Ôn tập từ A-Z với 100+ bài tập thì quá khứ đơn lớp 5 cơ bản tới nâng cao

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Chỉ một vài giờ học tiếng Anh ở trường sẽ không đủ để các bé nắm vững được thì quá khứ đơn. Hiểu được nhu cầu đó, mình đã tổng hợp các lý thuyết cũng như bài tập thực hành từ các nhà xuất bản giáo dục tiếng Anh uy tín bao gồm Pearson, British Council, Cambridge. 

Quý phụ huynh và các bé hãy cùng mình ôn luyện thì quá khứ đơn qua bảng tổng hợp và file bài tập thì quá khứ đơn lớp 5 từ cơ bản đến nâng cao miễn phí ở dưới nhé!

1. Lý thuyết về thì quá khứ đơn lớp 5

Đầu tiên, các bé cần nắm vững cách dùng, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và các dạng động từ bất quy tắc phổ biến, vì vậy Quý phụ huynh hãy tham khảo và ôn tập cùng các bé nha: 

Tóm tắt kiến thức
1. Cách dùng: Chúng ta dùng thì quá khứ đơn để:
– Nói về các sự kiện đã xảy ra. Ví dụ: Hôm qua (yesterday), ba tuần trước (three weeks ago), năm ngoái (last year), khi tôi còn trẻ (when i was young).
– Nói về thói quen trong quá khứ. 
2. Cấu trúc câu:
– Với động từ thường:
(+) Khẳng định: S + V2/ ed + O.
(-) Phủ định: S + did not/ didn’t + V0 + O.
(?) Nghi vấn: Did + S + V0?
– Với động từ tobe:
(+) Khẳng định: S + was/ were + N/ Adj
(-) Phủ định: S + was not/ were not+ N/ Adj
(?) Nghi vấn: 
+ Was/ Were + S + N/ Adj?
+ Wasn’t/ Weren’t + S + N/ Adj?
3. Dấu hiệu nhận biết: Phần lớn, chúng ta nhận biết thì qua những từ chỉ thời gian trong quá khứ như: Yesterday, last summer, last week, last month, in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
4. Một số động từ bất quy tắc phổ biến: 
– go – went
– see – saw
– eat – ate
– have – had
– do – did
– make – made
– say – said
– get – got
– find – found
– run – ran

Để dễ dàng ôn luyện, mình đã tâp hợp các kiến thức trên vào các hình sinh động dưới đây, nếu hữu ích, quý phụ huynh đừng quên lưu về để luyện tập các dạng bài tập thì quá khứ đơn lớp 5 cùng bé nhé!

Cau truc thi qua khu don
Cấu trúc thì quá khứ đơn
Cach dung thi qua khu don 2
Cách dùng thì quá khứ đơn

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Bài tập thì quá khứ đơn lớp 5

Một số lỗi phổ biến mà các bé gặp phải khi học về quá khứ đơn bao gồm: Không nhận biết rõ các từ chỉ thời gian (yesterday, last summer, last week, last month) hoặc nhầm lẫn cấu trúc câu thì quá khứ đơn dẫn đến viết câu không mang nghĩa đúng. 

Để biết rõ các bé còn yếu ở phần nào và tìm cách khắc phục, sau đây là một số dạng bài tập trong file 100+ bài tập thì quá khứ đơn lớp 5 mà các bé cần ôn luyện, kèm đáp án và lời giải:

Các dạng bài tập sẽ bao gồm: 

  • Gạch chân các câu đúng với cấu trúc thì quá khứ đơn.
  • Viết lại cấu trúc câu đúng với thì quá khứ đơn.
  • Trắc nghiệm mức độ đọc-hiểu câu chuyện có dùng thì quá khứ đơn.
  • Điền vào ô trống với dạng đúng của thì quá khứ đơn.
  • Viết các động từ bất quy tắc và có quy tắc của thì quá khứ đơn.

Vậy, hãy cùng mình bắt đầu ngay nhé! 

Exercise 1: Read the sentences and underline the correct one

(Bài tập 1: Đọc các câu sau và gạch chân câu đúng)

Read the sentences and underline the correct one
Read the sentences and underline the correct one

1.

  • A. wented to the park yesterday. 
  • B. I went to the park yesterday.
  • C. I goed to the park yesterday.

2. 

  • A. We didn’t ate all the cake yesterday.
  • B. We didn’t eat all the cake yesterday.
  • C. We not eat all the cake yesterday.

3. 

  • A. Last Christmas I writed a long letter to Santa!
  • B. Last Christmas I did write a long letter to Santa!
  • C. Last Christmas I wrote a long letter to Santa!

4.

  • A. Last night I did play with my little sister.
  • B. Last night I didn’t played with my little sister.
  • C. Last night I played with my little sister.

5.

  • A. My parents watched me play in a tennis match at the weekend. 
  • B. My parents did watch me play in a tennis match at the weekend.
  • C. My parents didn’t watched me play in a tennis match at the weekend.
Đáp ánGiải thích
1. I went to the park yesterday.“Went” là dạng quá khứ của “go” (đi). “Went” là động từ quá khứ đơn chính xác.
2. We didn’t eat all the cake yesterday.“Ate” là dạng quá khứ của “eat” (ăn). “Eat” được sử dụng trong câu phủ định “didn’t”.
3. Last Christmas I wrote a long letter to Santa!“Wrote” là dạng quá khứ của “write” (viết). “Wrote” là động từ quá khứ đơn chính xác.
4. Last night I played with my little sister.“Played” là dạng quá khứ của “play” (chơi). “Played” là động từ quá khứ đơn chính xác.
5. My parents watched me play in a tennis match at the weekend.“Watched” là dạng quá khứ của “watch” (xem). “Watched” là động từ quá khứ đơn chính xác, được sử dụng trong câu khẳng định “watched me play”.

Exercise 2: Find the mistake, underline it and write the correct sentence

(Bài tập 2: Gạch chân lỗi trong câu và viết lại câu đúng)

Find the mistake underline it and write the correct sentence
Find the mistake, underline it and write the correct sentence

1. We visit our grandparents last month. 

=> …………………………………………………………………………………………

2. Last weekend I not did any sport.

=> …………………………………………………………………………………………

3. I didn’t wanted to get up this morning! 

=> …………………………………………………………………………………………

4. My dad drinked all the milk yesterday!

=> …………………………………………………………………………………………

5. Yesterday my parents didn’t went out. 

=> …………………………………………………………………………………………

Đáp ánGiải thích
1. We visited our grandparents last month.We visit our grandparents last month. (Sửa “visit” thành “visited” để chuyển sang dạng quá khứ đơn chính xác.)
2. Last weekend I did not play any sport.Last weekend I not did any sport. (Sửa “not did” thành “did not” để tạo thành dạng phủ định đúng với “did not”.)
3. I didn’t want to get up this morning!I didn’t wanted to get up this morning! (Sửa “didn’t wanted” thành “didn’t want” để sử dụng dạng đúng của “want” trong câu phủ định.)
4. My dad drank all the milk yesterday!My dad drinked all the milk yesterday! (Sửa “drinked” thành “drank” để tạo thành dạng quá khứ của “drink”.)
5. Yesterday my parents didn’t go out.Yesterday my parents didn’t went out. (Sửa “didn’t went” thành “didn’t go” để tạo thành dạng phủ định của “go“.)

Xem thêm:

Exercise 3: True or false? Read and circle true or false for these sentences

(Bài tập 3. Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn đáp án: True (đúng) với câu chuyện hoặc False (sai) với câu chuyện được kể)

True or false Read and circle true or false for these sentences 1
True or False Read and circle True or False for these sentences
True or False Read and circle True or False for these sentences
  1. She went to the playground yesterday. (True/ False)
  2. It was boring. (True/ False)
  3. She played on the swings. (True/ False)
  4. She saw her teacher there. (True/ False)
  5. She wanted to go home. (True/ False)
Đáp ánGiải thích
1. She went to the playground yesterday.True – Câu trả lời đúng với nội dung của đoạn văn “Yesterday I went to the playground’’ – Ngày hôm qua, em đã đến sân chơi. 
2. It was boring.False – Không có thông tin nào cho thấy cô bé cảm thấy chán chường.
3. She played on the swings.True – Câu trả lời đúng với nội dung của đoạn văn. ‘’I played on the swings’’ – Em đã chơi xích đu. 
4. She saw her teacher there.False – Không có thông tin nào cho thấy cô bé gặp thầy cô ở đó.
5. She wanted to go home.False – Đoạn văn nói rằng sau đó cô bé không muốn về nhà.

Exercise 4: Read the sentence. Fill in the correct answer

(Bài tập 4: Đọc và điền vào từ đúng của thì quá khứ đơn)

Read the sentence. Fill in the correct answer
Read the sentence. Fill in the correct answer
  1. I ……….. to the park yesterday. (go/ went/ wented)
  2. She ……….. computer games last night. (played/ play/ player)
  3. He ……….. to go to school yesterday. (didn’t went/ didn’t want/ didn’t wanted)
  4. They ……….. out at the weekend. (didn’t went/ didn’t go/ not go)
  5. You ……….. to my party on Saturday! (not came/ didn’t came/ didn’t come)
  6. My ……….. dad all the milk this morning! (drank/ drinked/ drink)
  7. We ……….. our grandparents on Sunday. (visit/ visiting/ visited)
Đáp ánGiải thích
1. wentTrong tiếng Anh, “went” là dạng quá khứ của động từ “go”. Vì câu yêu cầu sử dụng thì quá khứ, nên chúng ta chọn từ này.
2. playedTừ “played” là dạng quá khứ của động từ “play”. Trong văn cảnh này, động từ cần phải ở dạng quá khứ để phù hợp với thời gian đã qua “last night”.
3. didn’t wantTrong câu phủ định, chúng ta sử dụng dạng phủ định của động từ “want”, là “didn’t want”. Điều này diễn tả việc không có mong muốn đi học.
4. didn’t goTrong câu phủ định, chúng ta sử dụng “didn’t go” để diễn đạt việc không đi ra ngoài vào cuối tuần. “Didn’t” là dạng phủ định của “did go”.
5. didn’t comeChúng ta sử dụng “didn’t come” trong câu phủ định để diễn đạt việc không tham dự buổi tiệc vào thứ bảy.
6. drank“Drank” là dạng quá khứ của động từ “drink”. Trong văn cảnh này, nó diễn đạt hành động uống sữa đã xảy ra vào sáng hôm qua.
7. visitedChọn “visited” để diễn đạt việc thăm ông bà vào Chủ Nhật. “Visited” là dạng quá khứ của “visit”.

Exercise 5: Write the verbs in the past simple

(Bài tập 5: Viết các động từ ở thể quá khứ đơn)

  1. Yesterday I ……….. (write) a comment on LearnEnglish Kids!.
  2. My sister ……….. (walk) to school this morning.
  3. Last weekend my brother ……….. (have) a birthday party.
  4. You ……….. (not call) me last night! 
  5. We ……….. (not do) our homework!
  6. I ……….. (watch) my favourite TV programme yesterday.
  7. My friend ……….. (give) me a new pencil case for my birthday.
  8. They really ……….. (like) the film which they saw yesterday.
Đáp ánGiải thích
1. wrote“Wrote” là dạng quá khứ của động từ “write”. Trong câu này, chúng ta đang nói về hành động viết một bình luận trên LearnEnglish Kids đã xảy ra vào ngày hôm qua.
2. walked“Walked” là dạng quá khứ của động từ “walk”. Trong văn cảnh này, động từ diễn đạt hành động đi bộ đến trường vào sáng nay.
3. had“Had” là dạng quá khứ của động từ “have”. Đây là hành động đã xảy ra vào cuối tuần trước.
4. didn’t callTrong câu phủ định này, chúng ta sử dụng “didn’t call” để diễn đạt việc không gọi điện vào tối qua.
5. didn’t doTrong câu phủ định, chúng ta sử dụng “didn’t do” để diễn đạt việc không làm bài tập vào ngày hôm qua.
6. watched“Watched” là dạng quá khứ của động từ “watch”. Trong câu này, động từ diễn đạt việc xem chương trình truyền hình yêu thích vào ngày hôm qua.
7. gave“Gave” là dạng quá khứ của động từ “give”. Trong văn cảnh này, động từ diễn đạt hành động tặng một chiếc hộp bút mới vào sinh nhật của người nói.
8. liked“Liked” là dạng quá khứ của động từ “like”. Trong câu này, động từ diễn đạt cảm xúc thích của họ đối với bộ phim họ đã xem vào ngày hôm qua.

Exercise 6: Write the verb in past simple

(Bài tập 6: Viết từ dưới dạng quá khứ đơn)

  1. wear -> ………..
  2. have -> ………..
  3. go -> ………..
  4. think -> ………..
  5. sing -> ………..
  6. sell -> ………..
  7. buy -> ………..
  8. hold -> ………..
  9. get -> ………..
  10. make -> ………..
  11. tell -> ………..
  12. leave -> ………..
  13. do -> ………..
  14. drink -> ………..
  15. win -> ………..
Đáp ánGiải thích 
1. woređã mặc
2. hadđã có
3. wentđã đi
4. thoughtđã nghĩ
5. sangđã hát
6. soldđã bán
7. boughtđã mua
8. heldđã cầm
9. gotđã nhận
10. madeđã làm
11. toldđã nói
12. leftđã rời đi
13. didđã làm
14. drankđã uống
15. wonđã chiến thắng

Exercise 7: Fill in the blank with the correct form of past simple

(Bài tập 7: Điền vào chỗ trống với thể đúng của thì quá khứ đơn)

  1. We ………… (have) our first IT lesson in 1977.
  2. I ………… (listen) to music on my personal CD player.
  3. Pam ………… (learn) French and German at school.
  4. I ………… (meet) Sue in town yesterday.
  5. My mother ………… (hate) punk music.
  6. Paul ………… (leave) school when he was 16.
  7. Jane ………… (work) in a bank.
  8. We ………… (study) hard for our exam.
  9. The train ………… (arrive) at quarter to seven. 
  10. Stella ………… (write) twenty emails yesterday.
Đáp ánGiải thích 
1. had“We had our first IT lesson in 1977.” – Dùng dạng quá khứ của động từ “have” để diễn đạt hành động xảy ra trong quá khứ (had).
2. listened“I listened to music on my personal CD player.” – Dùng dạng quá khứ của động từ “listen” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (listened).
3. learned“Pam learned French and German at school.” – Dùng dạng quá khứ của động từ “learn” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (learned).
4. met“I met Sue in town yesterday.” – Dùng dạng quá khứ của động từ “meet” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (met).
5. hated“My mother hated punk music.” – Dùng dạng quá khứ của động từ “hate” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (hated).
6. left“Paul left school when he was 16.” – Dùng dạng quá khứ của động từ “leave” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (left).
7. worked“Jane worked in a bank.” – Dùng dạng quá khứ của động từ “work” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (worked).
8. studied“We studied hard for our exam.” – Dùng dạng quá khứ của động từ “study” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (studied).
9. arrived“The train arrived at quarter to seven.” – Dùng dạng quá khứ của động từ “arrive” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (arrived).
10. wrote“Stella wrote twenty emails yesterday.” – Dùng dạng quá khứ của động từ “write” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (wrote).

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập thì quá khứ đơn lớp 5

Để ôn tập thêm, sau đây mình xin gửi đến Quý phụ huynh cùng các bé món quà gồm bài tập thì quá khứ đơn lớp 5, tổng hợp từ nhiều nhà xuất bản lớn và uy tín. Hy vọng sẽ giúp các bé thành thạo, vững vàng thì quá khứ đơn!

4. Lời kết

Sau đây là một số mẹo khi thực hành file bài tập thì quá khứ đơn lớp 5 để tiết kiệm được nhiều thời gian và công sức khi ôn luyện cùng các bé. Một số lưu ý bao gồm:

  • Đảm bảo các bé hiểu/ nhớ cấu trúc câu, cách dùng trước khi bắt đầu bài tập: Dịch nghĩa và học thuộc các từ vựng mới trước khi bắt đầu bài tập để tránh các bé bị áp lực và sợ học tiếng Anh .
  • Bắt đầu với những bài tập cơ bản.
  • Chỉ ra lỗi và giải thích trước khi bắt đầu một bài tập mới. 

Cuối cùng, chúc Quý phụ huynh và các bé nhiều niềm vui! Nếu có bất kì câu hỏi hay thắc mắc gì trong suốt quá trình học và làm bài tập, mình rất sẵn lòng được trả lời ở phần bình luận phía dưới!

Ngoài ra, còn rất nhiều chủ điểm ngữ pháp hay cũng như kho bài tập đa dạng ở chuyên mục IELTS Grammar, Quý phụ huynh đừng bỏ lỡ nhé!

Tài liệu tham khảo:

  • British Council | LearnEnglish: https://learnenglishkids.britishcouncil.org/sites/kids/files/attachment/grammar-practice-past-simple-endings.pdf – Truy cập ngày 28/05/2024
  • Pearson| Past Simple: Affirmative, regular and irregular verbs https://it.pearson.com/content/dam/region-core/italy/pearson-italy/pdf/km0/SSSG%20INGLESE/SSSG%20INGLESE%20Past%20simple%20affirmative,%20regular%20and%20irregular%20verbs.pdf- Truy cập ngày 28/05/2024
  • Cambridge| Past Simple: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/past-simple-i-worked- – Truy cập ngày 28/05/2024

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Đặt ngay lịch với cố vấn học tập, để được giải thích & học sâu hơn về kiến thức này.

Đặt lịch hẹn

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Nhận lộ trình học

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h