Động từ Protect thường được sử dụng trong tiếng Anh với nghĩa là bảo vệ hay ngăn cản ai/ điều gì khỏi cái gì nguy hiểm. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được protect đi với giới từ gì cũng như cách sử dụng của động từ này. Bên cạnh đó, nhiều người còn nhầm lẫn với cách sử dụng của động từ protect. Trong bài viết dưới đây, Vietop sẽ tổng hợp giúp bạn những giới từ đi kèm với Protect nhé!
1. Protect là gì?
Protect trong tiếng Anh được phát âm là /prəˈtɛkt/, với ý nghĩa là: bảo vệ, bảo tồn, giữ gìn,… Động từ này cũng được dùng để diễn tả việc bảo vệ ai đó, ngăn cản ai đó khỏi thứ gì nguy hiểm.
E.g:
- It’s the government and individual’s responsibility to protect the environment. (Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của cả chính phủ và cá nhân.)
- You should wear a helmet when driving in order to protect your head. (Bạn nên đội mũ bảo hiểm khi lái xe để bảo vệ cái đầu.)
Family word của protect
Từ động từ protect, ta có thể học được các dạng từ sau:
- Protection (n): sự bảo vệ
- Protective (a): có thể bảo vệ.
E.g: Workers should wear protective hats and clothing. (Công nhân nên mặc quần áo và mũ bảo vệ.)
- Protectively (adv) một cách có thể bảo vệ
E.g: He hugged me protectively. (Anh ấy ôm bảo vệ tôi.)
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
2. Cấu trúc và cách dùng động từ Protect
Ngoài việc quan tâm protect đi với giới từ gì, bạn cũng cần chú ý rằng đằng sau protect cần có tân ngữ kèm theo bởi đây làm một nội động từ. Ta thường gặp động từ này ở 2 dạng cấu trúc chính:
S + protect + danh từ + … (Bảo vệ ai/ cái gì …)
S + protect + đại từ phản thân (Bảo vệ chính mình)
E.g:
- You should protect your skin by wearing a sunny coat. (Bạn nên bảo vệ làn da bằng cách mặc áo chống nắng.)
- Wearing a helmet to protect yourselves! (Đội mũ bảo hiểm để bảo vệ chính bản thân mình.)
3. Protect đi với giới từ gì? Những giới từ có thể theo sau động từ protect
Protect from là gì?
Giới từ đầu tiên giải đáp cho câu hỏi Protect đi với giới từ gì chính là “from” với cấu trúc:
Protect somebody/ something from something (Bảo vệ ai/ cái gì khỏi điều gì)
E.g: Regular exercise can help you to protect yourself from obesity. (Tập thể dục thường xuyên có thể bảo vệ bạn khỏi béo phì.)
Protect against là gì?: bảo vệ, ngăn chặn khỏi điều gì, ngăn ngừa
E.g: You should wear a seatbelt when driving a car, it can help you to protect against injury. (Bạn nên thắt dây an toàn, nó sẽ giúp bạn ngăn ngừa bị thương.)
Protect for: bảo vệ cho ai/ cái gì
E.g: A password can protect your privacy for online accounts. (Mật khẩu có thể bảo vệ quyền riêng tư của bạn cho các tài khoản trực tuyến.)
Protect with: bảo vệ bằng cái gì
Sau protect with ta có thể sử dụng một danh từ hoặc danh động từ đi sau.
E.g: This cushion can protect your laptop with the soft cotton. (Chiếc đệm này có thể bảo vệ máy tính của bạn với miếng bông mềm.)
Protect by: bảo vệ bởi cái gì
E.g: Polar bears have been protected by law in Norway since 1973. (Gấu Bắc cực được bảo vệ bởi luật ở Norway vào năm 1973.)
Xem thêm:
4. Phân biệt protect và prevent trong tiếng Anh
Hai động từ này có thể được sử dụng với cùng nghĩa là bảo vệ, ngăn chặn ai/ cái gì khỏi điều gì. Tuy nhiên, xét về nét nghĩa, chúng ta có thể phân biệt hai động từ này như sau:
- Protect: được sử dụng khi muốn nói rằng bảo vệ ai, cái gì bằng cách đưa ra các phương pháp, dụng cụ, … để bảo vệ.
E.g: I try to protect my skin from the sun by wearing a sunny coat. (Tôi cố gắng bảo vệ làn da của mình khỏi ánh nắng mặt trời bằng cách mặc áo chống nắng.)
- Prevent: ngược lại, prevent được sử dụng để nói về sự ngăn chặn bằng cách tránh né hay dùng các phương pháp để tránh đi, không trực tiếp đối diện.
E.g: The government took steps to prevent a scandal. (Chính phủ đã thực hiện các bước tiếp theo để tránh bê bối.)
5. Cách sử dụng các từ đồng nghĩa và trái nghĩa với protect
Ta có thể sử dụng các động từ sau mang nghĩa bảo vệ, giữ gìn tương đương với protect:
- Defend: bảo vệ, phòng thủ
- Shield: che chắn, bảo vệ
- Safeguard: bảo vệ, đảm bảo an toàn
- Guard: bảo hộ, bảo vệ
- Conserve: bảo tồn
Ngược lại, với những từ ngữ sau bạn có thể sử dụng để mô tả ngược nghĩa với protect:
- Endanger: gây nguy hiểm, làm cho ai/cái gì đó bị đe dọa
- Harm: gây hại, gây tổn thương
- Expose: phơi bày, làm lộ ra, làm mất an toàn
Xem thêm:
- Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
- Bài tập bị động thì hiện tại đơn
- Bài tập câu bị động thì hiện tại hoàn thành
6. Bài tập protect đi với giới từ gì và phân biệt protect và prevent
Bài 1: Điền dạng đúng của protect hoặc prevent
- Wearing a helmet can __________ head injuries when you are riding a bike.
- The police can __________ the victim from the attacker.
- A healthy lifestyle can help to __________ certain diseases.
- The security guard’s job is to __________ the building from threats.
- The doctor advised that I __________ my skin from sunlight to avoid skin cancer.
- Vaccinations can help __________ people from diseases.
- The government is taking measures to __________ the spread of the Covid – 19.
- An antivirus software can __________ your computer from malware.
- It is important to __________ yourself from identity theft by protecting your personal information.
- The new laws aim to stop __________ people from discrimination on the basis of their race, gender, or sexual orientation.
Bài 2: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
1. We need to take measures to protect ourselves ________ hackers.
- a) from
- b) against
- c) with
- d) in
2. The government has a responsibility to protect its citizens ________ harm.
- a) of
- b) in
- c) from
- d) at
3. The organization is working to protect endangered species ________ extinction.
- a) in
- b) at
- c) with
- d) from
4. It is important to protect our environment ________ pollution.
- a) of
- b) with
- c) from
- d) in
5. Wearing a helmet can help protect you ________ head injuries.
- a) with
- b) from
- c) in
- d) of
6. The police are there to protect citizens ________ crime.
- a) in
- b) from
- c) with
- d) at
7. A password can help protect your personal information ________ identity theft.
- a) in
- b) of
- c) with
- d) from
8. The vaccine can help protect you ________ illness.
- a) with
- b) from
- c) in
- d) of
9. It’s important to protect your skin ________ the sun’s harmful rays.
- a) in
- b) of
- c) from
- d) with
10. This policy is designed to protect employees ________ discrimination.
- a) in
- b) of
- c) with
- d) from
Xem ngay: Khóa học IELTS Online – Online trực tuyến cùng chuyên gia IELTS 8.5
Đáp án:
Bài 1:
- Prevent
- Protect
- Prevent
- Protect
- Protect
- Protect
- Prevent
- Protect
- Protect
- Protect
Bài 2:
- B
- C
- D
- C
- B
- B
- D
- B
- C
- D
Như vậy, qua bài viết mà IELTS Vietop chia sẻ, bạn đã biết được protect đi với giới từ gì cũng như phân biệt cấu trúc protect với prevent. Hãy tham khảo các bài viết trong chuyên mục IELTS Grammar để nắm được thêm các giới từ theo sau các động từ khác nhé.