Thành thạo cách nói giờ trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

Trang Đoàn Trang Đoàn
25.03.2023

Nói giờ là một trong những bài học cơ bản cần phải nắm. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều người nhầm lẫn giữa các cách nói giờ trong tiếng Anh. Đừng lo, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn tất tần tật cách nói giờ trong tiếng Anh chuẩn xác nhất, giúp bạn có thể tự tin trò chuyện và giao tiếp với mọi người xung quanh.

Cách đặt câu hỏi về thời gian trong tiếng Anh

Dưới đây là một số câu hỏi phổ biến được dùng để hỏi giờ trong tiếng Anh

Thành thạo cách nói giờ trong tiếng Anh chuẩn xác nhất
Thành thạo cách nói giờ trong tiếng Anh chuẩn xác nhất
  • What time is it? có nghĩa là Bây giờ là mấy giờ? 
  • “Do you know what time it is?” có nghĩa là Bạn biết mấy giờ rồi không?
  • What’s the time? có nghĩa là Bây giờ là mấy giờ vậy?
  • Do you have the time? (Khác với “Do you have time? Bạn có thời gian không vậy?) có nghĩa là Bạn có biết mấy giờ rồi không
  • Have you got the time? có nghĩa là Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không?
  • Muốn hỏi một cách lịch sự hơn, bạn nên dùng “Could you tell me the time, please?”  có nghĩa là Bạn làm ơn cho tôi biết bây giờ là mấy giờ không?

Xem thêm:

Câu điều kiện

Cách phát âm ed

Câu bị động

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cách nói giờ trong tiếng Anh chuẩn

Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh

Với trường hợp này, bạn có 2 cách đọc như sau:

Cách đọc giờ hơn trong tiếng Anh
Cách đọc giờ hơn trong tiếng Anh
  • Cách 1: Đọc giờ trước phút sau: It’s + giờ + phút
    • 7:12 – It’s seven twelve. (Bây giờ là bảy giờ mười hai phút).
    • 5:09 – It’s five nine. (Bây giờ là năm giờ chín phút).
  • Cách 2: Đọc phút trước giờ sau (chỉ dùng khi số phút nhỏ hơn 30): It’s + phút + past + giờ
    • 7:12 – It’s twelve past seven. 
    • 5:09 – It’s nine past five.

Cách nói giờ chẵn

Với cách này, bạn chỉ sử dụng được khi chỉ nói đến giờ, không đề cập đến phút theo công thức sau: It’s + số giờ + o’clock.

Ví dụ:

  • 9:00 – It’s 9 o’clock. (Bây giờ là 9 giờ)
  • 7:00 – It’s seven o’clock. (Bây giờ là 7 giờ)

Lưu ý: Trong tiếng Anh, thời gian được biểu thị bằng múi giờ 12 giờ.

Xem thêm: Cách học bảng chữ cái tiếng Anh

Cách nói giờ kém trong tiếng Anh

Khi số phút vượt quá 30, bạn sẽ sử dụng nói giờ kém trong tiếng Anh như sau: It’s + phút + to + giờ  

Lưu ý: Khi bạn nói giờ kém thì phải +1 số giờ hiện tại lên. Khi đó, số phút sẽ tính bằng cách lấy 60 – số phút hiện tại.

Cách nói giờ kém trong tiếng Anh
Cách nói giờ kém trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • 3:49 – It’s eleven to four. (Bây giờ là bốn giờ kém mười một phút)
  • 9:55 – It’s five to ten. (Bây giờ là mười giờ kém năm phút)

Các trường hợp đặc biệt khi nói về thời gian trong tiếng Anh

Nói đến khoảng thời gian đúng 15 phút

Trong trường hợp này, bạn sẽ dùng (a) quarter past/ to để nói.

  • Hơn 15 phút: A quarter past
    • 5:15 – It’s (a) quarter past five.
    • 6:15 – It’s (a) quarter past six.
  • Kém 15 phút: A quarter to
    • 2:45 – It’s (a) quarter to three. 
    • 11:45 – It’s (a) quarter to twelves.

Cách nói giờ rưỡi trong tiếng Anh

Trong trường hợp này, bạn có thể dùng half past để thay cho giờ + thirty.

Ví dụ: 9 giờ 30 – It’s half past nine. 

Xem thêm:

Từ vựng tiếng Anh về Thời gian

Bài tập giới từ chỉ vị trí thời gian nơi chốn trong tiếng Anh

Bí quyết nắm vững Time trong IELTS Listening

Cách viết giờ trong tiếng Anh bằng AM và PM

Trong tiếng Anh, người ta dùng AM và PM để chỉ giờ thì ta sử dụng hệ thống 12 giờ và phân biệt các giờ giữa sáng và tối:

  • A.M (Ante Meridiem = Before midday): Dùng với thời gian buổi sáng, bắt đầu từ 12 giờ đêm đến 11 giờ sáng. Ví dụ: 7AM = 7h sáng
  • P.M (Post Meridiem = After midday): Dùng với thời gian buổi chiều, bắt đầu từ 12 giờ trưa đến 11 giờ tối. 7PM = 7h tối

Mẫu câu hỏi giờ phổ biến bằng tiếng Anh

Mẫu câu hỏi giờ thường gặp trong tiếng Anh
Mẫu câu hỏi giờ thường gặp trong tiếng Anh

Cách hỏi giờ thân mật, gần gũi

Công thức:

  • Q: What time is it? (Mấy giờ rồi?) hoặc What is the time? (Bây giờ là mấy giờ?)
  • A: It’s + số giờ. (Bây giờ là…)

Ví dụ: What time is it? – It’s 9 o’clock. – Mấy giờ rồi? – Bây giờ là chín giờ đúng.

Cách hỏi lịch sự

Công thức

  • Q: Could you about me the time, please? (Bạn có thể vui lòng cho mình biết bây giờ là mấy giờ rồi không?)
  • A: It’s + số giờ. (Bây giờ là…)

Ví dụ: Could you tell me the time, please? – It’s 3pm (Bạn có thể nói cho mình biết mấy giờ rồi không? – Bây giờ là 3 giờ chiều.)

Cách hỏi giờ dành cho sự kiện hoặc diễn biến sự việc nào đó

Đây là cách hỏi dùng để hỏi thời gian bắt đầu của sự kiện hay diễn biến nào đó.

Công thức:

  • Q: What time/When + do/does + S + Vo + ….?
  • A: S + V(s/es) + at + số giờ. 

Ví dụ: What time does your father come here? – He comes home at 6 p.m. – Mấy giờ thì bố bạn về nhà? – Ông ấy về nhà lúc 6 giờ chiều.

Xem ngay: Khóa học IELTS 1 kèm 1 – Tiết kiệm GẤP 2 lần thời gian học IELTS của bạn

Những lưu ý khi cần khi hỏi giờ trong tiếng Anh

Những lưu ý khi cần khi hỏi giờ trong tiếng Anh
Những lưu ý khi cần khi hỏi giờ trong tiếng Anh

Diễn đạt về các khoảng thời gian trong ngày

Ngoài những cách trả lời giờ trên, trong quá trình giao tiếp, nhiều người vẫn sử dụng cách nói chung chung để diễn đạt về thời gian họ muốn nói đến. Một số từ vẫn được dùng để nói về những khoảng thời gian như:

  • Noon: 12 giờ trưa, buổi trưa
  • Midday: Diễn tả khoảng thời gian vào từ 11:00 a.m. tới 2:00 p.m.
  • Afternoon: Buổi chiều, được tính từ 12 giờ trưa đến khoảng 6 giờ chiều. Ngoài ra, độ dài thực tế của  buổi chiều này tùy thuộc vào lúc mặt trời lặn.
  • Midnight: Lúc giữa đêm, khoảng khung giờ từ 12 giờ đêm đến 3 giờ sáng.
  • Sunset và Sunrise: Lúc hoàng hôn và sunrise là lúc bình minh. Đây là hai cụm từ dùng để chỉ khoảng thời gian lúc mặt trời mọc hoặc mặt trời lặn.
  • The Crack of Dawn: Lúc tảng sáng, dùng để ước lượng khoảng thời gian từ 4 giờ sáng đến 6 giờ sáng
  • Twilight: Chạng vạng, dùng để diễn tả khoảng thời gian lúc ngay sau khi mặt trời lặn. Khi đó, trời chỉ còn vài tia sáng le lói cuối cùng và bầu trời chuyển màu tím hoặc hồng rất đẹp. 

Cách ước lượng thời gian thường dùng trong tiếng Anh

  • Dùng giới từ About/ Around/ Almost với ý nghĩa “tầm/ khoảng… giờ” để diễn đạt thời gian
    • 5:12 p.m = About/Around five p.m. – Around five p.m. every day, my mother comes home.
    • 9:50 p.m = Almost seven p.m. – It’s almost nine p.m. and we are still at the office.
  • Sử dụng Couple hoặc Few để diễn đạt thời gian để diễn đạt những thời điểm như 6:56 hay 8:04
    • 6:56 = a couple minutes to seven / a few minutes to seven.
    • 8:03 = a couple minutes past eight/ a few minutes past eight. (Tám giờ mấy)
  • Past được sử dụng để diễn tả giờ hơn còn till (dạng rút gọn của until – cho tới) dùng để nói đến giờ kém.
    • 6:30 – half past seven/ thirty minutes till seven – I wake up at half past seven/ thirty minutes till eight today. (Tôi thức dậy vào 6 giờ rưỡi/ ba mươi phút cho tới 7 giờ vào hôm nay.)
    • 10:30 – half past nine/ thirty minutes till eleven – My little sister goes to bed at half past nine/ thirty minutes till ten everyday. (Em gái bé nhỏ của tôi đi ngủ lúc chín rưỡi/ ba mươi phút cho tới mười giờ mỗi ngày.)
  • Sử dụng By để diễn đạt thời gian tới một giờ cụ thể nào đó, hay diễn đạt câu có ý nghĩa “muộn nhất là”.
    • I will meet you at the Coffee House by 8pm. (Tớ sẽ gặp cậu ở quán cafe The coffee house trước hoặc chậm nhất lúc 8 giờ tối.)
    • She finished all the household chores by 10 p.m. (Cô ấy hoàn thành mọi công việc trong nhà trước hoặc chậm nhất lúc 10 giờ tối.) 

Xem thêm:

Cách dùng in on at trong tiếng Anh

Cấu trúc So far trong tiếng Anh

Cấu trúc Will trong tiếng Anh

Thành ngữ chỉ thời gian thường gặp

  • Time flies like an arrow có nghĩa là Thời gian thấm thoắt thoi đưa
  • Time and tide waits for no man có nghĩa là Thời gian trôi không đợi ai
  • Time is the great healer có nghĩa là Thời gian sẽ chữa lành mọi vết thương
  • Better late than never có nghĩa là Thà muộn còn hơn không
  • Every minute seems like a thousand có nghĩa là Mỗi giây dài tựa thiên thu
  • Let bygones be bygones có nghĩa là Hãy để cho quá khứ ngủ yên
  • Time is money, so no one can put back the clock có nghĩa là Thời gian là tiền bạc, nên không thể bắt nó quay ngược kim.
  • Slow and steady wins the race có nghĩa là Chậm mà chắc chắn sẽ là người chiến thắng.

Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. Bây giờ là 3 giờ

A. It is half past three   B. It is three o’clock   C. It is nine o’clock

2. Bây giờ là 5:45

A.It is five past three   B. It is five past four   C. It is a quarter to five

3. Bây giờ là 9:15

A. It is a quarter past nine   B. It is half past nine   C. It is a quarter to nine

4. Bây giờ là 11:50

A. It is ten past eleven   B. It is ten to twelve   C. It is ten past twelve

5. Bây giờ là 1:30

A. It is half past two   B. It is half past one   C. It is half past three

Đáp án: 1 – B, 2 – A, 3 – C, 4 – C, 5 – B

Bài 2: Bài tập xem đồng hồ tiếng Anh và viết giờ bằng tiếng Anh

Bài tập xem đồng hồ tiếng Anh và viết giờ bằng tiếng Anh
Bài tập xem đồng hồ tiếng Anh và viết giờ bằng tiếng Anh

Đáp án

  • A. It’s four five.
  • B. It’s four ten.
  • C. It’s four twenty-five.
  • D. It’s quarter past six.
  • E. It’s half past seven.
  • G. It’s twenty-five to one.

Xem thêm: Trọn bộ bài mẫu IELTS Speaking part 2

Như vậy, qua bài viết này, bạn đã biết cách nói giờ trong tiếng Anh và các thành ngữ chỉ thời gian. Nếu bạn cần cải thiện thêm phần ngữ pháp IELTS để đạt điểm tốt trong kỳ thi IELTS sắp tới, bạn có thể tham khảo các khóa học IELTS tại IELTS Vietop nhé!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra