Ngữ âm là gì? Cách làm bài tập ngữ âm như thế nào? Bao gồm bài tập về trọng âm và phát âm, là một trong những phần gây khá nhiều khó khăn cho các bạn học sinh. Nếu biết phương pháp làm bài hiệu quả, đây có thể sẽ là phần bài tập ăn điểm dành cho các thí sinh. Hãy cùng IELTS Vietop tham khảo trong bài viết dưới đây nhé!
Ngữ âm là gì?
Khi bắt đầu học tiếng Anh một cách bài bản, ngữ âm thường sẽ là phần đầu tiên mà chúng ta cần phải học. Ngữ âm trong tiếng Anh bao gồm phát âm và trọng âm. Cũng chính vì vậy, trong bài thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh hay bài thi IELTS, phần ngữ âm cũng là một trong những phần quan trọng, gồm trọng âm và phát âm.
Cách làm bài ngữ âm – Dạng bài phát âm trong tiếng Anh
Trong dạng bài này, một số câu hỏi thường xuất hiện bao gồm: Phát âm nguyên âm, phụ âm, phát âm đuôi s/es và phát âm đuôi ed.
Hướng dẫn cách làm dạng bài tập phát âm nguyên âm
Nguyên âm trong tiếng Anh bao gồm một số âm dưới đây, được chia làm các nhóm chữ như sau:
Cách phát âm | Nhóm vần được phát âm | Ví dụ |
/ʌ/ | Nhóm u | Much, such, cut,… |
Nhóm o | Come,… | |
Nhóm oo | Blood,… | |
Nhóm ou | Young,… | |
Nhóm oe | Does,… | |
/ɑː/ | Nhóm al | Half, calm, palm,… |
Nhóm ar | Car, bar, card,… | |
Nhóm ear | Heart,… | |
/e/ | Nhóm e | Men, met, set,… |
Nhóm ea | Head, death, breath,… | |
Nhóm a | Many, any, area,… | |
/æ/ | Nhóm a | Bank, back, pan,… |
/ɒ/ | Nhóm a | Want,… |
Nhóm o | Stock, wrong, doll,… | |
/ɔː/ | Nhóm or | Bore, shore, bored,… |
Nhóm ar | War,… | |
Nhóm au | Cause, caught, taught,… | |
Nhóm ou | Four, bought,… | |
Nhóm a | Wall, walk, ball,… | |
/ʊ/ | Nhóm o | Wolf,… |
Nhóm u | Pull, put, full,… | |
Nhóm oo | Look, foot, good,… | |
Nhóm ou | Would, should,… | |
/uː/ | Nhóm u | Rude, dune, clue, glue,… |
Nhóm o | Lose,… | |
Nhóm oe | Shoes,… | |
Nhóm ou | Soup,… | |
Nhóm oo | Cool, food, goose,… | |
Nhóm ew | Crew, flew,… | |
/ə/ | Nhóm a | Banana, away, sugar,… |
Nhóm e | Garden, paper, under,… | |
Nhóm o | Correct, doctor, police,… | |
Nhóm u | Support,… | |
Nhóm ou | Colour, neighbor,… | |
/ɜː/ | Nhóm ir | Shirt, birth, bird,… |
Nhóm ur | Burn, hurt, purple,… | |
Nhóm or | Word, worst, … | |
Nhóm er | Her, terminal, terminate,… |
Hướng dẫn cách làm dạng bài tập phát âm phụ âm
Phụ âm | Nhóm các chữ cái thường được phát âm | Một số lưu ý các âm bị câm | Phụ âm | Nhóm các chữ cái thường được phát âm | Một số lưu ý các âm bị câm |
/p/ | Nhóm p Copy, apply, please,… | Đứng trước “s”: psychology, psychiatrist, …Đứng trước “n”: pneumonia, … | /b/ | Nhóm b: Best, cupboard, banana, … | Đứng trước “t”: doubt, debt,… Đứng sau “m”: Tomb, comb, … |
/s/ | Nhóm s Sing, summer, season, … Nhóm x Mix, fix, … Nhóm c Cancel, concert, place, … | /z/ | Nhóm z Zoom, zoo, breeze, … Nhóm s Bays, wise, moves, … Nhóm x Example, exhausted, exact, … | ||
/dʒ/ | Nhóm g Language, age, village, … Nhóm j Object, juice, jelly, June, … | /tʃ/ | Nhóm ch choose, chair, champion, … Nhóm tr Train, tree, trash, … Nhóm t (các đuôi ture) Mixture, nature, … | ||
/θ/ | Nhóm th Thick, thunder, earth, fourth, … | /ð/ | Nhóm th Sunbathe, them, weather, clothes, … | ||
/ʃ/ | Nhóm sh Should, English, fashion, … Nhóm t (các đuôi tion) Nation, information, … Nhóm s Sure, sugar, … Các đuôi cious, tious, …Precious, conscious, cautious, … | /ʒ/ | Đuôi sure và sion Measure, leisure, decision, occasion, … |
Hướng dẫn cách làm bài phát âm đuôi s/ es
Trong phần bài tập ngữ ngữ âm thường xuất hiện các bài tập phát âm đuôi s/es. Dưới đây là một số quy tắc phát âm cho đuôi s/es.
Quy tắc 1. Các từ có tận cùng là: -f, -gh, -t, -k,-p và -th – (âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/). thì phát âm thành /s/.
Mẹo nhớ: Pháp (p) ghê (gh) thật (t) phải (f) không (k) thế (th)? E.g. Maths, stops, walks, laughs, hats.
Quy tắc 2. Các từ có tận cùng là các chữ cái -s, -ss, -z, -x, -ge, -ce, -ch, -sh. (/s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/) thì phát âm là /iz/.
Thần chú: Sẵn sàng (s, ss) chung (ch) shức (sh) xin (x) zô (z) giúp (ge) chị em(ce).
E.g. misses, watches, brushes, mixes, …
Quy tắc 3. Phát âm là /z/ với các từ có tận cùng còn lại.
E.g. plays, lends, sees,…
Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh
Cách làm bài ngữ âm – Dạng bài trọng âm trong tiếng Anh
Dạng bài ngữ âm – Trọng âm với từ có 2 âm tiết
Trong phần bài tập ngữ âm, dạng bài tập tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại rất hay gặp. Với các từ đều có hai âm tiết, các bạn có thể tham khảo các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Các động từ có hai âm tiết thì đa phần trọng âm sẽ rơi vào âm thứ hai.
E.g: Attract, become, invite,…
Nguyên tắc 2: Các danh từ và tính từ có hai âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu tiên.
E.g: Model, carnel, table,…
Nguyên tắc 3: Một số từ có thể có hai cách nhấn trọng âm khi nó vừa là danh từ, vừa là động từ. Khi đó, nếu nó là danh từ, trọng âm sẽ rơi vào âm thứ nhất, còn là động từ thì sẽ rơi vào âm thứ hai.
E.g: Present, produce,…
Nguyên tắc 4: Nếu trong từ có hai âm /ɪ/ hoặc /ə/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm còn lại.
E.g: Arise, adore,…
Dạng bài ngữ âm – Trọng âm với từ có 3 âm tiết trở lên
Với các từ có từ 3 âm tiết trở lên, trọng âm sẽ có nhiều các nguyên tắc có thể áp dụng hơn. Dưới đây là một số nguyên tắc có thể áp dụng:
Nguyên tắc 1: Trọng âm sẽ rơi vào âm liền kề phía trước của những từ có đuôi là: ic, ics, ian, tion, sion.
E.g: Education, electronic, aquatic,…
Nguyên tắc 2: Trọng âm sẽ được nhấn vào các từ có âm sau ở đuôi: ade, ee, ese, eer, oo, ique.
E.g: Lemonade, Vietnamese, engineer, kangaroo,…
Nguyên tắc 3: Các từ có âm cuối là al, ful, y thì trọng âm sẽ được nhắn theo nguyên tắc là âm thứ 3 từ cuối của từ đếm lên.
E.g: Ability,…
Nguyên tắc 4: Tiền tố không làm thay đổi trọng âm của từ.
E.g: unrealizable,…
Nguyên tắc 5: Trọng âm sẽ nhấn đúng vào ever nếu từ có kết thúc bằng đuôi này.
E.g: Whenever, wherever, whatever,…
Xem thêm: Tổng hợp bài mẫu IELTS Speaking part 2
Một số lưu ý khi cải thiện ngữ âm trong tiếng Anh
Với các bài thi ngữ âm, điều quan trọng là phải nắm được cách phát âm và loại từ. Các bạn nên luyện tập thói quen nghe và nói thường xuyên để làm các bài tập ngữ âm một cách dễ dàng. Nên luyện cho mình thói quen sử dụng và phát âm chuẩn Anh – Mỹ hoặc Anh – Anh để không bị sai khi nghe và nói.
Bài tập ngữ âm tiếng Anh
Bài 1: Chọn từ có phát âm khác
1. | A. rough | B. sum | C. utter | D. union |
2. | A. noon | B. tool | C. blood | D. spoon |
3. | A. chemist | B. chicken | C. church | D. century |
4. | A. thought | B. tough | C. taught | D. bought |
5. | A. pleasure | B. heat | C. meat | D. feed |
6. | A. chalk | B. champagne | C. machine | D. ship |
7. | A. knit | B. hide | C. tide | D. fly |
8. | A. put | B. could | C. push | D. moon |
9. | A. how | B. town | C. power | D. slow |
10. | A. talked | B. naked | C. asked | D. liked |
Bài 2: Chọn từ có trọng âm khác
1. a. generous b. suspicious c. constancy d. sympathy
2. a. acquaintance b. unselfish c. attraction d. humorous
3. a. loyalty b. success c. incapable d. sincere
4. a. carefully b. correctly c. seriously d. personally
5. a. excited b. interested c. confident d. memorable
6. a. organize b. decorate c. divorce d. promise
7. a. refreshment b. horrible c. exciting d. intention
8. a. knowledge b. maximum c. athletics d. marathon
9. a. difficult b. relevant c. volunteer d. interesting
10. a. confidence b. supportive c. solution d. obedient
Đáp án
Bài 1:
1d 2c 3a 4b 5a 6a 7a 8d 9d 10b
Bài 2:
1b, 2d, 3a, 4b, 5a, 6c, 7b, 8c, 9c, 10a
Tham khảo thêm:
Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh
Trên đây IELTS Vietop đã giúp bạn biết được ngữ âm là gì và phương pháp làm bài và lưu ý khi làm bài tập ngữ âm, đặc biệt là trong các bài thi IELTS. Hãy ghi chép lại và thường xuyên luyện tập để việc làm bài trở nên dễ dàng hơn nhé.