Tên các tháng bằng tiếng Anh là một chủ đề hết sức cơ bản mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng cần phải biết. Thế nhưng liệu bạn có tự tin rằng mình có thể viết và đọc các tháng trong tiếng Anh tự tin như người bản xứ hay chưa? Hãy cùng với IELTS Vietop tìm hiểu chủ đề này thông qua bài viết dưới đây nhé.
1. Cách đọc các tháng trong tiếng Anh
Các tháng trong tiếng Anh có tên gọi và ý nghĩa khác nhau. Đới với những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh thì chủ đề này vô cùng quan trọng.
Các tháng trong năm bằng tiếng Anh là một kiến thức cơ bản mà bất kỳ ai khi mới bắt đầu quá trình học tiếng Anh sẽ không thể bỏ qua. Mặc dù vậy, cũng sẽ khiến bạn khó nhớ bởi cách viết và đọc các tháng trong tiếng Anh không theo một quy luật nào. Cho nên, dưới đây sẽ liệt kê đầy đủ các tháng đọc bằng tiếng Anh nhằm giúp bạn bổ sung thêm từ vựng:
- Tháng 1 tiếng Anh là January [‘dʒænjʊərɪ]
- Tháng 2 tiếng Anh là February [‘febrʊərɪ]
- Tháng 3 tiếng Anh là March [mɑːtʃ]
- Tháng 4 tiếng Anh làApril [‘eɪprəl]
- Tháng 5 tiếng Anh là May [meɪ]
- Tháng 6 tiếng Anh là June [dʒuːn]
- Tháng 7 tiếng Anh là July [/dʒu´lai/]
- Tháng 8 tiếng Anh là August [ɔː’gʌst]
- Tháng 9 tiếng Anh là September [sep’tembə]
- Tháng 10 tiếng Anh là October [ɒk’təʊbə]
- Tháng 11 tiếng Anh là November [nəʊ’vembə]
- Tháng 12 tiếng Anh là December [dɪ’sembə]
Dưới đây là bảng thống kê từ vựng 12 tháng trong tiếng Anh bao gồm phiên âm và ý nghĩa bạn có thể tham khảo:
Tiếng Việt | Tiếng Anh | Phiên âm | Viết tắt |
Tháng 1 | January | [‘dʒænjʊərɪ] | Jan |
Tháng 2 | February | [‘febrʊərɪ] | Feb |
Tháng 3 | March | [mɑːtʃ] | Mar |
Tháng 4 | April | [‘eɪprəl] | Apr |
Tháng 5 | May | [meɪ] | May |
Tháng 6 | June | [dʒuːn] | Jun |
Tháng 7 | July | [/dʒu´lai/] | Jul |
Tháng 8 | August | [ɔː’gʌst] | Aug |
Tháng 9 | September | [sep’tembə] | Sep |
Tháng 10 | October | [ɒk’təʊbə] | Oct |
Tháng 11 | November | [nəʊ’vembə] | Nov |
Tháng 12 | December | [dɪ’sembə] | Dec |
File Audio cách phát âm các tháng trong tiếng Anh:
2. Cách viết ngày tháng trong tiếng Anh
2.1. Quy tắc đọc, cách viết ngày tháng trong tiếng Anh (Anh – Anh và Anh – Mỹ)
Dù cùng sử dụng một ngôn ngữ nhưng giữa Anh – Anh và Anh – Mỹ vẫn còn một vài điểm khác biệt nhau. Bạn cần phân biệt rõ để hạn chế đối đa những hiểu lầm không đáng có trong quá trình cải thiện tiếng Anh.
Anh – Anh
Trong tiếng Anh – Anh, thứ tự viết ngày tháng sẽ là: Thứ + ngày + tháng
Ví dụ: 05/09/2001 hoặc 5th September 2001
Khi đọc các tháng, người Anh sẽ sử dụng “the” và of” đi cùng với nhau. Ví dụ như “on 5th September 2001” sẽ được đọc là “on the fifth of September”
Anh – Mỹ
Khác với tiếng Anh – Anh, thứ tự thứ ngày tháng trong tiếng Anh – Mỹ như sau: Thứ + tháng + ngày.
Ví dụ: 6/6/2021 hoặc June 6th 2021.
Cách đọc trong tiếng Anh – Mỹ cũng có sự khác biệt. Chẳng hạn “on June 6th” sẽ được đọc là “on June the sixth”.
2.2. Cách viết, đọc các thứ trong tuần
Thật thiếu sót khi nhắc tới chủ đề ngày tháng trong tiếng Anh mà bỏ qua các thứ ở trong tuần. Cụ thể như sau:
Thứ 2 | Monday | /ˈmʌndeɪ/ |
Thứ 3 | Tuesday | /ˈtjuːzdeɪ/ |
Thứ 4 | Wednesday | /ˈwenzdeɪ/ |
Thứ 5 | Thursday | /ˈθɜːzdeɪ/ |
Thứ 6 | Friday | /ˈfraɪdeɪ/ |
Thứ 7 | Saturday | /ˈsætədeɪ/ |
Chủ Nhật | Sunday | /ˈsʌndeɪ/ |
2.3. Cách viết các ngày trong tháng
Các ngày trong tháng là phần dễ khiến cho các bạn mới học tiếng Anh nhầm lẫn nhiều nhất. Trong tiếng Anh sẽ gồm có 2 loại là số đếm và số thứ tự. Khi viết các ngày trong tháng, người ta sẽ sử dụng số thứ tự. Cụ thể như sau:
1stFirst | 2ndSecond | 3rdThird | 4thFourth | 5thFifth | 6thSixth | 7thSeventh |
8thEighth | 9thNinth | 10thTenth | 11thEleventh | 12thTwelfth | 13thThirteenth | 14thFourteenth |
15thFifteenth | 16thSixteenth | 17thSeventeenth | 18thEighteenth | 19thNineteenth | 20thTwentieth | 21stTwenty-first |
22ndTwenty-second | 23rdTwenty-third | 24thTwenty-fourth | 25thTwenty-fifth | 26th Twenty-sixth | 27thTwent-seventh | 28thTwenty-eighth |
29thTwenty-ninth | 30thThirtieth | 31stThirsty-fist |
Khi viết tắt các ngày trong tháng, người ta sẽ thường sử dụng số và 2 chữ cuối như:
- Ngày 1, 21, 31,…: st.
- Ngày 2, 22, 32,…: nd
- Ngày 3, 23, 33,…: rd
- Các ngày còn lại : th
2.4. Cách đọc năm ở trong tiếng Anh
Vẫn dựa trên cơ sở số đếm thông thường, cách đọc năm ở trong tiếng Anh cũng cần lưu ý một vài điểm dưới đây:
- Năm có 1 hoặc 2 chữ số: Bạn chỉ cần đọc theo cách đọc đếm số ở trong tiếng Anh. Ví dụ: năm 16 sẽ đọc là “sixteen”.
- Năm có 3 chữ số: Bạn sẽ đọc chữ số đầu tiên rồi cộng với 2 chữ số tiếp theo. Ví dụ: 146 đọc là “One Forty-Six”.
- Năm có 4 chữ số: Trường hợp này sẽ bao gồm 4 cách đọc như sau:
TH1: Năm có 3 chữ số 0 ở cuối: Bạn thêm “the year” ở đầu và đọc như số đếm thông thường.
Ví dụ: năm 2000 đọc là “the year two thousand”.
TH2: Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 2,3:
- Cách 1: bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên, thêm “oh” rồi đến số cuối hoặc số đầu tiên + thousand and số cuối.
- Cách 2: bạn sẽ đọc số đầu tiên + “thousand” số cuối.
Ví dụ: Năm 2008 sẽ được đọc là “twenty oh eight, two thousand and eight” hoặc “two thousand eight”.
TH3: Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 2:
- Cách 1: bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên + 2 số tiếp theo; hoặc số đầu tiên + “thousand and” + 2 số cuối.
- Cách 2: bạn chỉ cần đọc số đầu tiên + “thousand” + 2 số cuối.
Ví dụ: Năm 2019 sẽ được đọc là “twenty nineteen, two thousand and nineteen” hoặc “two thousand nineteen”.
TH4: Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 3: Bạn chỉ cần đọc 2 số đầu tiên + “oh” + số cuối. Ví dụ: Năm 1904 sẽ đọc là “nineteen oh four”.
Xem thêm:
3. Cách dùng giới từ chỉ thời gian và các tháng
Bên cạnh việc nắm vững các ngày tháng trong tiếng Anh, bạn cũng cần phải chú ý tới những giới từ đi kèm với ngày tháng và một số điểm lưu ý để có thể giao tiếp thành thạo như người bản xứ:
Sử dụng giới từ on đứng trước thứ, in đứng trước tháng, on đứng trước thứ, ngày và tháng.
Eg:
- I have a day off on Sunday. (Tôi có ngày nghỉ vào Chủ Nhật)
- We usually have a short vacation in August. (Chúng tôi có kỳ nghỉ hè ngắn vào tháng Tám.)
Khi đề cập tới một ngày ở trong tháng bằng tiếng Anh, bạn chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng và thêm the vào đằng trước.
Eg:
- June 30th đọc là “June the thirtieth”.
Khi muốn nhắc tới ngày âm lịch, bạn chỉ cần thêm cụm từ “On the lunar calendar” ở đằng sau là được.
Eg:
- The Middle Autumn Festival is on 15th August on the lunar calendar. (Tết Trung thu là vào ngày 15 tháng 8 âm lịch.)
4. Cách hỏi về các tháng ở trong tiếng Anh
Dưới đây là những mẫu câu hỏi phổ biến nhất về thứ ngày tháng trong tiếng Anh. Như sau:
1. “What date is it today?” hoặc “What is today’s date?“
–> Today is the 13th
2. “What day is it today?” hoặc “What is today’s day?“
–> Today is Friday
5. Tìm hiểu về ý nghĩa của các tháng ở trong tiếng Anh
Tháng 1: January
Tháng 1 được đặt theo tên của vị thần Janus – vị thần này có 2 mặt nhìn về quá khứ và tương lai. Theo quan niệm xưa của người La Mã, ông đại diện cho một sự khởi đầu mới nên được đặt tên cho tháng đầu tiên ở trong năm.
Tháng 2: February
Tháng 2 được đặt tên theo Februar – đây là lễ hội nổi tiếng diễn ra vào 15/2 hàng năm, nhằm thanh tẩy mọi thứ ô uế để đón mùa xuân. Có nhiều giải thuyết cho rằng, vì tượng trưng cho những điều xấu, không tốt nên tháng 2 mới chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Ngoài ra, cụm từ “Februar” còn mang ý nghĩa hy vọng con người làm nhiều điều tốt đẹp hơn.
Tháng 3: March
Cái tên này được xuất phát Mars – vị thần tượng trưng cho chiến tranh. Ngụ ý rằng mỗi năm sẽ là khởi đầu của 1 cuộc chiến mới và người La Mã sẽ thường tổ chức lễ hội vào tháng 3 để nhằm tôn vinh lên vị thần này.
Tháng 4: April
Một vài quốc gia trước đây thì tháng 4 là tháng đầu tiên trong năm. Theo tiếng Latin, April có nguồn gốc từ Aprilis – ám chỉ thời điểm hoa lá nảy mầm, chào đón mùa xuân mới.
Tháng 5: May
Tháng 5 được đặt tên theo vị nữ thần Maia, tượng trưng cho sự phồn vinh và trái đất. Ngoài ra, tháng 5 cũng dùng để chỉ thời điểm cây cối phát triển tốt tươi tại các nước phương Tây.
Tháng 6: June
Tháng 6 được đặt tên theo vị thần Juno hay còn gọi là nữ thần hôn nhân và sinh nở. Vì vậy mà ngày quốc tế thiếu nhi lại cũng rơi vào ngày này.
Tháng 7: July
Julius Caesar là Hoàng đế người La Mã, có trí tuệ và sức lực siêu phàm. Sau khi ông mất vào năm 44 trước công nguyên, người dân nơi đây đã đặt tên tháng sinh của ông (tháng 7) là July để tưởng nhớ.
Tháng 8: August
Tương tự như tháng 7, cháu của Caesar là Augustus Caesar đã lấy tên mình để đặt cho tháng 8. Ngoài ra, từ August còn mang ý nghĩa là “đáng tôn kính”.
Tháng 9: September
Theo lịch La mã cổ đại, một năm gồm có 10 tháng. Từ Septem có nghĩa là “thứ 7” và tháng 9 cũng là tháng thứ 7 theo thời điểm đó.
Tháng 10: October
Tương tự, từ Octo theo tiếng Latin có ý nghĩa là “thứ 8” và tháng 10 chính là tháng thứ 8 lúc bấy giờ.
Tháng 11: November
Novem theo tiếng Latin là “thứ 9”, vì thế nó được đặt tên cho tháng 11, tức là tháng thứ 9 theo lịch La Mã cổ đại.
Tháng 12: December
Tuy là tháng 12 nhưng nó được đặt tên theo từ “thứ 10” và là tháng thứ 10 của người La Mã cổ xưa.
Xem thêm:
6. Cách học và ghi nhớ lâu hơn các tháng ở trong tiếng Anh
Để ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh dễ dàng và nhanh chóng hơn, bạn có thể học một số mẹo nhỏ dưới đây:
- Cách 1: Ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh theo các dòng sự kiện. Liệt kê những sự kiện lớn ở trong năm và ghi nhớ ngày tháng diễn ra bằng tiếng Anh. Ví dụ: Ngày quốc khánh 2/9 sẽ là on 2nd September, ngày quốc tế Lao động là Quốc tế lao động 01/05 sẽ là on 1st May,…
- Cách 2: Liệt kê ngày sinh nhật của người thân trong gia đình và bạn bè. Cách này không chỉ giúp cho bạn nhớ được các tháng trong tiếng Anh còn có thể nhớ được ngày sinh nhật xung quanh bạn. Ví dụ ngày sinh của bố là 17/10/1969 sẽ là on 10th October; sinh nhật của bạn trai là 07/08/2001 sẽ là on 7th August…
7. Luyện nghe và luyện đọc đúng phiên âm
Việc nghe và đọc đúng phiên âm sẽ giúp bạn rèn luyện được khả năng phản xạ nhanh ở trong giao tiếp, phát âm lưu loát và tròn vành chữ hơn. Về lâu dài, bạn sẽ hình thành được thói quen đọc chính xác được các tháng trong tiếng Anh.
7.1. Học qua ví dụ
Học bằng ví dụ sẽ giúp bạn làm tăng khả năng ghi nhớ của mình. Khi áp dụng các từ vựng về các tháng vào trong giao tiếp, sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về ngữ cảnh có thể sử dụng từ đó. Ngoài ra, việc này sẽ giúp bạn luyện tập về cách đặt câu hỏi và câu trả lời về ngày tháng tiếng Anh.
7.2. Học bằng hình ảnh
Khi bạn học từ vựng tiếng Anh qua hình ảnh, video sống động chắc chắn sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn so với việc chỉ viết ra giấy và ngồi học thuộc lòng.
7.3. Học thông qua liên tưởng chủ đề
Đây là một cách khá thông dụng khi học các tháng trong tiếng Anh. Đầu tiên, bạn phải sắp xếp các tháng theo nhóm dưới hình thức là liên tưởng tới các mùa, thời tiết hoặc dịp lễ ở trong thời gian đó. Điều này sẽ không chỉ giúp bạn ghi nhớ được cách ghi ngày tháng ở trong tiếng Anh mà còn giúp tăng vốn từ vựng của mình.
Tiếp theo sẽ gắn những mùa đó với các lễ hội và sự kiện nổi bật của mình. Với phương pháp này khi học thứ ngày tháng trong tiếng Anh sẽ dần trở nên thú vị hơn đấy.
8. Bài tập các tháng trong tiếng Anh
Bài tập 1: Điền tên của các tháng trong tiếng Anh dạng chữ
- 1. Tháng 3
- 2. Tháng 6
- 3. Tháng 9
- 4. Tháng 1
- 5. Tháng 4
- 6. Tháng 10
- 7. Tháng 8
- 8. Tháng 2
- 9. Tháng 11
- 10. Tháng 5
- 11. Tháng 7
- 12. Tháng 12
Bài tập 2: Điền các giới từ vào chỗ trống sau
- …………… summer, I love swimming in the pool next to my department
- He has got an appointment with a student …………… Monday morning.
- We’re going away …………… holiday …………… September 2019.
- The weather is very hot here …………… May.
- I visit my grandparents …………… Sundays.
- I am going to travel to Phu Quoc …………… April 15th.
- Would you like to play a game with me …………… this weekend?
- My son was born …………… October 20th, 1999.
- The factory closed …………………. June.
- The anniversary is ………………….. May 10th.
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống tên của tháng phù hợp với ngữ cảnh của câu
- Halloween takes place in ………
- The last month of the year is ………
- The month between August and October is ………
- Christmas and Hanukkah are celebrated in ……..
- The first month of the year is …………
- Thanksgiving takes place in ………..
- ………. has 28 days.
- The 6th month of the year is ……….
- The International Women’s day is celebrated in …..
- ..…. has International Labor’s day.
Đáp án
Bài tập 1:
- March
- June
- September
- January
- April
- October
- August
- February
- November
- May
- July
- December
Bài tập 2:
- In
- On
- For – In
- In
- On
- On
- On
- In
- In
- On
Bài tập 3:
- October
- December
- September
- December
- January
- November
- February
- June
- March
- May
Hy vọng với những kiến thức mà Vietop đã tổng hợp ở trên sẽ giúp cho bạn học nhớ được các tháng trong tiếng Anh lâu hơn và thành thạo kỹ năng đọc, viết ngày, tháng trong tiếng Anh. Qua đó sẽ giúp bạn ngày càng trở nên tự tin trong giao tiếp tiếng Anh nhé.