Động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh và nguyên tắc vàng khi sử dụng

Trang Đoàn Trang Đoàn
16.04.2023

Động từ nguyên mẫu là kiến thức mà bạn không thể bỏ qua nếu muốn chinh phục điểm cao trong các kỳ thi tiếng Anh. Tuy nhiên, có rất nhiều người học vẫn chưa thực sự hiểu hết và làm chính xác các động từ này. Trong bài viết hôm nay, IELTS Vietop sẽ chia sẻ tới bạn những kiến thức đầy đủ nhất về chủ điểm ngữ pháp này nhé.

Động từ nguyên mẫu là gì?

Động từ nguyên mẫu (infinitive) là một hình thức cơ bản của một động từ ở trong tiếng Anh. Dạng động từ này gồm có 2 loại là có to và không có to.

Động từ nguyên mẫu là gì
Động từ nguyên mẫu là gì

Động từ nguyên mẫu có “to”. Eg: He decided to go to school. (Anh ấy đã quyết định đi học).

Động từ nguyên mẫu không có “to”. Eg: I’d rather not eat fish. (Tôi không muốn ăn thịt cá).

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Các dạng thức của động từ nguyên mẫu

Khi nhắc tới động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh, mọi người thường đề cập nhiều nhất tới hình thức của động từ nguyên mẫu hiện tại, đây là hình thức phổ biến và được sử dụng nhiều nhất. 

Ngoài ra, còn có 4 hình thức khác đó là:

  • Nguyên mẫu hoàn thành.
  • Nguyên mẫu tiếp diễn.
  • Nguyên mẫu hoàn thành tiếp diễn.
  • Nguyên mẫu thụ động.

Tuy nhiên ở trong bài viết này, chúng ta chỉ đi tìm hiểu về nguyên mẫu hiện tại, gồm có 2 dạng:

  • Nguyên mẫu có to = to + phần gốc
  • Nguyên mẫu zero = phần gốc

Eg:

Nguyên mẫu có To: to eat, to go, to become…

Nguyên mẫu Zero: eat, go, become…

Các động từ nguyên mẫu ở thể phủ định trong tiếng Anh được hình thành bằng cách đặt “not” ở trước hình thức của động từ nguyên mẫu bất kỳ. 

Eg:

  • I decided not to go to Bac Giang. (Tôi quyết định không đi Bắc Giang).
  • I’d rather not eat meat. (Tôi không muốn ăn thịt).

Cấu trúc và cách dùng của động từ nguyên mẫu có To

Cấu trúc và cách dùng của động từ nguyên mẫu có To
Cấu trúc và cách dùng của động từ nguyên mẫu có To

Dùng làm chủ ngữ ở trong câu

Động từ nguyên mẫu có to thường được làm chủ ngữ ở trong câu. Đây là cách sử dụng phổ biến và trang trọng được sử dụng nhiều trong văn viết hơn là văn nói.

Eg:

  • To visit Paris is my life-long dream. (Được đến thăm Paris là ước mơ cả đời của tôi).
  • To become a famous singer is my goal. (Mục tiêu của tôi là trở thành một ca sỹ nổi tiếng).

Dùng làm tân ngữ ở trong câu

Tân ngữ của động từ

Động từ nguyên mẫu có “to” đứng sau một số động từ và làm tân ngữ cho các từ đó.

Eg: They plan to go abroad next year. (Họ dự định ra nước ngoài vào năm tới).

Bảng cụ thể về các động từ theo sau là “to infinitive” (Verb + to V nguyên mẫu).

STTĐộng từ (Verbs)Nghĩa (Meaning)STTĐộng từ (Verbs)Nghĩa (Meaning)
1OfferĐề nghị12DecideQuyết định
2HopeHy vọng13seemDường như
3PlanLên kế hoạch14AgreeĐồng ý
4ExpectMong đợi15ManageXoay xở, cố gắng
5WantMuốn16ArrangeSắp xếp
6RefuseTừ chối17AffordĐáp ứng
7PretendGiả vờ18LearnHọc
8PromiseHứa19AppearHình như
9AttemptCố gắng, nỗ lực20OfferCho, tặng, đề nghị
10TendCó khuynh hướng21Would likemuốn
11FailThất bại, hỏng22IntendĐịnh

Tân ngữ của tính từ

Ngoài ra các động từ nguyên mẫu còn được sử dụng như tân ngữ của tính từ trong tiếng Anh.

Eg:

  • It’s great to enjoy this trip. (Thật tuyệt khi có thể đi chuyến đi này).
  • It’s important for Mai to be patient with his little brother. (Điều quan trọng với Mai là phải kiên nhẫn với em trai của cô ấy).

Được dùng trong cấu trúc Verbs + Object + To infinitive

Chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc “to + V nguyên mẫu” nếu ở trước nó có các động từ sau đây:

STTĐộng từ (verb)Nghĩa (Meaning)STTĐộng từ (verb)Nghĩa (Meaning)
1AllowCho phép15NeedCần
23AdviseKhuyên16InviteMời
4BegCầu xin17PermitCho phép
5AskHỏi18OrderGọi món
6ChallengeThử thách19RemindNhắc nhở
7CauseGây ra20PersuadeThuyết phục
8EncourageKhuyến khích21RequireYêu cầu
9ConvinceThuyết phục22TeachDạy
10ForbidNgăn cấm23RecommendGiới thiệu
11ExpectMong chờ24TellNói
12HireThuê, mướn25UrgeThúc giục
13ForceBắt buộc26WantMuốn
14InstructHướng dẫn27WarnCảnh báo

Eg:

  • My sister allowed me to use her headphones. (Chị gái tôi cho phép tôi sử dụng tai nghe của cô ấy).
  • I ask my mom recipe to cook a meal. (Tôi hỏi mẹ tôi công thức để nấu một bữa ăn).

Đứng sau từ nghi vấn

Động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh còn được đứng sau từ nghi vấn. Tuy nhiên cần lưu ý rằng to V nguyên mẫu sẽ không đứng ở đằng sau từ để hỏi Why.

Eg:

  • She asked me how to use an oil-free fryer. (Cô ấy hỏi tôi cách sử dụng nồi chiên không dầu.)
  • You can tell me when to press the button. (Bạn có thể cho tôi biết khi nào thì nhấn nút).

Được sử dụng trong các cấu trúc đặc biệt

Tốn thời gian làm gì: It takes + someone + (thời gian) + to V

Eg: It takes me four hours to fix my computer. (Tôi mất 4 tiếng đồng hồ để sửa xong máy tính).

Cấu trúc với chủ ngữ giả: It + be + adj + to V

Eg: It is difficult to work when you are sleepy. (Thật khó để làm việc khi đang buồn ngủ).

Trong cấu trúc: S + V + too + adj / adv + to-infinitive (quá … để làm gì/ quá … đến mức không thể làm gì).

Eg: This computer is too old to be repaired. (Chiếc máy tính này quá cũ để sửa).

Trong cấu trúc: S + find/ think/ believe + it + adj + to-infinitive

Eg: I find it difficult to learn Chinese vocabulary. (Tôi cảm thấy khó khăn khi học từ vựng tiếng Trung)

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh

Cấu trúc và cách dùng của động từ nguyên mẫu không có to

Cấu trúc và cách dùng của động từ nguyên mẫu không có to
Cấu trúc và cách dùng của động từ nguyên mẫu không có to

Thường đi kèm với những động từ như let/ make/ help

S + Make/ Let/ Help + Object + V nguyên mẫu

Eg:

  • His mother let him stay out late. (Mẹ anh ấy để anh ấy đi chơi muộn).
  • Let’s go to the cinema tonight. (Hãy đến rạp chiếu phim tối nay).

Đứng sau động từ chỉ giác quan, cảm giác

S + Verbs of perception + Object + V nguyên mẫu/ V-ing
  • Các động từ chỉ tri giác (smell, hear, see, notice, listen, feel,…) + O + V nguyên mẫu.
  • Các động từ chỉ tri giác (smell, hear, see, notice, listen, feel,…) + O + Ving

Eg:

  • I saw my boyfriend get on the taxi. (Tôi thấy bạn trai tôi lên taxi).
  • We saw her closing his eyes. (Chúng tôi thấy cô ấy đang nhắm mắt).

Đứng sau Had better

  • She had better ask him not to come. (Tốt hơn hết là cô ấy nên yêu cầu anh ấy đừng đến.)
  • You’d better give your friend your address. (Tốt hơn hết bạn nên cho người bạn của mình địa chỉ của mình).

Động từ nguyên mẫu không To sử dụng với Why

Động từ nguyên mẫu không To khi đi với Why để đưa ra một số lời đề nghị.

Eg:

  • Why not buy new clothes? (Tại sao bạn không mua chiếc áo mới?)
  • Why not ask her now? (Tại sao bạn không hỏi cô ấy ngay bây giờ.)

Đứng sau các trợ động từ khiếm khuyết (can, may, must, need, shall, will…)

Eg:

  • I can play guitar. (Tôi có thể chơi guitar).
  • She can’t speak to you. (Tôi không thể nói chuyện với bạn.)

Bài tập động từ nguyên mẫu

Bài tập động từ nguyên mẫu
Bài tập động từ nguyên mẫu

Bài tập: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. He wanted (see) _______the house where the president was born.
  2. He is expected (arrive) _______in a few days.
  3. I would like him (go) ______ to a university but I can’t (make) ______ him go.
  4. I arranged (meet) _______them there.
  5. He urged us (work) _______faster.
  6. I wish (see) ______the manager.
  7. He warned her (not touch) _______the wire.
  8. Don’t forget (lock) ______the door before going to bed.
  9. My mother told me (not speak) ______to anyone about it.
  10. 1He tried (explain) ______but she refused (listen) ______.

Đáp án

  1. To see
  2. To arrive
  3. To go/ make
  4. To meet
  5. To work
  6. To see
  7. Not to touch
  8. To lock
  9. Not to speak
  10. To explain/ to listen

Trên đây là tất cả thông tin chi tiết về động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh. Hy vọng với những gì IELTS Vietop chia sẻ bạn đọc có thể chinh phục kiến thức ngữ pháp này nhanh chóng và hiệu quả nhất. Hãy truy cập vào website của IELTS Vietop để học thêm được nhiều kiến thức ngữ pháp bổ ích hơn nhé.

Luyện thi IELTS

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra