100 bài tập cấu trúc enough có đáp án chi tiết

Trang Đoàn Trang Đoàn
18.04.2024

Khi muốn nói “Tôi đã ăn đủ no rồi” trong tiếng Anh nói như thế nào? Chắc hẳn bạn sẽ nghĩ ngay đến cấu trúc enough. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách dùng enough đúng bởi nhiều bạn thường:

  • Nhầm lẫn về vị trí đứng của enough trong câu.
  • Không phân biệt được enough với too và very.

Theo kinh nghiệm của mình, bạn cần phải nắm vững lý thuyết và thực hành đầy đủ các dạng bài tập cấu trúc enough để không còn lúng túng. Bên dưới bài viết, mình đã tổng hợp với đầy đủ kiến thức để bạn dễ dàng học như sau:

  • Ôn tập lý thuyết về cấu trúc enough tiếng Anh.
  • Các dạng bài tập cấu trúc enough.
  • Đáp án kèm giải thích chi tiết nhất.

Bây giờ, hãy cùng mình học và xử đẹp các bài tập thôi nào!

1. Ôn tập lý thuyết về cấu trúc enough tiếng Anh

Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng nhau xem lại lý thuyết về cấu trúc enough tiếng Anh nhé!

Ôn tập lý thuyết
1. Khái niệm
Enough trong tiếng Anh có nghĩa là “đủ”, được sử dụng trong câu để chỉ số lượng hay kích thước của một sự vật nào đó có vừa không, có đủ không.
2. Cách sử dụng 
– Enough đứng sau tính từtrạng từ.
Cấu trúc: Tính từ/ trạng từ + enough. 
– Enough đứng trước danh từ.
Cấu trúc: Enough + danh từ. 
Lưu ý: Chúng ta phải sử dụng “enough of” khi theo sau là một đại từ sở hữu.
– Cấu trúc enough sử dụng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả.
Mệnh đề chỉ kết quả là những mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định kết quả.
Cấu trúc:
– S + V + adj/ adv + enough + (for somebody) + to + V (nguyên mẫu).
– S + V + enough + noun + (for somebody) + to + V (nguyên mẫu).
3. Phân biệt enough với too và very
– Enough: Với tính từ/ trạng từ: Sau tính từ/ trạng từ và trước động từ nguyên mẫu. Với danh từ: Sau not và trước danh từ.
– Too: Trước tính từ/ trạng từ (hoặc sau so).
– Very: Trước tính từ/ trạng từ.
Lưu ý: 
– Enough và too có thể được sử dụng với cùng một tính từ/ trạng từ, nhưng với nghĩa hoàn toàn ngược nhau.
– Very chỉ được sử dụng để nhấn mạnh mức độ của tính từ/ trạng từ.

Nếu bạn vẫn còn thắc mắc kiến thức về cấu trúc enough, hãy xem hình ảnh bên dưới:

Ôn tập lý thuyết về cấu trúc enough tiếng Anh
Ôn tập lý thuyết về cấu trúc enough tiếng Anh

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập cấu trúc enough trong tiếng Anh

Sau khi ôn tập phần lý thuyết về cấu trúc enough, chúng ta sẽ cùng luyện tập với các bài tập được tổng hợp từ nhiều nguồn uy tín. Những bài tập này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và nắm rõ cách sử dụng enough một cách hiệu quả.

Các dạng mà bạn sẽ được ôn luyện như sau:

  • Hoàn thành câu với dạng đúng của cấu trúc enough.
  • Hoàn thành câu với A, B, C, D.
  • Chọn một trong những cụm từ chứa enough từ bảng dưới đây để hoàn thành câu.
  • Nối những câu đơn thành câu ghép dưới đây sử dụng cấu trúc enough.
  • Sử dụng too hoặc enough để hoàn thành câu.

Exercise 1: Complete the sentence with the correct form of the structure enough

(Bài tập 1: Hoàn thành câu với dạng đúng của cấu trúc enough)

Complete the sentence with the correct form of the structure enough
Complete the sentence with the correct form of the structure enough

1. John is 175cms tall. The shelf is 2 meters high. (tall)

=> John isn’t …………………………………………………………………

2. I’ve got 80 euros. The chair costs 100 euros. (money)

=> I haven’t got …………………………………………………………….

3. You need to be very intelligent to do this job. Steve isn’t very intelligent. (intelligent)

=> Steve isn’t ……………………………………………………………….

4. I like the water to be very warm when I go swimming. (warm)

=> Today the water isn’t………………………………………………..

5. You need 250 grams of sugar to make this cake. I’ve only got 100 grammes. (sugar)

=> I haven’t got …………………………………………………………….

6. You need to swim fast to win races. You can’t swim very fast. (fast)

=> You can’t swim …………………………………………………………

7. I’m really busy today. I can’t go to the cinema. (time)

=> I don’t have to go to the cinema.………………………………..

8. This village won’t win the World Heritage award. It’s too dirty. (clean)

=> This village isn’t ……………………………………………………….

Các bước để làm bài tập:

  • Bước 1: Xác định chủ ngữ và động từ trong câu gốc.
  • Bước 2: Chuyển đổi chủ ngữ và động từ sang dạng phù hợp với cấu trúc enough.
  • Bước 3: Thêm “enough” vào sau động từ.
  • Bước 4: Thêm “to V” (động từ nguyên mẫu) hoặc “for N” (danh từ) sau “enough” để thể hiện mục đích hoặc đối tượng bị ảnh hưởng.
  • Bước 5: Chuyển đổi các thành phần khác trong câu (như tính từ, trạng từ) sang dạng phù hợp.

Vậy ta có đáp án như sau:

  1. John isn’t tall enough.
  2. I haven’t got enough money.
  3. Steve isn’t intelligent enough.
  4. Today the water isn’t warm enough.
  5. I haven’t got enough sugar.
  6. You can’t swim fast enough.
  7. I don’t have enough time to go to the cinema.
  8. This village isn’t clean enough.

Exercise 2: Complete the sentence with the correct answer

(Bài tập 2: Hoàn thành câu với đáp án đúng)

1. I didn’t run ………. to catch the bus.

  • enough fast
  • fast enough

2. She is ………. to know better.

  • old enough
  • enough old

3. We have bought ……….

  • milk enough
  • enough milk

4. She was ………. to lock the car.

  • enough prudent
  • prudent enough

5. He was ………. to trust her.

  • stupid enough
  • enough stupid

6. Is it ………. for you?

  • enough warm
  • warm enough

7. Have we got ………. for buying the tickets?

  • money enough
  • enough money

8. Many tablet computers are ………. to put in your pocket.

  • enough small
  • small enough

9. We haven’t got ……….

  • chairs enough
  • enough chairs

10. We haven’t got ………. paint.

  • enough blue
  • blue enough

Ta có cấu trúc enough như sau: 

  • S + V + adj/ adv + enough + (for somebody) + to + V (nguyên mẫu).
  • S + V + enough + noun + (for somebody) + to + V (nguyên mẫu).
  1. I didn’t run fast enough to catch the bus.
  2. She is old enough to know better.
  3. We have bought enough milk.
  4. She was prudent enough to lock the car.
  5. He was stupid enough to trust her.
  6. Is it warm enough for you?
  7. Have we got enough money for buying the tickets?
  8. Many tablet computers are small enough to fit in your pocket.
  9. We haven’t got enough chairs.
  10. We haven’t got enough blue paint.

Exercise 3: Choose one of the phrases containing enough from the table below to complete the sentence

(Bài tập 3: Chọn một trong những cụm từ chứa enough từ bảng dưới đây để hoàn thành câu)

Choose one of the phrases containing enough from the table below to complete the sentence
Choose one of the phrases containing enough from the table below to complete the sentence
big enough clean enough enough time convincingly enough well enoughenough experience tall enough warm enough enough people enough money
  1. I don’t think we have ………. to go to the cinema now. It’s nearly 9pm.
  2. They didn’t want me in the police because I wasn’t ………. 
  3. If you can lend me £5, I will have ………. to buy the CD.
  4. I know I don’t have ………. for the job so I won’t waste my time going for an interview.
  5. If ………. sign this petition, we can prevent them building the new road across that forest.
  6. She lost the match simply because she didn’t play ……….
  7. Even if you use a greenhouse, it will never be ………. to grow bananas in this climate.
  8. The young girl limped ………. to make her parents believe that she couldn’t go to school.
  9. This theater isn’t ………. for the play to be performed here. We will need at least another 100 seats.
  10. Clean this room again Mary. It’s not ………. for hotel guests to use.
Đáp ánGiải thích
1. enough time“Enough time” có nghĩa là đủ thời gian để thực hiện hành động, trong trường hợp này là để đến rạp chiếu phim.
2. tall enough“Tall enough” có nghĩa là đủ cao để đáp ứng yêu cầu, trong trường hợp này là đủ cao để trở thành cảnh sát.
3. enough money“Enough money” có nghĩa là đủ tiền để mua đồ, trong trường hợp này là đủ tiền để mua CD.
4. enough experience“Enough experience” có nghĩa là đủ kinh nghiệm để làm công việc, trong trường hợp này là không đủ kinh nghiệm để đáp ứng yêu cầu của công việc.
5. enough people“Enough people” có nghĩa là đủ người tham gia, trong trường hợp này là đủ số người ký vào đơn kiến nghị.
6. well enough“Well enough” có nghĩa là chơi đủ tốt, trong trường hợp này là không chơi đủ tốt để chiến thắng trận đấu.
7. warm enough“Warm enough” có nghĩa là đủ ấm để thực hiện một hành động, trong trường hợp này là không đủ ấm để trồng chuối trong khí hậu này.
8. convincing enough“Convincingly enough” có nghĩa là đủ độ thuyết phục, trong trường hợp này là đủ thuyết phục để làm cho bố mẹ tin rằng cô bé không thể đến trường.
9. big enough“Big enough” có nghĩa là đủ lớn để thực hiện một hành động, trong trường hợp này là không đủ lớn để tổ chức buổi biểu diễn.
10. clean enough“Clean enough” có nghĩa là đủ sạch để thực hiện một hành động, trong trường hợp này là không đủ sạch để khách sạn sử dụng.

Exercise 4: Combine the simple sentences into compound sentences below using the enough structure

(Bài tập 4: Nối những câu đơn thành câu ghép dưới đây sử dụng cấu trúc enough)

  1. She’s not old. She can’t get married yet.
  2. This coat isn’t strong. I can’t wear it in winter.
  3. That chair isn’t strong. We can’t stand on that chair.
  4. Are you very tall? Can you reach the top shelf?
  5. It’s not warm today. We can’t go outside.
  6. I’m not strong. I can’t lift this box.
  7. Tom doesn’t have money. He can’t pay his bills.
  8. This bed isn’t wide. Two people can’t sleep in the bed.
  9. The water wasn’t clean. We couldn’t swim in it.
  10. He wasn’t experienced. He can’t do that job.

Cách làm bài tập nối câu đơn thành câu ghép sử dụng cấu trúc enough:

Bước 1: Xác định mối quan hệ giữa các câu đơn: Xác định xem hai câu đơn thể hiện mối quan hệ tương phản hay nguyên nhân – kết quả.

Bước 2: Chọn cấu trúc enough phù hợp:

  • Mối quan hệ tương phản: Sử dụng cấu trúc not + adj/ adv + enough + to V.
  • Mối quan hệ nguyên nhân – kết quả: Sử dụng cấu trúc adj/ adv + enough + to V.

Bước 3: Xác định vị trí của enough trong câu: Enough thường được đặt sau tính từ/ trạng từ và trước động từ nguyên mẫu.

Bước 4: Nối hai câu đơn thành câu ghép: Sử dụng dấu phẩy để nối hai câu đơn.

Vậy ta có đáp án như sau:

  1. She is not old enough to get married.
  2. This coat isn’t strong enough to wear in winter.
  3. That chair isn’t strong enough for us to stand on.
  4. Are you tall enough to reach the top shelf?
  5. It is not warm enough for us to go outside.
  6. I am not strong enough to lift this box.
  7. Tom doesn’t have enough money to pay his bills.
  8. This bed is not wide enough for two people to sleep in.
  9. The water wasn’t clean enough for us to swim.
  10. He wasn’t experienced enough to do that job.

Exercise 5: Use enough and a given adjective to complete the sentence

(Bài tập 5: Sử dụng enough và một tính từ cho trước để hoàn thành câu)

Use enough and a given adjective to complete the sentence
Use enough and a given adjective to complete the sentence
Adjectives: Big, old, warm, well
Nouns: Cups, milk, money, qualifications, time, room
  1. She shouldn’t get married. She’s not ……….
  2. I’d like to buy a car but I haven’t got ……….
  3. Have you got ………. in your tea or would you like some more?
  4. Are you ………. ? Or shall I swish on the heating?
  5. It’s only a small car. There isn’t ………. for all of you.
  6. Steve didn’t feel ………. to go to work this morning.
  7. I didn’t answer all the questions in the exam. I didn’t have ……….
  8. Do you think I’ve got ………. to apply for the job?
  9. Try this jacket on to see if it’s ………. for you.
  10. There weren’t ………. for everybody to have coffee at the same time.

Đối với bài tập này, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Xác định ý nghĩa của câu để lựa chọn từ sao cho phù hợp.
  • Thứ tự enough trong câu: Đứng sau tính từ và đứng trước danh từ.

Vậy ta có đáp án những câu trên như sau:

  1. She shouldn’t get married. She’s not old enough. (Cô ấy không nên kết hôn. Cô ấy chưa đủ tuổi.)
  2. I’d like to buy a car but I haven’t got enough money. (Tôi muốn mua một chiếc xe nhưng tôi không có đủ tiền.)
  3. Have you got enough milk in your tea or would you like some more? (Bạn có đủ sữa trong trà của bạn không hoặc bạn muốn thêm không?)
  4. Are you warm enough? Or shall I switch on the heating? (Bạn có ấm không? Hoặc tôi nên bật máy sưởi không?)
  5. It’s only a small car. There isn’t enough room for all of you. (Đó chỉ là một chiếc xe nhỏ. Không có đủ chỗ cho tất cả các bạn.)
  6. Steve didn’t feel well enough to go to work this morning. (Steve không cảm thấy đủ khỏe để đi làm vào buổi sáng nay.)
  7. I didn’t answer all the questions in the exam. I didn’t have enough time. (Tôi không trả lời hết các câu hỏi trong bài kiểm tra. Tôi không có đủ thời gian.)
  8. Do you think I’ve got enough qualifications to apply for the job? (Bạn nghĩ tôi có đủ điều kiện để ứng tuyển cho công việc không?)
  9. Try this jacket on to see if it’s big enough for you. (Hãy thử chiếc áo khoác này để xem nó có đủ lớn cho bạn không.)
  10. There weren’t enough cups for everybody to have coffee at the same time. (Không có đủ cốc để mọi người uống cà phê cùng một lúc.)

Exercise 6: Use Too or Enough to complete the sentences

(Bài tập 6: Sử dụng Too hoặc Enough để hoàn thành câu)

  1. (tall) He wasn’t ………. to become a flight attendant.
  2. (busy) I’m afraid I’m ………. to talk you now.
  3. (good) The paper isn’t ……….
  4. (patience) I haven’t got ………. to be a teacher.
  5. (late) It’s 10 pm. It’s ………. to the cinema.
  6. (enough) She couldn’t run ………. to catch the bus.
  7. (warm) It’s not ………. to go out.
  8. (chairs) We don’t have ………. for all students here.
  9. (busy) She’s ………. trying to come up in our party tonight.
  10. (people) We have ………. to form three groups.
Đáp ánGiải thích
1. tall enough– Câu này cần thể hiện ý nghĩa “không đủ cao”.
– Từ được chọn: Enough.
– Vị trí: Sau tính từ “tall”.
– Câu hoàn chỉnh: He wasn’t tall enough to become a flight attendant.
2. too busy– Câu này cần thể hiện ý nghĩa “quá bận”.
– Từ được chọn: Too.
– Vị trí: Trước tính từ “busy”.
– Câu hoàn chỉnh: I’m afraid I’m too busy to talk to you now.
3. good enough– Câu này cần thể hiện ý nghĩa “không đủ tốt”.
– Từ được chọn: Enough.
– Vị trí: Sau tính từ “good”.
– Câu hoàn chỉnh: The paper isn’t good enough.
4. enough patience– Câu này cần thể hiện ý nghĩa “không đủ kiên nhẫn”
– Từ được chọn: Enough.
– Vị trí: Sau danh từ patience.
– Câu hoàn chỉnh: I haven’t got enough patience to be a teacher.
5. too late– Câu này cần thể hiện ý nghĩa “quá muộn”
– Từ được chọn: Too.
– Vị trí: Trước trạng từ late.
– Câu hoàn chỉnh: It’s 10 pm. It’s too late to go to the cinema.
6. fast enough– Câu này cần thể hiện ý nghĩa “không đủ nhanh.
– Từ được chọn: Enough.
– Vị trí: Sau trạng từ fast.
– Câu hoàn chỉnh: She couldn’t run fast enough to catch the bus.
7. warm enough– Câu này cần thể hiện ý nghĩa “không đủ ấm”.
– Từ được chọn: Enough.
– Vị trí: Sau trạng từ warm.
– Câu hoàn chỉnh: It’s not warm enough to go out.
8. enough chairs– Câu này cần thể hiện ý nghĩa “không đủ ghế”.
– Từ được chọn: Enough.
– Vị trí: Sau danh từ chairs.
– Câu hoàn chỉnh: We don’t have enough chairs for all students here.
9. too busy– Câu này cần thể hiện ý nghĩa “quá bận rộn”
– Từ được chọn: Too.
– Vị trí: Trước trạng từ busy.
– Câu hoàn chỉnh: She’s too busy trying to come up in our party tonight.
10. enough people– Câu này cần thể hiện ý nghĩa “đủ người”
– Từ được chọn: Enough.
– Vị trí: Sau danh từ people.
– Câu hoàn chỉnh: We have enough people to form three groups.

Xem thêm:

3. Tải trọn bộ bài tập cấu trúc enough

Làm các bài tập là chìa khóa giúp bạn nắm vững cấu trúc enough. Để giúp bạn tiết kiệm thời gian, mình đã tổng hợp bộ bài tập về enough với đầy đủ các dạng thường xuyên xuất hiện trong đề thi. File bài tập được chia sẻ hoàn toàn miễn phí, hãy tải và học bài ngay nhé.

4. Kết luận

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau ôn tập lý thuyết và luyện tập với các bài tập enough trong tiếng Anh. Khi làm bài tập, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau để không bị mất điểm oan:

  • Cấu trúc enough được sử dụng để thể hiện ý nghĩa “đủ” trong tiếng Anh.
  • Cấu trúc enough được sử dụng với tính từ, trạng từ và danh từ.
  • Vị trí của enough trong câu có thể thay đổi tùy theo loại từ được sử dụng.
  • Cần phân biệt enough với too và very.
  • Luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất để nắm vững cách sử dụng cấu trúc enough.

Đừng quên để lại comment bên dưới bài viết nếu có bất kỳ thắc mắc nào nhé.

Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều tài liệu ngữ pháp hay và quan trọng khác tại chuyên mục IELTS Grammar của IELTS Vietop. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục IELTS của mình. 

Tài liệu tham khảo:

Enough Structure: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/using-enough – Truy cập ngày 20/04/2024

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra