Cách phát âm /m/ /n/ và /ŋ/ chuẩn quốc tế

Bài viết hôm nay sẽ nói về cách phân biệt cách phát âm /m/ /n/ và /ŋ/ chuẩn quốc tế. Đây là được xem là những phụ âm hữu thanh. Ba âm thanh này hầu hết được tạo ra bằng đường mũi.

Các âm này được tạo ra theo cùng một cách bằng cách sử dụng không khí thở ra từ mũi. Sự khác biệt duy nhất là môi và vị trí miệng. Nếu bịt mũi lại và cố gắng tạo ra những âm thanh này, nó sẽ không đúng chuẩn phát âm. Hãy cùng tìm hiểu xem ba phát âm /m/, /n/ & /ŋ/ trong tiếng Anh khác nhau như thế nào nhé.

Cách phát âm /m/ /n/ và /ŋ/ chuẩn quốc tế

Cách phát âm /m/ /n/ và /ŋ/ chuẩn quốc tế
Cách phát âm /m/ /n/ và /ŋ/ chuẩn quốc tế

Xem thêm: Trọn bộ bài mẫu IELTS Speaking part 2

1. Phát âm /m/

Cách phát âm m: Mím môi vào nhau và tạo ra âm thanh thổi không khí ra khỏi mũi.

Phát âm /m/
Phát âm /m/

Ví dụ:

  • mock /mɒk/ (v) chế giễu
  • malaise /maˈleɪz/ (n) sự bất ổn
  • machinery  /məˈʃiːn(ə)ri/ (n): máy móc
  • human /ˈhjuːmən/ (n): con người

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh và cách phát âm chuẩn Audio

2. Phát âm /n/

Cách phát âm n: Đặt lưỡi lên trên phần trên của miệng và thổi không khí ra khỏi mũi.

Phát âm /n/
Phát âm /n/

Ví dụ: 

  • nasal / /ˈneɪz(ə)l/ (adj): thuộc về mũi
  • nosh /nɒʃ/  (n) đồ ăn vặt
  • name  /neɪm/ (n) tên
  • nick /nɪk/ (n) vết cắt

3. Phát âm /ŋ/

Cách phát âm ŋ: Ấn phần phía sau của lưỡi và miệng trên lại với nhau và thổi không khí ra khỏi mũi.

Phát âm /ŋ/
Phát âm /ŋ/

Ví dụ:

  • lung /lʌŋ/ (n): phổi
  • hang  /haŋ/ (v): treo

Xem thêm:

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Cách nhận biết âm /m/ /n/ và /ŋ/

1. Nhận biết âm /m/

Âm /m/ sẽ xuất hiện khi có chữ cái “m” trong từ.

Ví dụ:

  • mind /mʌɪnd/ (n) trí nhớ
  • mango /ˈmæŋ.ɡəʊ/ (n) quả xoài
  • chimney /ˈtʃɪmni/ (n) ống khói
  • man /man/ (n) người đàn ông

2. Nhận biết âm /n/

– Âm /n/ sẽ xuất hiện khi có chữ cái “n” trong từ.

Ví dụ:

  • now /naʊ/ (adv) bây giờ
  • net /nɛt/ (n) lưới
  • north /nɔːθ/ (n) phía bắc
  • new /njuː/ (adj) mới

– Âm /n/ sẽ xuất hiện khi có “kn” đứng đầu từ. Lưu ý chữ “k” sẽ là âm câm.

  • knack /nak/ (n) kĩ năng
  • know /nəʊ/ (v) biết
  • knuckle /ˈnʌk(ə)l/ (n) đốt tay
  • knob /nɒb/ (n) nút vặn

3. Nhận biết âm /ŋ/ 

– Âm /ŋ/ sẽ xuất hiện khí co “nk” hoặc “ng” đứng giữa hoặc cuối từ.

Ví dụ:

  • pink //pɪŋk/ (n): màu hồng
  • drink /drɪŋk/: uống
  • crinkle /ˈkrɪŋk(ə)l/ (n) nếp
  • hangover /ˈhaŋəʊvə/ cơn nhức đầu do xỉn

*Lưu ý:

một số trường hợp có chữ “e” nối với “ng” tạo thành “nge” ở giữa hoặc cuối từ, thi “n” vẫn được phát âm là /n/ con “g” và “e” kết hợp với nhau tạo thành âm /dʒ/.

  • strange /streɪndʒ/ (adj): lạ lùng
  • danger /ˈdeɪndʒə(r)/ (n): nguy hiểm
  • change /tʃeɪndʒ/ (v): thay đổi
  • binge /tʃeɪndʒ/ (n): sự quá độ

Xem thêm:

Cách phát âm s es z

Phân biệt cách phát âm /ʧ/ và /ʤ/ chuẩn

Hi vọng sau bài học này bạn đã biết cách phát âm /m/ /n/ và /ŋ/ trong tiếng Anh. Bạn hãy nhớ luyện tập thường xuyên để luyện Speaking tốt nhất nhé! Và nếu bạn đang luyện thi IELTS thì có thể tham khảo thêm khóa học IELTS 1 kèm 1 hoặc để lại thông tin để được Vietop tư vấn chi tiết hơn nhé.

IELTS Vietop

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Đặt ngay lịch với cố vấn học tập, để được giải thích & học sâu hơn về kiến thức này.

Đặt lịch hẹn

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Nhận lộ trình học

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h