Câu điều kiện loại 3: Cách dùng và bài tập If loại 3 chi tiết

Trang Đoàn Trang Đoàn
12.01.2023

Câu điều kiện là một trong những kiến thức cơ bản xuất hiện rất nhiều trong các kì thi quan trọng của các bạn học sinh. Việc phân biệt được các câu điều kiện khác nhau là rất cần thiết, vậy các bạn đã hiểu rõ về câu điều kiện các loại chưa? Sau đây, Vietop sẽ giúp các bạn tìm hiểu về câu điều kiện loại 3 nhé!

1. Câu điều kiện loại 3 – If loại 3 là gì?

Câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc không xảy ra ở quá khứ vì điều kiện được nói đến ở thời điểm quá khứ đã không xảy ra. Vì vậy, khi một ai đó dùng điều kiện loại 3 để nói thì có nghĩa là họ đang tiếc nuối về một sự việc nào đó đã không thể xảy ra.

Câu điều kiện If loại 3
If loại 3 là gì?

If loại 3 cũng giống như các loại câu điều kiện khác đó chính là bao gồm mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả, trong đó mệnh đề điều kiện chính là mệnh đề if và mệnh đề kết quả là mệnh đề chính. Hai mệnh đề này có thể hoán đổi với nhau trong câu mà không làm thay đổi nghĩa.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách dùng câu điều kiện if loại 3

Sau đây là 3 cách dùng chính của câu điều kiện loại 3 mà các bạn nhất định phải biết:

Câu điều kiện If loại 3
Cách dùng câu điều kiện loại 3
  • Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả về một giả thiết cho các sự việc, hành động không thể xảy ra ở thời điểm quá khứ.
  • Câu điều kiện loại 3 dùng “might” để diễn tả sự việc, hành động tuy không chắc chắn nhưng có thể đã xảy ra ở quá khứ.
  • Câu điều kiện loại 3 dùng “could” để diễn tả sự việc, hành động đủ điều kiện để có thể xảy ra trong thời điểm quá khứ nếu như các điều kiện được đề cập tới đó xảy ra.

Eg:

  • If my sister had seen him then, she would have invited him to her birthday party. (Nếu chị gái tôi nhìn thấy anh ấy vào lúc đó, chị tôi đã mời anh ấy tới bữa tiệc sinh nhật.)→ Hành động “mời anh ấy tới bữa tiệc sinh nhật” đã không thể xảy ra bởi vì điều kiện “nhìn thấy anh ấy” không xảy ra.
  • If I had learned harder, I might have passed my exam. (Nếu tôi chăm học hơn, tôi có thể vượt qua kì thi của tôi.) → Sự việc “vượt qua kì thi” không chắc chắn là xảy ra ở quá khứ kể cả điều kiện “chăm học hơn” là có thật.
  • If my mother had enough money, she could have bought the laptop for me. (Nếu mẹ tôi có đủ tiền, mẹ tôi đã có thể mua máy tính mới cho tôi.) → Việc “mua máy tính mới” đã đủ điều kiện xảy ra nếu như điều kiện được nhắc tới “đủ    tiền” xuất hiện.

Xem thêm:

3. Cấu trúc trong câu điều kiện loại 3

Mệnh đề if:

If + S + had + V (cột 3/PP)

Mệnh đề chính:

S + would/ could + have + V(cột 3/PP)

Lưu ý:

Như chúng ta đã biết thì ‘d là viết tắt của hai từ “would” và “had”. Tuy nhiên, nếu trong mệnh đề if của câu điều kiện loại 3 xuất hiện từ viết tắt ‘d thì có nghĩa là “had” chứ không phải là “would”.

Tham khảo:

4. Câu đảo ngữ của if loại 3

Câu đảo ngữ của if loại 3
Câu đảo ngữ của if loại 3

Công thức câu điều kiện loại 3:

If + S + had + V(cột 3/PP), S + would/ could + have + V(cột 3/PP)

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:

Had + S + V(cột 3/PP), S + would/could + have + V(cột 3/PP)

Eg: If Peter had had a stronger health, he might have won the running competition. (Nếu Peter có một sức khỏe tốt hơn, anh ấy có thể đã thắng cuộc thi chạy.) → Had Peter had a stronger health, he might have won the running competition.

Tham khảo: Đảo ngữ câu điều kiện

5. Bài tập câu điều kiện loại 3

Tập làm quen các dạng bài cơ bản trong IELTS Listening
Bài tập câu điều kiện loại 3

Chia động từ trong ngoặc với điều kiện loại 3

  • 1. If she had heard her idol was in the concert, she (go) _____________ to see him.
  • 2. I did not see you at school yesterday. If I had seen you, I (talk) _____________  with you.
  • 3. My sister did not go to the cinema with her friends yesterday. She (go) _____________ if she had not been so exhausted.
  • 4. He (not/ leave) _____________  home if his dad had not hit him.
  • 5. If Misa had had a car yesterday, she (not/ walk) _____________ to work.
  • 6. The view of the restaurant was beautiful. If I had had a phone, I (take) _____________ some pictures.
  • 7. He was not hungry. If he had been hungry, he (eat) _____________ some food.
  • 8. If my older brother had gone to the university, he (learn) _____________  art. She likes painting a lot.
  • 9. If I had known how to ride a bike, I (ride) _____________  when we went to the mountain.
  • 10. If he had given his address to me, I (find) _____________  his house faster.
  • 11. If the weather (be) _____________   beautiful, we (play) _____________   soccer.
  • 12. If they (go) _____________ to a restaurant, they (have) _____________ a wonderful dinner.

Đáp án bài tập

  • 1. would have gone
  • 2. would have talked
  • 3. would have gone
  • 4. would not have left
  • 5. would not have walked
  • 6. would have taken
  • 7. would have eaten
  • 8. would have learned
  • 9. would have ridden
  • 10. would have found
  • 11. had been/would have played
  • 12. had gone/would have had

Trên đây là tổng hợp tất cả những kiến thức kèm bài tập luyện tập của câu điều kiện loại 3Vietop chia sẻ cho các bạn đọc. Mong rằng bài viết trên sẽ giúp các bạn nắm rõ kiến thức và học tập tốt hơn nhé!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra