Bạn đang tìm cách chinh phục bài tập thì quá khứ đơn lớp 6? Thì quá khứ đơn làm bạn bối rối?
Đừng lo lắng, là một người từng gặp khó khăn với việc học thì quá khứ đơn, mình siêu hiểu cảm giác lo ngại ấy.
Vì thế mình đã tổng hợp nên bài viết này, nơi cung cấp các bài tập đa dạng cùng đáp án siêu chi tiết và chiến lược học hiệu quả để giúp bạn không chỉ “học” mà còn “nắm vững” thì quá khứ đơn.
Để làm được điều đó, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá và giải quyết các vấn đề sau đây:
- Ôn tập nhanh về thì quá khứ đơn
- Các dạng bài tập thường gặp
- Các tips để nhận biết và “xử lý” các dạng bài tập này
Bắt đầu thôi!
1. Ôn tập lý thuyết thì quá khứ đơn lớp 6
Trước khi chúng ta bắt đầu làm bài tập, hãy cùng nhau ôn lại phần kiến thức ngữ pháp về thì quá khứ đơn lớp 6 nhé:
Ôn tập lý thuyết |
Định nghĩa: Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh được dùng để mô tả hành động hoặc sự kiện đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Đây là cách chúng ta kể/ thuật lại những gì đã diễn ra trước đây. Cấu trúc sử dụng: – Thể khẳng định: + Động từ thường: S + V(d/ ed) hoặc S + V2 + Động từ to-be: S + was/ were – Thể phủ định: + S + did not/ didn’t + V – Thể nghi vấn: + Câu hỏi Yes/ No với động từ thường: Did + S + V – inf? + Câu hỏi Yes/ No với động từ to-be: Was/ were + S + … ? Dấu hiệu nhận biết: – Xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ cơ bản như: + Yesterday + Last night + Two days ago + In 2010 |
Xem thêm:
- 155+ bài tập chia động từ thì quá khứ đơn có đáp án chi tiết
- 150+ bài tập thì quá khứ đơn với to be có đáp án chi tiết
- Chinh phục 100+ bài tập thì quá khứ đơn trắc nghiệm có đáp án
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
2. Bài tập thì quá khứ đơn lớp 6
Các bài tập thì hiện tại đơn được mình và đội ngũ IELTS Vietop tổng hợp lại từ những nguồn uy tín giúp các bạn ghi nhớ kiến thức hiệu quả. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:
- Bài tập về thì quá khứ đơn lớp 6, viết dạng quá khứ.
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.
- Tìm và sửa lỗi sai trong các câu.
- Chia các động từ có trong ngoặc và điền vào chỗ trống.
- Chuyển đổi các câu sau sang thì quá khứ đơn lớp 6.
- Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ trống.
- Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh.
- Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống trong đoạn văn.
Exercise 1: Write the past form of the verbs below
(Bài tập 1: Viết dạng quá khứ của các động từ dưới đây)
sing | make | come | begin | teach |
know | take | understand | win | write |
stand | buy | choose | feel | go |
drive | speak | say | fall | swim |
Exercise 2: Multiple choice: choose the correct answer A, B, C
(Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C)
- Yesterday, I ………. a funny movie with my friends.
- A. watch
- B. watched
- C. am watching
- Last summer, we ………. to Japan.
- A. go
- B. goes
- C. went
- She ………. her keys in the car last night.
- A. forgets
- B. forgot
- C. has forgotten
- What ………. you ………. for dinner last night?
- A. do – eat
- B. does – eat
- C. did – eat
- They ………. at the hotel at 9 o’clock.
- A. arrive
- B. arrived
- C. were arrive
- My mother ………. a new book last weekend.
- A. buys
- B. bought
- C. was buying
- He ………. not ………. his homework yesterday.
- A. did – do
- B. do – did
- C. does – did
- The children ………. in the park all afternoon.
- A. plays
- B. played
- C. were playing
- ………. she ………. to the cinema last Friday?
- A. Does – go
- B. Did – go
- C. Was – going
- I ………. to the radio when he called.
- A. listen
- B. listened
- C. was listening
Exercise 3: Find and correct the mistakes in the following sentences
(Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau)
- She goed to the market yesterday.
- They eats pizza last night.
- He don’t finished his homework.
- I am see a movie when you called me.
- We are played soccer in the park last weekend.
- Maria study English last semester.
- My brother and I was at the concert last night.
- She think it was a good idea.
- They swimmed in the lake every summer.
- He did not went to the gym yesterday.
Exercise 4: Fill in the blanks with the correct past tense form of the verbs
(Bài tập 4: Chia các động từ có trong ngoặc và điền vào chỗ trống)
- Yesterday, I (to watch) ………. a new superhero movie at the cinema.
- Last week, our team (to win) ………. the basketball game.
- He (not to understand) ………. the question during the quiz.
- What (to do/ you) ………. at the park yesterday?
- She (not to attend) ………. the meeting last Monday.
- We (to have) ………. a great time on our vacation last summer.
- The cat (to sneak) ………. into the house while we (to sleep) ………..
- (to be/ you) ………. happy with the results you received last semester?
- The children (not to do) ………. their chores last weekend.
- How many books (to read/ she) ………. last month?
Exercise 5: Convert the following sentences into simple past tense
(Bài tập 5: Chuyển đổi các câu sau sang thì quá khứ đơn)
- I (to play) soccer with my friends a week ago.
- She (not to understand) the lesson in class yesterday.
- The birds (to fly) south last winter.
- My mother (to bake) a cake for my birthday last year.
- They (not to go) to the library on the previous Friday.
- He (to do) his homework after school.
- You (to read) this book?
- The children (to watch) the television two hours ago.
Exercise 6: Complete the following conversation by filling in the blanks with suitable words
(Bài tập 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ trống)
Alice: Hi Tom, what (1) ………. (to do) you do yesterday after school?
Tom: I (2) ………. (to go) to the library and then I (3) ………. (to meet) our new classmate, Jenny.
Alice: Oh, that sounds interesting! What (4) ………. (to be) she like?
Tom: She (5) ………. (to be) really nice and funny. We (6) ………. (to talk) about our favorite books.
Alice: Did you (7) ………. (to decide) on a book to read together?
Tom: Yes, we (8) ………. (to choose) a mystery novel. It (9) ………. (to seem) really exciting.
Alice: That’s great! I wish I (10) ………. (can join) you.
Exercise 7: Arrange the words to form complete sentences
(Bài tập 7: Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh)
- yesterday/ I/ my/ lost/ phone
- last night/ watch/ we/ a/ movie/ scary
- did/ where/ go/ you/ last weekend/ ?
- not/ the/ like/ he/ food/ did
- to/ the museum/ went/ last Monday/ we
- did/ homework/ her/ she/ finish/ when/ ?
- a/ book/ Jane/ interesting/ read
- birthday/ was/ your/ when/ ?
- the/ in/ played/ children/ park/ the
- did/ drive/ you/ car/ your/ to work/ ?
Exercise 8: Choose the correct word to fill in the blanks in the passage
(Bài tập 8: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống trong đoạn văn)
Last summer, my family and I (1) ………. (go/ went) to the beach for our vacation. We (2) ………. (stay/ stayed) in a beautiful hotel near the sea. Every morning, my brother and I (3) ………. (build/ built) sandcastles while my parents (4) ………. (read/ readed) books under the sun. One day, we (5) ………. (see/ saw) dolphins swimming near the shore. It (6) ………. (be/ was) an amazing experience! In the evenings, we (7) ………. (have/ had) dinner at a local seafood restaurant. The food (8) ………. (be/ was) delicious, and the people (9) ………. (be/ were) very friendly. Before we (10) ………. (leave/ left), we (11) ………. (buy/ bought) souvenirs for our friends. I (12) ………. (wish/ wished) the vacation never ended.
Xem thêm:
- “Bỏ túi” 100+ bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn kèm đáp án chi tiết
- Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn có đáp án chi tiết
- Bỏ túi 199+ bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản tới nâng cao có đáp án chi tiết
3. Download trọn bộ bài tập thì quá khứ đơn lớp 6
Bên cạnh 8 dạng bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 trực tiếp trên website, mình còn gửi tặng bạn file PDF với hơn 100 bài tập để luyện tập thêm ở nhà hoặc bất cứ đâu bạn thích nhé. Tải ngay và bắt đầu khám phá, mở ra hành trình chinh phục tiếng anh thật dễ dàng nào!
4. Kết luận
Sau khi hoàn thành các bài tập về thì quá khứ đơn lớp 6, hy vọng bạn đã cảm thấy tự tin hơn với khả năng ngữ pháp của mình nhé!
Để đảm bảo rằng bạn sẽ nằm lòng được nội dung bài học hôm nay, thì hãy tập trung vào những điểm quan trọng sau đây nhé:
- Phân biệt chính xác người hoặc đối tượng thực hiện hành động trong quá khứ.
- Kiểm tra kĩ câu để xem các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.
- Đảm bảo nhận biết đúng chủ ngữ là số ít hay số nhiều để chia động từ quá khứ một cách chính xác.
- Trong thì quá khứ đơn, sau trợ động từ “did” khi tạo câu phủ định hoặc câu hỏi, động từ luôn ở dạng nguyên mẫu.
Hãy nhớ, việc học không bao giờ là dừng lại; mỗi lỗi bạn phát hiện và sửa là một bước tiến mới. Nếu bạn gặp khó khăn, đừng ngần ngại gửi câu hỏi, đội ngũ giáo viên của chúng mình luôn sẵn lòng giúp đỡ. Hãy tiếp tục thực hành để ngày càng giỏi hơn và nhớ rằng, mình luôn ở đây để hỗ trợ bạn trong hành trình học tiếng Anh của mình.
Chúc bạn may mắn và thành công nhé!
Tài liệu tham khảo:
- Simple past tense: https://www.grammarly.com/blog/simple-past/ – Truy cập ngày 13/05/2024
- Past simple: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/past-simple-i-worked – Truy cập ngày 13/05/2024