn’t like going to the beach.

=> …………………………………………………………………………….

  1. They weren’t happy about the results.

=> …………………………………………………………………………….

  1. John can’t come to the meeting tonight.

=> …………………………………………………………………………….

  1. We didn’t think it was a good idea.

=> …………………………………………………………………………….

  1. Nobody was at home when I arrived.

=> …………………………………………………………………………….

  1. He enjoys reading historical novels, doesn’t he? 

=> Giải thích: Câu ban đầu là khẳng định (He enjoys), do đó câu hỏi đuôi phải là phủ định (doesn’t he) để xác nhận sự thật đã nêu.

  1. They didn’t go to school yesterday because of the storm, did they? 

=> Giải thích: Câu trần thuật là phủ định. Câu hỏi đuôi phải là khẳng định, dùng did và they.

  1. Jessica will help organize the event next weekend, won’t she?

=> Giải thích: Câu trần thuật khẳng định ở tương lai với will, nên ta dùng won’t và she cho câu hỏi đuôi để phủ định.

  1. There should be enough food for everyone at the party, shouldn’t there?

=> Giải thích: Câu này dùng should trong bối cảnh khẳng định, nên ta dùng shouldn’t và there trong câu hỏi đuôi để phủ định.

  1. No one understood the explanation given by the teacher, did they? 

=> Giải thích: Câu này dùng no one, mang ý nghĩa phủ định, nên ta dùng did và they trong câu hỏi đuôi để khẳng định.

  1. She doesn’t like going to the beach, does she? 

=> Giải thích: Câu gốc là phủ định (doesn’t like), nên câu hỏi đuôi phải là khẳng định (does she).

  1. They weren’t happy about the results, were they? 

=> Giải thích: Câu gốc là phủ định (weren’t happy), nên câu hỏi đuôi là khẳng định (were they).

  1. John can’t come to the meeting tonight, can he? 

=> Giải thích: Câu gốc là phủ định (can’t come), nên câu hỏi đuôi là khẳng định (can he).

  1. We didn’t think it was a good idea, did we? 

=> Giải thích: Câu gốc là phủ định (didn’t think), nên câu hỏi đuôi là khẳng định (did we).

  1. Nobody was at home when I arrived, were they? 

=> Giải thích: Câu gốc sử dụng Nobody mang ý phủ định, nên câu hỏi đuôi là khẳng định (were they).

Xem thêm các bài tập khác:

3. Download trọn bộ bài tập câu hỏi đuôi trong tiếng Anh

Ngoài các bài tập trên, mình còn gửi đến bạn bản PDF của trọn bộ bài tập câu hỏi đuôi để luyện tập thêm mỗi ngày và nâng cao kiến thức. Hãy nhấp vào liên kết dưới đây để tải về ngay nhé!

4. Kết luận

Với bài viết trên, hy vọng mình đã cung cấp cho các bạn những kiến thức cô đọng nhất về bài tập câu hỏi đuôi. Trước khi kết thúc bài, mình có một số lưu ý nhỏ như sau:

  • Nếu mệnh đề chính là khẳng định, câu hỏi đuôi phải là phủ định và ngược lại. Điều này giúp đảm bảo câu hỏi đuôi phản ánh đúng chức năng xác nhận hoặc kiểm tra thông tin.
  • Động từ trong câu hỏi đuôi phải phù hợp với thì và dạng của động từ trong mệnh đề chính. Ví dụ, nếu động từ chính ở thì hiện tại đơn, động từ trong câu hỏi đuôi cũng phải ở hiện tại đơn.

Đội ngũ học thuật của IELTS Vietop sẵn sàng hỗ trợ mọi thắc mắc của bạn không chỉ trong quá trình ôn luyện câu hỏi đuôi mà còn trong cả việc học tiếng Anh, cho nên bạn đừng ngần ngại chia sẻ những câu hỏi của mình để được giải đáp.

Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều chủ đề ngữ pháp hay và quan trọng khác cùng cách học thông minh tại chuyên mục IELTS Grammar của IELTS Vietop nhé. 

Chúc các bạn học tốt và hẹn các bạn ở những bài viết sau!

Tài liệu tham khảo:

  • Tag question: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/tag-question – Truy cập ngày 13/06/2024
  • Question Tags in English | English grammar lesson: https://www.youtube.com/watch?v=1iwvSkr-iok – Truy cập ngày 13/06/2024
  • How to use question tags in English: https://www.youtube.com/watch?v=daQvlk2_bu4 – Truy cập ngày 13/06/2024

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Đặt ngay lịch với cố vấn học tập, để được giải thích & học sâu hơn về kiến thức này.

Đặt lịch hẹn

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Nhận lộ trình học

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h