Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Cách ghi giờ trong IELTS Listening chuẩn nhất

Trang Đoàn Trang Đoàn
22.02.2020

Trong bài thi IELTS, phần IELTS Listening về time có thể liên hệ đến lịch học, lịch trình bay, lịch trình,… mà các bạn phải đảm bảo nghe thật chính xác. Vì vậy để luyện thi IELTS đạt điểm cao bạn không thể bỏ qua phần này nhé. Cùng theo dõi cách ghi giờ trong IELTS Listening ngay nhé.

Cách ghi giờ trong IELTS Listening
Cách ghi giờ trong IELTS Listening

1. Đơn vị thời gian thông dụng

– 1 phút có 60 giây

– 1 giờ có 60 phút

– 1 ngày có 24 giờ

– 1 tuần có 7 ngày

– 1 tháng có 4 tuần + 0, 1, 2, 3 ngày, (trung bình 30,4.. ngày)

– Một năm có 12 tháng, hoặc 52 tuần 1 ngày, hay nói cách khác gồm 365 ngày và 6 giờ.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách đọc thông thường: SỐ GIỜ + PHÚT

Ví dụ:

  • 6:25 – It’s six twenty-five
  • 8:05 – It’s eight oh-five (chữ O được nói như chữ cái O)
  • 9:11 – It’s nine eleven
  • 2:34 – It’s two thirty-four

Ngoài ra ,với giờ có số phút từ 1-30, ta có thể sử dụng từ “PAST” sau số phút

Cấu trúc

Phút – PAST / TO – số giờ

Ví dụ:

  • 11:20 – It’s twenty past eleven
  • 4:18 – It’s eighteen past four

Khi số phút là 15, ta thường dùng (a) quarter past thêm vào công thức trên

Ví dụ: 7:15 – It’s (a) quarter past seven

3. Giờ kém

Tương tự với Tiếng Việt, Tiếng Anh cũng có cách nói giờ kém với số phút từ 31-59.

Với cách nói này, các bạn nhớ cộng thêm 1 tiếng vào số giờ thật.

Cấu trúc

Giờ  + 1 tiếng – TO – số phút kém

Ví dụ: 1:40 cũng là 2 giờ kém 20 phút nên ta có cách viết là: It’s two to twenty

  • 8:51 – It’s nine to nine
  • 2:59 – It’s one to three
  • 2:35 – It’s twenty-five to three

Khi muốn “X giờ kém 15 phút”, chúng ta thường dùng “a quarter to” ráp vào công thức trên

Ví dụ:

  • 12:45 – It’s (a) quarter to one
  • 4:45 – It’s (a) quarter to five

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh

4. Giờ chẵn

Ta thêm vào O’CLOCK sau số giờ khi không có số phút (giờ chẵn)

  • 10:00 – It’s ten o’clock
  • 5:00 – It’s five o’clock
  • 1:00 – It’s one o’clock

Riêng đối với 12 giờ chẵn, ta có các cách diễn đạt như sau 

  • twelve o’clock
  • midday
  • noon
  • Midnight (nửa đêm, chỉ dành cho 12 giờ đêm)

5. Giờ rưỡi

Khi số phút là 30, ngoài cách nói thông thường, ta thường dùng: half past

  • 3:30 – It’s half past three = It’s three thirty
  • 7:30 – It’s half past seven = It’s seven thirty 

6. AM và PM

Giờ AM và PM trong tiếng Anh
Giờ AM và PM trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh thường không sử dụng cách nói giờ 24 tiếng như người Việt Nam.

Để phân biệt giữa đêm và ngày, ta dùng am cho sáng và pm cho chiều và tối We use

  • 3am = Three o’clock in the morning.
  • 3pm = Three o’clock in the afternoon.

7. Bài tập và vận dụng

Các bạn hãy viết cách đọc của các mốc thời gian sau (theo cả hai cách nếu có thể)

  1. 10:00
  2. 07:30
  3. 02:15
  4. 04:45
  5. 01:30
  6. 09:15
  7. 06:15
  8. 11:15
  9. 05:35
  10. 4:00

Đáp án:

  1. It is ten o’clock
  2. It is seven thirty/ It is half past seven
  3. It is (a) quarter to two/ It is two fifteen
  4. It is (a) quarter to five/ It is four forty five
  5. It is half past one/ It is one thirty
  6. It is (a) quarter past nine/ It is nine fifteen
  7. It is (a) quarter past six/ It is six fifteen
  8. It is (a) quarter to eleven/ It is eleven fifteen
  9. It is twenty five to six/ It is five thirty five
  10. It’s four o’clock

Chúc các bạn thành công!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra