Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

100+ bài tập so sánh trong tiếng Anh nâng cao có đáp án chi tiết

Trang Đoàn Trang Đoàn
15.03.2024

Cấu trúc so sánh là cấu trúc không thể thiếu trong tiếng Anh giao tiếp cũng như trong các dạng bài tập. Cấu trúc này giúp câu văn thêm sinh động và cụ thể hơn rất nhiều.

Tuy nhiên, ngoài 3 dạng so sánh chính là so sánh hơn, so sánh nhấtso sánh bằng, bạn đã biết đến những dạng so sánh đặc biệt khác chưa? Nếu bạn chưa biết, khi thi ngữ pháp tiếng Anh bạn sẽ dễ bị mất điểm phần này.

Theo mình, để nằm lòng cách chia cấu trúc so sánh không khó, bạn cần phải ôn luyện và nằm lòng những điều sau:

  • Các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh kèm một số lưu ý đặc biệt khi chia từ.
  • Một số tính từtrạng từ bất quy tắc.
  • Các quy tắc theo loại từ.
  • Một số bài tập so sánh trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao.

Cùng mình tìm hiểu tất tần tật kiến thức và luyện tập ngay!

1. Ôn tập lý thuyết so sánh trong tiếng Anh

Những loại câu so sánh được nhắc đến ở những bảng sau:

Tóm tắt kiến thức
1. Định nghĩa
– So sánh trong tiếng Anh (Comparisons) dùng để diễn tả mức độ khác nhau giữa 2 hay nhiều chủ thể về một khía cạnh nhất định nào đó (kích thước, ngoại hình, chất lượng, số lượng, …).
– Có 3 cấu trúc so sánh chính: So sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất cùng một số dạng câu so sánh đặc biệt.
2. Các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh
2.1. So sánh bằng
– Với tính từ, trạng từ: S + V + as/ so + Adj/ Adv + as + O/ N/ Pronoun.
– Với danh từ:  
+ S + V + the same + N + as + N/ Pronoun.
+ S + V + as + many/ much/ little/ few + N + as + N/ Pronoun.
+ S + V + as/ such + adj + (a/ an) + N + as + N/ Pronoun.
2.2. So sánh hơn
– Với tính từ/ trạng từ ngắn 1 âm tiết: S+ V + Adj/ Adv + -er + than.
– Với tính từ, trạng từ dài từ 2 âm tiết trở lên: S + V + more + Adj/ Adv + than.
(*) Lưu ý:
– Tính từ, trạng từ ngắn là những từ có 1 âm tiết, những từ có 2 âm tiết khi có đuôi kết thúc là “-y, -le, -et, -ow, -er”.
– Tính từ/ trạng từ kết thúc bằng đuôi “-y” thì đổi thành “-i” rồi thêm đuôi “-er”.
– Tính từ kết thúc bằng đuôi “-e” thì thêm đuôi “-r”.
– Tính từ ngắn kết thúc bằng phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi thêm đuôi “-er”.
– Một số từ giúp tăng mạnh/ giảm nhẹ cường độ so sánh hơn: 
+ Tăng mạnh: Far, much, a lot, lots, a great deal, a good deal.
+ Giảm nhẹ: A bit, a little, slightly.
(*) Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc:
– Good/ well -> better (tốt -> tốt hơn)
– Bad/ badly -> worse (xấu -> xấu hơn)
– Many/ much -> more (nhiều -> nhiều hơn)
– Few -> fewer (ít -> ít hơn, danh từ đếm được)
– Little -> less (ít -> ít hơn, danh từ không đếm được)
– Old -> older (cổ/ cũ/ già -> cổ/ cũ/ già hơn)
– Old -> elder (lớn tuổi -> lớn tuổi hơn)
– Far -> farther (xa -> xa hơn)
– Far -> further (Chỉ mức độ ví dụ như mạnh, nhiều -> mạnh hơn, nhiều hơn)
2.3. So sánh nhất
– Với tính từ/ trạng từ ngắn 1 âm tiết: S + V + the + Adj/ Adv + -est
– Với tính từ/ trạng từ dài từ 2 âm tiết trở lên: S + V + the + most + Adj/ Adv
(*) Lưu ý: Để nhấn mạnh tính từ khi sử dụng cấu trúc so sánh nhất, ta thêm “very”, “by far” trước tính từ so sánh.
(*) Một số tính từ không dùng trong so sánh hơn, so sánh nhất: Unique (khác biệt), extreme (cực kì), perfect (hoàn hảo), top (đứng đầu), prime (nguyên tố), primary (sơ cấp), absolute (hoàn toàn), supreme (tối cao), entire (toàn bộ).
3. Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh
3.1. So sánh bội số (so sánh gấp nhiều lần)
S + V + bội số + as + much/ many/ adj/ adv + (N) + as + N/ Pronoun.
(*) Bội số: Twice, three times, etc.
3.2. So sánh hơn kém giữa 2 người, 2 vật
Of the two N(s) + S + to be/ V the + so sánh hơn kém
3.3. So sánh kép càng … càng …
– Với tính từ, trạng từ ngắn:  S + V + Adj/ Adv + er + and + adj/ adv + -er
– Với tính từ, trạng từ dài: S + V + more and more + Adj/ Adv
– Với danh từ: More and more + (N) + S + V
3.4. So sánh kép 2 vế
– Với tính từ, trạng từ: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
– Với danh từ: The more/ less + N + S + V, the more/ less + N + S + V.
– Với động từ: The more + S + V, the more + S + V.

Dưới đây là phần tóm lược kiến thức về cấu trúc so sánh trong tiếng Anh ở dạng hình ảnh:

Tóm lược kiến thức về cấu trúc so sánh
Tóm lược kiến thức về cấu trúc so sánh

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập so sánh trong tiếng Anh

Sau khi đã ôn tập lý thuyết xong, bạn hãy vận dụng những gì vừa học vào các bài tập dưới đây để nằm lòng kiến thức ngữ pháp này. Một số dạng bài tập câu so sánh trong tiếng Anh để bạn ôn luyện bao gồm:

  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D.
  • Trắc nghiệm chọn phương án đúng nhất A, B, C, D.
  • Viết lại các câu sau sử dụng từ cho sẵn.
  • Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi.
  • Hoàn thành câu so sánh kép.
  • Hoàn thành câu. Sử dụng so sánh nhất hoặc so sánh hơn.
  • Hoàn thành các câu sử dụng so sánh bằng as … as … Chọn một trong các từ trong hộp.

Exercise 1: Choose the best answer A, B, C or D

(Bài tập 1: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D)

1. It was ………. experience I had when I went to live in Japan.

  • A. wonderful
  • B. much wonderful
  • C. the most wonderful
  • D. more wonderful

2. Oh, this one is too expensive. I need …….… 

  • A. the cheaper one
  • B. a cheaper one
  • C. both are correct
  • D. both are incorrect

3. Who is ……….? You or your sister?

  • A. cleverly
  • B. cleverer
  • C. a clever
  • D. most clever

4. It is widely agreed that Shakespeare is ………. playwright England of all times.

  • A. the good
  • B. better than
  • C. the best
  • D. a good

5. Mary feels …….… about the result than her friends as she did …….… in the exam.

  • A. more confident/ best
  • B. much confident/ better than
  • C. much more confident/ better
  • D. much confident/ best

6. Rome was hotter ………. I expected.

  • A. than
  • B. that
  • C. nothing
  • D. as

7. His daughter is ………. than his son.

  • A. less careful
  • B. not as careful
  • C. fewer careful
  • D. more carefully

8. Tam Chuc Pagoda is …….… popular tourist attraction in Ha Nam; hundreds of thousands of tourists flock to this area every year.

  • A. the most
  • B. more
  • C. most of
  • D. the more

9. Unemployment now …….… than it was under the last government.

  • A. is no higher
  • B. isn’t the highest
  • C. is high
  • D. isn’t high

10. The young are …….… more concerned with physical attractiveness than

elderly people.

  • A. many
  • B. as
  • C. much
  • D. as much as
Đáp ánGiải thích
1. C“wonderful” là một tính từ dài. Dịch nghĩa câu ta thấy có sự so sánh về sự cảm nhận về trải nghiệm này so với các trải nghiệm khác khi bạn đến sống ở Nhật Bản. Vì vậy, ta cần sử dụng so sánh nhất là “the most exciting”.
2. B“cheap” là một tính từ ngắn. Trong câu có 2 đối tượng đang được so sánh về giá cả nên ta sử dụng so sánh hơn là “cheaper”. Ta sử dụng mạo từ “a” vì câu này vật thể chưa được xác định cụ thể.
3. B“clever” là một tính từ dài có 2 âm tiết nhưng đuôi kết thúc là “-er”. Trong câu có 2 đối tượng so sánh là bạn và chị của bạn nên ta sử dụng so sánh hơn là “cleverer”.
4. C“good” là một tính từ bất quy tắc. Dịch nghĩa của câu ta thấy câu đang so sánh Shakespeare với tất cả các nhà viết kịch khác từ Anh nên ta sử dụng so sánh nhất là “the best”.
5. C“confident” là một tính từ dài, “good” là một tính từ bất quy tắc. Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết của so sánh hơn là từ “than” nên ta điền từ “much more confident/ better”. “As” trong câu này có nghĩa là “bởi vì”, không phải là câu so sánh bằng.
6. A“hotter” là so sánh hơn nên chọn “than”.
7. AĐộng từ “tobe” đi với tính từ => loại đáp án D. Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết của so sánh hơn là từ “than” nên ta sử dụng so sánh hơn => loại đáp án B. “A little” được dùng để bổ nghĩa trong câu so sánh hơn => chọn đáp án A.
8. A“much” là một tính từ bất quy tắc. Dịch nghĩa của câu ta thấy câu đang so sánh chùa Tam Chúc với các điểm du lịch ở Hà Nam nên ta sử dụng so sánh nhất là “the most”.
9. A“high” là một tính từ ngắn. Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết của so sánh hơn là từ “than” nên ta chọn “is no higher”.
10. CĐể nhấn mạnh sự vượt trội trong so sánh hơn, ta chọn đáp án đúng là “much”.

Exercise 2: Choose the best option A, B, C or D

(Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn phương án đúng nhất A, B, C, D)

Exercise 2: Choose the best option A, B, C or D
Exercise 2: Choose the best option A, B, C or D

1. Is the horror movie ………. the last one?

  • A. more scary than
  • B. much scary as
  • C. as scary as
  • D. most scary

2. Our new car is ………. than our old one, but it still fits easily into the garage.

  • A. less wider
  • B. a little wider
  • C. much wider
  • D. more wider

3. Since her accident, Mary has tried to lead ………. possible.

  • A. as normal life as
  • B. as normal a life as
  • C. a normal life
  • D. a life normal

4. Of the 3 brothers, Johnny is …….… 

  • A. more handsome
  • B. the more beautiful
  • C. the most handsome
  • D. most beautiful

5. ………. trees you cut, the hotter the Earth will become.

  • A. The more
  • B. The most
  • C. More and more
  • D. Most of

6. The number of students in this class is ………. the other class.

  • A. the same as
  • B. the same than
  • C. the same as much
  • D. the same much as

7. The capital city has become ………. polluted since it lifted lockdown

restrictions.

  • A. much
  • B. more and more
  • C. most
  • D. the more

8. He can earn ………. his wife can.

  • A. as twice much as
  • B. twice as much as
  • C. as much as twice
  • D. all are correct

9. After joining the basketball club, Ray was ……….

  • A. strong and strong
  • B. the stronger
  • C. the most strong
  • D. stronger and stronger

10. David is ………. age as Ray.

  • A. as same
  • B. the most same
  • C. the same
  • D. more same
Đáp ánGiải thích
1. CTrong câu có 2 đối tượng so sánh là bộ phim kinh dị với bộ phim trước đó => loại đáp án D. So sánh hơn của tính từ “scary” là “scarier” => loại đáp án A.
So sánh bằng có cấu trúc as adj as => Chọn đáp án C.
2. CMệnh đề 2 của câu này nghĩa là “nhưng xe mới vẫn vừa vặn trong gara”, vì vậy mệnh đề 1 phải mang ý nghĩa ngược lại là “xe mới rộng hơn nhiều so với xe cũ => Loại A, B. Trước tính từ so sánh hơn “wider” ta cần một từ nhấn mạnh mức độ rộng rãi là “much” => Chọn C.
3. BTrong so sánh bằng, nếu vừa có tính từ và danh từ, ta dùng cấu trúc “S + V + as/ such + adj + (a/ an) + N + as + N/ Pronoun”. Vậy đáp án đúng là “as normal a life as”.
4. CCâu này đang so sánh độ đẹp trai của Johnny trong 3 người anh em nên ta dùng so sánh nhất “the most handsome”.
5. ASo sánh kép 2 vế với cấu trúc “The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V”. Vì vậy, ta chọn so sánh hơn là “the more”.
6. ASo sánh bằng có danh từ, ta dùng cấu trúc “S + V + the same + N + as + N/ Pronoun”.
7. BCâu này chỉ có một đối tượng nên ta dùng so sánh kép “càng … càng …”. Với tính từ dài “polluted”, ta chọn “more and more”.
8. BĐây là dạng so sánh gấp nhiều lần, cấu trúc là “S + V + bội số + as + much + as + N/ Pronoun”.
9. DCâu này chỉ có một đối tượng nên ta dùng so sánh kép “càng … càng …”. Với tính từ ngắn “strong”, ta chọn “stronger and stronger”.
10. CSo sánh bằng có danh từ, ta dùng cấu trúc “S + V + the same + N + as + N/ Pronoun”.

Exercise 3: Rewrite the following sentences using the words given

(Bài tập 3: Viết lại các câu sau sử dụng từ cho sẵn)

1. The patient recovered more quickly than I expected.

=> The patient made …………………………………………………………………… (recovery)

2. No one in the class learns more slowly than James.

=> James is …………………………………………………………………… (learner)

3. The pacific ocean is on average deeper than the Atlantic.

=> The average depth …………………………………………………………………… (that)

4. Ben is the most naughty boy I have ever known.

=> Nobody …………………………………………………………………… (as)

5. Have you got any bigger shirts than that one? 

=> Is this …………………………………………………………………… (biggest)

6. I can’t play the violin as well as my sister can.

=> I’m not …………………………………………………………………… (violinist)

7. What she earns in a month her husband earns in a week.

=> Her husband …………………………………………………………………… (times)

8. He’s the song writer I admire most of all.

=> There is …………………………………………………………………… (no)

9. I see less of her than I used to.

=> I don’t see …………………………………………………………………… (much)

10. The company’s revenue in May is the highest compared to the previous months.

=> The company’s revenue …………………………………………………………………… (lower)

1. The patient made a quicker recovery than I expected.

=> Giải thích: Câu gốc cho biết bệnh nhân phục hồi nhanh hơn so với mong đợi của tôi. Chuyển đổi câu, “recovery” là danh từ nên ta sử dụng cấu trúc “a/ an + adj + noun”, trạng từ “more quickly” đổi thành tính từ “quicker” để mô tả quá trình phục hồi nhanh hơn.

2. James is the slowest learner in the class.

=> Giải thích: Câu gốc cho biết không ai trong lớp học học chậm hơn James. Chuyển đổi câu, chúng ta sử dụng so sánh nhất để nêu rõ James là người học chậm nhất.

3. The average depth of the pacific ocean is deeper than that of the Atlantic.

=> Giải thích: Câu gốc so sánh độ sâu trung bình của Đại Tây Dương với Thái Bình Dương. Để thay đổi câu, chúng ta sử dụng cụm từ “the average depth” để chỉ độ sâu trung bình, và sử dụng từ “that” để tham chiếu đến Đại Tây Dương.

4. Nobody is as naughty as Ben. 

=> Giải thích: Câu gốc cho biết Ben là đứa trẻ tinh nghịch nhất tôi từng biết. Chuyển đổi câu, chúng ta sử dụng cấu trúc “as + adj + as” để so sánh không một ai tinh nghịch bằng Ben.

5. Is this the biggest shirt you have got?

=> Giải thích: Câu gốc hỏi xem có áo lớn hơn cái này không. Để thay đổi câu, chúng ta sử dụng cụm từ “the biggest shirt” để chỉ áo lớn nhất, và thêm từ “you have got” để hỏi xem đây có phải là cái áo lớn nhất mà bạn có không.

6. I’m not as good a violinist as my teacher.

=> Giải thích: Câu gốc cho biết tôi không giỏi chơi đàn violin như chị gái của tôi. Để thay đổi câu, chúng ta sử dụng cấu trúc “as + tính từ + mạo từ + danh từ” để so sánh việc không phải là một người chơi violin tôi tốt như chị gái.

7. Her husband earns four times as much as her.

=> Giải thích: Câu gốc cho biết chồng của cô ấy kiếm được gấp bốn lần so với cô ấy. Để thay đổi câu, chúng ta sử dụng cấu trúc “as much as” để so sánh số tiền kiếm được của chồng với cô ấy.

8. There is no writer that I admire more than her.

=> Giải thích: Câu gốc cho biết anh ấy là người viết nhạc mà tôi ngưỡng mộ nhất. Để thay đổi câu, chúng ta chuyển từ so sánh nhất “admire most of all” sang so sánh hơn “admire more than her” để chỉ không có tác giả nào tôi ngưỡng mộ hơn cô ấy.

9. I don’t see her as much as I used to.

=> Giải thích: Câu gốc cho biết tôi ít gặp cô ấy hơn so với trước đây. Để thay đổi câu, chúng ta sử dụng cấu trúc “as much as” để chỉ việc tôi không gặp cô ấy nhiều như trước đây.

10. The company’s revenue in the previous months is lower than this May.

=> Giải thích: Câu gốc cho biết doanh thu của công ty trong tháng 5 đạt mức cao nhất so với các tháng trước. Để thay đổi câu, chúng ta sử dụng từ so sánh hơn “lower” để so sánh doanh thu của công ty trong các tháng trước thấp hơn tháng 5 này.

Xem thêm:

Exercise 4: Rewrite the following sentences keeping the same meaning

(Bài tập 4: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi)

Exercise 4: Rewrite the following sentences keeping the same meaning
Exercise 4: Rewrite the following sentences keeping the same meaning

1. There are a lot of crimes in a crowded city.

=> The more crowded ……………………………………………………………………

2. If you shout loud, you get little attention.

=> The louder ……………………………………………………………………

3. When the temperature is high, the demand for ice cream becomes great.

=> The higher ……………………………………………………………………

4. Few people die of hunger in a rich country.

=> The richer ……………………………………………………………………

5. The growth in the economy makes people’s living conditions better.

=> The more ……………………………………………………………………

6. A meal of several courses is expensive.

=> The more ……………………………………………………………………

7. Studying for a long time decreases my memory.

=> The longer ……………………………………………………………………

8. The children are excited with the difficult games.

=> The more ……………………………………………………………………

9. You should apply for the job soon and you’ll have a good chance of getting it.

=> The sooner ……………………………………………………………………

10. He learned a lot of things as he traveled far.

=> The farther ……………………………………………………………………

Giải thích chung:

Đây là dạng so sánh kép 2 vế:

– Với tính từ, trạng từ ngắn: The adj/ adv-er + S + V, the adj/ adv-er + S + V

– Với tính từ, trạng từ dài: The more + adj/ adv + S + V, the more adj/ adv + S + V

– Với danh từ: The more/ less + N + S + V, the more/ less + N + S + V

– Với động từ: The more + S + V, the more + S + V

  1. The more crowded the city is, the more crime it has.
  2. The louder you shout, the less attention you get.
  3. The higher the temperature is, the greater the demand for ice cream becomes.
  4. The richer a country is, the fewer people die of hunger.
  5. The more the economy grows, the better people’s living conditions are.
  6. The more courses the meal has, the more expensive it is.
  7. The longer I study, the worse my memory is.
  8. The more difficult the games are, the more excited the children are.
  9. The sooner you should apply for the job, the better chance of getting it you’ll have. 
  10. The farther he traveled, the more he learned.

Exercise 5: Write complete sentences using “The comparative … the comparative …”

(Bài tập 5: Hoàn thành câu so sánh kép)

1. hot/ weather/ be, easily/ you/ lose/ temper

=> ……………………………………………………………………

2. difficult/ test/ be, students/ should study

=> ……………………………………………………………………

3. nice/ customer service representative/ be, happy/ customer/ will be

=> ……………………………………………………………………

4. high-tech/ car/ be, expensive/ model/ will cost

=> ……………………………………………………………………

5. full/ church/ be, good/ pastor/ be

=> ……………………………………………………………………

6. funny/ comic/ be, sales/ CD/ will have

=> ……………………………………………………………………

7. severe/ judge/ be, harsh/sentence/ will be

=> ……………………………………………………………………

8. experienced/ technician/ be, satisfying/ repair/ will be

=> ……………………………………………………………………

9. long/ play/ last, bored/ audience/ become

=> ……………………………………………………………………

10. money/ you/ spend, money/ you/ save

=> ……………………………………………………………………

Giải thích chung:

Đây là dạng so sánh kép 2 vế:

– Với tính từ, trạng từ ngắn: The adj/ adv-er + S + V, the adj/ adv-er + S + V

– Với tính từ, trạng từ dài: The more + adj/ adv + S + V, the more adj/ adv + S + V

– Với danh từ: The more/ less + N + S + V, the more/ less + N + S + V.

– Với động từ: The more + S + V, the more + S + V.

  1. The hotter the weather is, the more easily you lose your temper.
  2. The more difficult the test is, the more students should study.
  3. The nicer the customer service representative is, the happier the customer will be. 
  4. The more high-tech the car is, the more expensive the model will cost. 
  5. The fuller the church is, the better the pastor is.
  6. The funnier the comic is, the better sales the CD will have.
  7. The more severe the judge is, the harsher the sentence will be.
  8. The more experienced the technician is, the more satisfying the repair will be.
  9. The longer the play lasts, the more bored the audience becomes.
  10. The more money you spend, the less money you save.

Exercise 6: Complete the sentence. Use a superlative or a comparative 

(Bài tập 6: Hoàn thành câu. Sử dụng so sánh nhất hoặc so sánh hơn)

  1. In class, Phuong is ………. (good) in the class.
  2. Summer in the North of Vietnam is ………. (hot) than in the South.
  3. What’s ………. (long) river in the world?
  4. Art-related subjects are ………. (interesting) than science classes.
  5. My current apartment is ………. (comfortable) than the one I rented 2 years ago.
  6. We had a great holiday. It was one of ………. (enjoyable) holiday we’d ever had. (enjoyable)
  7. It was an awful day. It was one of ………. (bad) day of life 
  8. ………. (much) I hate him, ………. (much) he loves me.
  9. Mr and Mrs Smith have got three sons and the 17-year-old child is ………. (old)
  10. Mary typed ………. (many) mistakes in this document than I did.
Đáp ánGiải thích
1. the bestChúng ta sử dụng so sánh nhất để so sánh Phương với các học sinh khác trong lớp. Vì vậy, “the best” được sử dụng để diễn đạt rằng Phương là học sinh giỏi nhất trong lớp.
2. hotterChúng ta so sánh mức độ nhiệt đới giữa mùa hè ở miền Bắc và miền Nam. Vì vậy, chúng ta sử dụng so sánh hơn “hotter” để chỉ ra mùa hè ở miền Bắc nóng hơn.
3. the longestChúng ta sử dụng so sánh nhất để so sánh sự dài lớn của các dòng sông trên thế giới. Vì vậy, “the longest” được sử dụng để đặt ra câu hỏi sông nào dài nhất trên thế giới.
4. more interestingChúng ta so sánh các môn học nghệ thuật với các môn học khoa học. Vì vậy, chúng ta sử dụng so sánh hơn “more interesting” để diễn đạt rằng các môn học liên quan đến nghệ thuật hấp dẫn hơn.
5. more comfortableChúng ta so sánh mức độ thoải mái của hai căn hộ. Vì vậy, chúng ta sử dụng so sánh hơn “more comfortable” để diễn đạt rằng căn hộ hiện tại của tôi thoải mái hơn so với căn hộ 2 năm trước.
6. the most enjoyableChúng ta so sánh mức độ thú vị của nhiều kỳ nghỉ. Vì vậy, chúng ta sử dụng so sánh nhất “the most enjoyable” để chỉ ra rằng đó là một trong những kỳ nghỉ thú vị nhất.
7. the worstChúng ta so sánh mức độ tồi tệ của nhiều ngày. Vì vậy, chúng ta sử dụng so sánh nhất “the worst” để chỉ ra rằng đó là một trong những ngày tồi tệ nhất.
8. The more/ the moreChúng ta sử dụng cấu trúc so sánh kép 2 vế “the more … the more …” để diễn đạt rằng tôi càng ghét anh ta nhiều , anh ta càng yêu tôi nhiều.
9. the oldestChúng ta so sánh tuổi của 3 anh em. Vì vậy, chúng ta sử dụng so sánh nhất “the oldest” để chỉ ra rằng đứa con 17 tuổi là anh trai lớn nhất.
10. moreChúng ta so sánh số lượng lỗi sai trong tài liệu của Mary với của tôi. Vì vậy, chúng ta sử dụng so sánh hơn “more” để diễn đạt rằng Mary gõ nhiều lỗi hơn.

Exercise 7: Complete the sentences using “as … as …”. Choose one of the words in the box

(Bài tập 7: Hoàn thành các câu sử dụng so sánh bằng “as … as …”. Chọn một trong các từ trong hộp)

EfficientlyComfortableEarlyOftenSoon
DifficultWellLongQuietlyQualified
  1. It was a difficult question. I answered it ………. I could.
  2. The exam was ………. I expected.
  3. How long can I stay with you? You can stay ………. you like.
  4. I didn’t want to make anybody wake up so I came in ………. I could.
  5. I like to keep fit. So I go swimming ………. I can.
  6. I’m going to sleep on the floor. It’s ………. sleeping in that hard bed.
  7. Do you get up ………. your sister?
  8. Why did he get the job rather than me? I’m ………. him.
  9. The new employee works ………. the experienced one.
  10. I need the information quickly, so please let me know ………. possible.
Đáp ánGiải thích
1. as well asSau động từ “answer”, ta cần điền một trạng từ. Câu này mang nghĩa là “Đây là một câu hỏi khó, tôi đã trả lời nó … có thể” => Trạng từ cần điền là “well” (tốt).
2. as difficult asSau động từ tobe “was”, ta cần điền một tính từ. Câu này mang nghĩa là “Bài kiểm tra … như những gì tôi mong đợi.” => Tính từ cần điền là “difficult” (khó).
3. as long asSau động từ “stay”, ta cần điền một tính từ. Câu này mang nghĩa là “Tôi có thể ở lại … tôi muốn.” => Tính từ cần điền là “long” (lâu).
4. as quietly asSau cụm động từ “came in”, ta cần điền một trạng từ. Câu này mang nghĩa là “Tôi không muốn làm ai đó thức dậy nên tôi tiến vào … có thể.” => Trạng từ cần điền là “quietly” (im lặng).
5. as often asSau cụm động từ “go swimming”, ta cần điền một trạng từ. Câu này mang nghĩa là “Tôi thích giữ dáng. Vì vậy, tôi bơi lội càng … càng tốt.”=> Trạng từ cần điền là “often” (thường xuyên).
6. as comfortable asSau động từ tobe “is”, ta cần điền một tính từ. Câu này mang nghĩa là “Tôi sẽ ngủ trên sàn. Nó … như ngủ trên chiếc giường cứng kia.” => Tính từ cần điền là “comfortable” (thoải mái).
7. as early asSau cụm động từ “get up”, ta cần điền một trạng từ. Câu này mang nghĩa là “Bạn có thức dậy … như chị gái của bạn không?” => Trạng từ cần điền là “early” (sớm).
8. as qualified asSau động từ tobe “am”, ta cần điền một tính từ. Câu này mang nghĩa là “Nhân viên mới làm việc … như người có kinh nghiệm.” => Tính từ cần điền là “qualified” (hiệu quả).
9. as efficiently asSau động từ “work”, ta cần điền một trạng từ. Câu này mang nghĩa là “Tại sao anh ấy được nhận việc làm thay vì đó là tôi? Tôi có … như anh ấy.” => Trạng từ cần điền là “efficiently” (năng lực).
10. as soon asSau động từ “know”, ta cần điền một trạng từ. Câu này mang nghĩa là “Tôi cần thông tin nhanh chóng, vì vậy xin hãy cho tôi biết càng … càng tốt.” => Trạng từ cần điền là “soon” (sớm).

3. Download trọn bộ 100+ bài tập so sánh trong tiếng Anh

Để giúp bạn ghi nhớ kiến thức ngữ pháp, mình đã sưu tầm 100+ bài tập so sánh trong tiếng Anh từ rất nhiều nguồn uy tín. Nhanh tay download file PDF bài tập về để bắt tay vào luyện tập nhé!

4. Kết luận

Trên đây là toàn bộ lý thuyết ngữ pháp và các dạng bài tập so sánh trong tiếng Anh mà mình muốn gửi đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững được chủ điểm ngữ pháp này.

Cuối cùng, mình muốn nhấn mạnh một vài lưu ý để bạn tránh mắc lỗi cơ bản:

  • So sánh hơn chỉ có 2 chủ thể xuất hiện trong câu, còn so sánh nhất thì so sánh đối tượng được nói đến với các đối tượng còn lại.
  • So sánh cấu trúc phải đi với cấu trúc, nếu so sánh cấu trúc với mỗi danh từ thì cả câu sẽ không có nghĩa.
  • Trong một số trường hợp của so sánh bằng, có thể thay thế “so … as …” cho “as … as …
  • Nhiều câu so sánh kép dài có thể được rút gọn để câu văn bớt mang tính khô khan, rập khuôn.
  • Câu so sánh kép được rút gọn có tính chất khuyên nhủ, đề nghị sẽ trở thành câu mệnh lệnh.

Nếu bạn muốn hỏi về bất kỳ điều gì, cứ thoải mái bình luận bên dưới, mình sẽ giải đáp cho bạn ngay. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo:

  • Comparison: adjectives (bigger, biggest, more interesting): https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/comparison-adjectives-bigger-biggest-more-interesting – Truy cập ngày 15/03/2024
  • Comparison: comparisons of equality: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/comparison-comparisons-of-equality-as-tall-as-his-father – Truy cập ngày 15/03/2024
  • What Are Double Comparatives?: https://www.thoughtco.com/double-comparatives-1210274 – Truy cập ngày 15/03/2024

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra