Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Sau a là gì? Sau a an the là gì? Cách sử dụng mạo từ a an the

Trang Đoàn Trang Đoàn
01.11.2023

Mạo từ là một trong những phần dễ khiến người học nhầm lẫn nhất, đặc biệt là newbie vì không biết khi nào dùng a an hay the, sau a là gì. Nếu bạn cũng đang thắc mắc về kiến thức này thì hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của IELTS Vietop để được giải thích chi tiết nhé!

1. A an the – Mạo từ là gì?

Mạo từ là những từ đứng trước danh từ để xác định xác định danh từ đó hoặc để chỉ rõ về danh từ đó. Mạo từ được xem là một bộ phận của tính từ, được dùng để bổ nghĩa cho danh từ.

Trong tiếng Anh có 3 mạo từ:

  • Mạo từ a an: Mạo từ bất định – Dùng để chỉ các danh từ không xác định 
  • Mạo từ the: Mạo từ xác định – Dùng để chỉ các danh từ xác định

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Phân loại mạo từ

2.1. Mạo từ bất định (Indefinite article)

Có 2 mạo từ bất định là a và an:

  • Mạo từ a: Dùng cho các danh từ số ít đếm được, bắt đầu bằng phụ âm. Eg: a cat, a dog, a pencil,…
  • Mạo từ an: Dùng cho danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng phụ âm (e, u, i, o, a) hoặc âm h câm. Eg: An apple, an egg, an hour,…

2.2. Mạo từ xác định (Definite article)

Trong tiếng Anh, chỉ có mạo từ the là mạo từ xác định, dùng để đứng trước các danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết rõ về đối tượng đó. Mạo từ the có thể dùng cho cả danh từ đếm được ở số ít hoặc danh từ không đến được ở số nhiều.

Eg:

  • The cat is a pet. (Con mèo là một con thú cưng.)
  • The water is essential for life. (Nước là thiết yếu cho cuộc sống.)

Xem thêm:

3. Sau a là gì? Sau a an the là gì? Sau mạo từ là gì?

A an the đều là các mạo từ và chúng thường đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ. 

Sau a là gì
Sau a là gì

Eg:

  • I saw a dog in the park. (Tôi thấy một con chó ở công viên.)
  • She has a cat. (Cô ấy có một con mèo.)
  • The cat is on the roof. (Con mèo đang ở trên mái nhà.)Cách sử dụng mạo từ

Vậy sau a là danh từ hoặc cụm danh từ. Sau a an the cũng là danh từ hoặc cụm danh từ.

4. Cách sử dụng mạo từ a an the

Thiếu mạo từ
Cách sử dụng mạo từ a an the

4.1. Cách dùng mạo từ the

Mạo từ the được sử dụng khi danh từ đó được cả người nói và người nghe biết đối tượng đó là gì, của ai. Cụ thể như sau:

Khi danh từ đó là duy nhất hoặc được xem là duy nhất:

Eg:

  • The sun is shining brightly. (Mặt trời sáng rạng.)
  • The Earth revolves around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)

Khi danh từ vừa được đề cập trước đó:

Eg: I have a dog. The dog is very playful. (Tôi có một con chó. Con chó đó rất nghịch ngợm.)

Khi danh từ đó được xác định bằng cụm từ hoặc mệnh đề:

Eg: The book on the table is mine. (Cuốn sách trên bàn là của tôi.)

Khi danh từ được dùng để chỉ một đồ vật riêng biệt mà cả người nói và người nghe đều hiểu:

Eg: I’ll meet you at the restaurant. (Tôi sẽ gặp bạn ở nhà hàng.)

Khi nằm trong các cấu trúc câu so sánh nhất (đứng trước first, second, only…):

Eg: She is the fastest runner in the school. (Cô ấy là người chạy nhanh nhất trong trường học.)

Khi dùng để nói đến một nhóm thú vật hoặc đồ vật (the + danh từ số ít):

Eg: The lion is a majestic animal. (Sư tử là một con vật hùng vĩ.)

Khi chỉ một nhóm người nhất định:

Eg: The committee has made a decision. (Ủy ban đã đưa ra quyết định.)

Khi dùng để chỉ các danh từ riêng như biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, v.v.:

Eg: The Amazon River is the second longest river in the world. (Sông Amazon là con sông dài thứ hai trên thế giới.)

Khi muốn nói đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng:

Eg: Let’s go to the park. (Hãy đi công viên.)

4.2. Cách dùng mạo từ a an

A an là các mạo từ dùng để chỉ các danh từ số ít đếm được:

A: Dùng cho các từ bắt đầu bằng một phụ âm, dùng để chỉ  tốc độ, giá cả, tỉ lệ hoặc các phân số, số đếm, hoặc các thành ngữ nhất định về số lượng.

Eg:

  • I need a pen. (Tôi cần một cây bút.)
  • He drives at a speed of 60 miles per hour. (Anh ấy lái xe ở tốc độ 60 dặm mỗi giờ.)
  • I have a quarter of the cake left. (Tôi còn lại một phần tư của chiếc bánh.)

An: Dùng cho các từ bắt đầu bằng một nguyên âm hoặc các từ bắt đầu bằng phụ âm nhưng là âm câm (không được phát âm).

Eg:

  • She has an apple. (Cô ấy có một quả táo.)
  • I saw an hourglass on the shelf. (Tôi thấy một cái đồ cát trên kệ.)

Xem thêm:

5. Một số trường hợp sử dụng khác về mạo từ a an the

Dùng mạo từ A, An để muốn nói về nghề nghiệp của một ai đó. 

Eg:

  • She is a teacher. (Cô ấy là một giáo viên.)
  • He wants to be an engineer. (Anh ấy muốn trở thành một kỹ sư.)
  • I’m looking for a doctor. (Tôi đang tìm một bác sĩ.)

Dùng mạo từ The khi có duy nhất một vật hoặc một người nào đó.

Eg:

  • The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông.)
  • The President of the United States is the head of the government. (Tổng thống Hoa Kỳ là người đứng đầu của chính phủ.)
  • The Earth is our home planet. (Trái đất là hành tinh nhà của chúng ta.)

The (noun) of… / the (noun) to Verb 

Eg:

  • The (noun) of the company is responsible for financial matters. (Giám đốc công ty chịu trách nhiệm về vấn đề tài chính.)
  • The cat to catch the mouse is in the kitchen. (Con mèo để bắt con chuột ở trong bếp.)
  • The manager of the hotel is very friendly. (Quản lý của khách sạn rất thân thiện.)

6. Các trường hợp không dùng mạo từ a an the

Các trường hợp không dùng mạo từ a an the
Các trường hợp không dùng mạo từ a an the

6.1. Đối với a an

  • Không dùng a, an cho các danh từ số nhiều.
  • Không sử dụng a và an trước các danh từ không đếm được hoặc các danh từ trừu tượng.
  • Không sử dụng mạo từ không xác định trước tên gọi của các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các bữa ăn đó.

6.2. Đối với the

  • Không sử dụng the trước tên quốc gia số ít, châu lục, trên núi, hồ, đường phố (Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang state)
  • Không sử dụng the cho các danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào.
  • Không sử dụng the trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.
  • Không sử dụng the sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách. 
  • Không dùng the trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu. 
  • Không dùng the khi nói đến các danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại.

Xem thêm:

7. Bài tập về mạo từ a an the trong tiếng Anh

bài tập mạo từ a/an/the
Bài tập về mạo từ a an the trong tiếng Anh

Bài tập 1: Điền mạo từ phù hợp vào chỗ trống

  1. ___ Mona Lisa is a famous painting created by ___ Leonardo da Vinci.
  2. I saw ___ interesting documentary about ___ space exploration.
  3. She wants to be ___ architect when she grows up.
  4. We are going to ___ cinema to watch ___ new movie.
  5. Can you pass me ___ salt and ___ pepper?
  6. ___ Statue of Liberty is located in ___ New York Harbor.
  7. This is ___ story about ___ boy who saved ___ endangered bird.
  8. He is ___ only person who knows ___ truth.
  9. I saw ___ elephant at ___ zoo yesterday.
  10. We live near ___ beach, so we can go to ___ sea every weekend.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. ___ apple a day keeps ___ doctor away.

  • a) A
  • b) An
  • c) The
  • d) 0

2. He is ___ only person who knows ___ truth.

  • a) The
  • b) A
  • c) An
  • d) 0

3. I need to buy ___ new car because ___ old one broke down.

  • a) A
  • b) An
  • c) The
  • d) 0

4. She is ___ best student in ___ class.

  • a) The
  • b) A
  • c) An
  • d) 0

5. Can you pass me ___ salt, please?

  • a) A
  • b) An
  • c) The
  • d) 0

6. ___ sun rises in ___ east.

  • a) The
  • b) A
  • c) An
  • d) 0

7. He wants to be ___ astronaut when he grows up.

  • a) The
  • b) A
  • c) An
  • d) 0

8. I saw ___ elephant at ___ zoo yesterday.

  • a) The
  • b) A
  • c) An
  • d) 0

9. ___ book on ___ shelf is very interesting.

  • a) A
  • b) An
  • c) The
  • d) 0

10. We are going to ___ beach for ___ weekend getaway.

  • a) The
  • b) A
  • c) An
  • d) 0

Đáp án bài tập 1

  1. The Mona Lisa is a famous painting created by Leonardo da Vinci.
  2. I saw an interesting documentary about space exploration.
  3. She wants to be an architect when she grows up.
  4. We are going to the cinema to watch a new movie.
  5. Can you pass me the salt and the pepper?
  6. The Statue of Liberty is located in New York Harbor.
  7. This is a story about a boy who saved an endangered bird.
  8. He is the only person who knows the truth.
  9. I saw an elephant at the zoo yesterday.
  10. We live near the beach, so we can go to the sea every weekend.

Đáp án bài tập 2

  1. a) A
  2. d) 0
  3. a) A
  4. a) The
  5. c) The
  6. a) The
  7. b) A
  8. a) The
  9. b) An
  10. a) The

Như vậy, bài viết trên đây đã hướng dẫn bạn chi tiết cách sử dụng các mạo từ và được giải đáp thắc sau a là gì. Hy vọng những kiến thức IELTS Vietop chia sẻ trên đây hữu ích và có thể giúp bạn vận dụng vào thực tế.

Ngoài ra, nếu bạn muốn biết thêm bất kỳ kiến thức nào trong tiếng Anh, hãy tham khảo ngay phần IELTS Grammar của Vietop nhé!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra