Tổng hợp bài tập Thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao

An Bùi An Bùi
20.07.2022

Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh. Hiểu và nắm rõ cách sử dụng của thì quá khứ đơn giúp bạn có thể áp dụng linh hoạt trong các kỳ thi, từ đó có điểm số cao hơn. Hiểu được điều đó, hôm nay Trung tâm luyện thi IELTS Vietop đã tổng hợp giúp bạn những bài tập thì quá khứ đơn để thực hành và củng cố kiến thức về thì. Hãy đọc lý thuyết và làm bài tập dưới đây nhé.

bài tập Thì quá khứ đơn

Tóm tắt kiến thức thì quá khứ đơn

Định nghĩa và cách dùng

Thì quá khứ đơn là một trong 12 thì tiếng Anh, được dùng để diễn tả hành động đã diễn rakết thúc trong quá khứ. Mọi diễn biến và kết quả của hành động đó đều đã kết thúc trong quá khứ.

Để nói rõ hơn, thì quá khứ được dùng trong những trường hợp sau:

  • Diễn tả hành động đã diễn ra và đã hoàn tất trong quá khứ với thời gian cụ thể.

E.g.: Her parents took her to the dentist last Sunday. (Bố mẹ cô ấy đưa cô ấy tới nha sĩ vào chủ nhật tuần trước).

  • Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.

E.g.: When I was a student, I woke up early, had breakfast made by mom and then went to school. (Khi tôi còn là học sinh, tôi thường dậy sớm, ăn bữa sáng được nấu bởi mẹ tôi và sau đó đến trường).

  • Diễn tả một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ.

E.g.: When we were waiting for the bus, it rained. (Khi chúng tôi đang đợi xe buýt thì trời mưa).

  • Được dùng trong câu điều kiện loại II để nói về điều kiện không có thật ở hiện tại.

E.g.: I would not be late for class if I had the bus ticket. (Tớ sẽ không bị muộn học nếu tớ có vé xe buýt).

  • Dùng trong điều ước không có thật ở hiện tại.

E.g.: My friend wishes we were in London now. (Bạn tôi ước bây giờ chúng tôi đang ở London).

  • Dùng trong một số cấu trúc:

It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ.

E.g.: It’s high time she prepared for her wedding. (Đã đến lúc cô ấy chuẩn bị cho lễ cưới của cô ấy rồi).

  • Câu hỏi có thể ở thì hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở thì quá khứ.

E.g.: Have the polices arrested the thief? (Cảnh sát đã bắt được tên cướp chưa?).

Yes, they did. (Có, họ đã bắt được rồi).

  • Hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.

E.g.: The bus was 5 minutes late. (Xe buýt đã trễ 5 phút).

Cấu trúc

Thì quá khứ đơn
Câu khẳng địnhS + was/were/V-ed + …

E.g.: I was so tired waiting for the end of the movie. (Tôi đã rất mệt mỏi với việc chờ tới cuối phim).
Jonathan kept looking at the high man standing next to him. (Jonathan cứ nhìn người đàn ông cao đứng cạnh anh ấy).
Câu phủ địnhS + did not /  + V (nguyên thể) + …
S + was not /were not + …

E.g.: She didn’t join us for the party. (Cô ấy đã không tham gia bữa tiệc cùng chúng tôi).
My uncle wasn’t young enough to apply for the job. (Bác tôi không đủ trẻ để ứng tuyển công việc).

*Lưu ý:
did not = didn’t
was not = wasn’t
were not = weren’t
Câu nghi vấnCâu không có từ để hỏi:
Did+ S + V (nguyên thể) ?
Was/Were + S + … ?
-> Trả lời: Yes, S + did/was/were. Hoặc: No, S + didn’t/wasn’t/weren’t.

Câu có từ để hỏi:
Từ để hỏi + did + S + V (nguyên thể)?
Từ để hỏi + was/were + S + … ?

E.g.: Did you ask him to go? (Bạn đã yêu cầu anh ta đi chưa?)
-> Yes, I did. (Rồi).
Was she trustful enough to keep the dog? (Cô ấy có đủ tin cậy để giữ chú chó không?)
-> Yes, she was (Có chứ).
Where did they meet each other? (Họ đã gặp nhau ở đâu?).

Dấu hiệu nhận biết

  • Yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, …
  • Những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn).
  • At, on, in + thời gian trong quá khứ (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
  • When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

KHUNG GIỜ VÀNG - ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 40%

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Bài tập Thì quá khứ đơn

công thức thì quá khứ đơn

Bài tập

Bài 1: Chia động từ ở thì quá khứ đơn.

  1. I (eat)___________ dinner at six o’clock yesterday. 
  2. A: ___________ Helen (drive)___________ to work? – B: Yes, she ___________.
  3. My neighbor (buy)___________ a new car last week. 
  4. They (go)___________ to Italy on their last summer holiday. 
  5.  ___________ they (swim)___________ at the beach? – B: No, they __________.
  6. My family and I (see)___________ a comedy movie last night. 
  7. First, we (do)___________ exercise, and then we (drink)___________ some water. 
  8. Suddenly, the animal jumped and (bite)___________ my hand. 
  9. What time (do)___________ you (get up)___________ this morning? 
  10. The Wright brothers (fly)___________ the first airplane in 1903. 

Bài 2: Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn.

  1. It/ be/ cloudy/ yesterday.
  2. In 1990/ we/ move/ to another city.
  3. When/ you/ get/ the first gift?
  4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
  5. How/ be/ he/ yesterday?
  6. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
  7. They/ happy/ last holiday?
  8. How/ you/ get there?
  9. I/ play/ football/ last/ Sunday.
  10. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.

Bài 3: Chia động từ ở thì quá khứ đơn.

  1. It was warm, so I took off my coat. (take).
  2. The film wasn’t very good. I didn’t enjoy it very much. (enjoy)
  3. I knew Sarah was very busy, so I ….. her (disturb)
  4. I was very tired, so I ….. the party early. (leave)
  5. The bed was very uncomfortable. I ….. very well (sleep)
  6. The window was open and a bird ….. into the room (fly)
  7. The hotel wasn’t very expensive. It ….. very much (cost)
  8. I was in a hurry, so I ….. time to phone you (have).
  9. It was hard carrying the bags. They ….. very heavy. (be)
  10. Last night, I …….. to bed so late. (go)

Bài 4: Hoàn thành câu với một trong các lựa chọn trong ô.

didn’t feel         didn’t leave       didn’t pay        didn’t hear      didn’t buy       didn’t talk       didn’t like         didn’t open

1. Dean called the waiter, but the waiter …………. him.

2. When I was a young child, I really …………. chocolate.

3. I saw Sonia in the supermarket but we …………. .

4. Chrissie went home because she …………. well.

5. They cut off our telephone because we …………. our bill.

6. We arrived at the airport at six, but our flight …………. until twelve!

7. Alex spent all morning in the bookshop, but in the end he …………. anything.

8. I …………. a bank account until I got my first full-time job.

Bài 5: Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc sử dụng thì quá khứ đơn, một khẳng định và một phủ định.

1. Dean ……………… (call) to the waiter, but the waiter ……………… (hear) him.

2. When I ……………… (be) a young child, I really ……………… (like) chocolate.

3. I ……………… (see) Sonia in the supermarket, but we ……………… (talk).

4. Chrissie ……………… (go) home because she ……………… (feel) well.

5. They ……………… (cut) off our telephone because we ……………… (pay) our bill.

6. We ……………… (arrive) at the airport at six, but our flight ……………… (leave) until twelve!

7. Alex ……………… (spend) all morning in the bookshop, but in the end he ……………… (buy) anything.

8. I ……………… (open) a bank account until I ……………… (get) my first full-time job.

Đáp án

Bài 1:

  1. ate 
  2. Did / drive / did 
  3. bought 
  4. went 
  5. Did / swim / didn’t 
  6. saw 
  7. did / drank 
  8. bit 
  9. did / get up 
  10. flew 

Bài 2:

  1. It was cloudy yesterday.
  2. In 1990, we moved to another city./ We moved to another city in 1990.
  3. When did you get the first gift?
  4. She did not go to the church five days ago./ She didn’t go to the church five days ago.
  5. How was he yesterday?
  6. Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
  7. Were they happy last holiday?
  8. How did you get there?
  9. I played football last Sunday.
  10. My mother made two cakes four days ago.

Bài 3:

  1. took
  2. didn’t enjoy
  3. didn’t disturb
  4. left 
  5. didn’t sleep
  6. flew 
  7. didn’t cost
  8. didn’t have
  9. were
  10. went

Bài 4:

  1. didn’t hear
  2. didn’t like
  3. didn’t talk
  4. didn’t feel
  5. didn’t pay
  6. didn’t leave
  7. didn’t buy
  8. didn’t open

Bài 5:

  1. called / didn’t hear
  2. was / didn’t like
  3. saw / didn’t talk
  4. went / didn’t feel
  5. cut / didn’t pay
  6. arrived / didn’t leave
  7. spent / didn’t buy
  8. opened / didn’t get

Vậy là chúng ta vừa đi qua một số lý thuyết và bài tập thì quá khứ đơn. Hãy chăm chỉ làm nhiều bài tập và áp dụng nhiều để nắm vững thì quá khứ đơn nhé. Vietop chúc bạn học tốt.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra