Cách phát âm nguyên âm đôi trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

Trang Đoàn Trang Đoàn
06.04.2023

Phát âm là một trong những phần khó nhưng cũng vô cùng cần thiết trong quá trình học tiếng Anh. Nếu bạn muốn đạt điểm cao trong bài thi IELTS, đặc biệt là IELTS Listening và IELTS Speaking thì bạn cần trang bị cho mình kiến thức đầy đủ về phần phát âm. Sau đây IELTS Vietop xin giới thiệu tổng cho bạn quan về các nguyên âm đôi trong tiếng Anh.

Tổng quan nguyên âm đôi

Thế nào là nguyên âm đôi?

Một nguyên âm đôi là một nguyên âm chứa hai nguyên âm khác nhau trong một âm tiết. Từ ‘diphthong’ bao gồm ‘di’, có nghĩa là ‘hai’ trong tiếng Hy Lạp và ‘phthong’, có nghĩa là ‘âm thanh’. Do đó, diphthong có nghĩa là ‘hai âm’.

Cách phát âm nguyên âm đôi trong tiếng Anh chuẩn xác nhất
Cách phát âm nguyên âm đôi trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

Nguyên âm đôi là nguyên âm trượt, được tạo ra khi người nói lướt từ nguyên âm này sang nguyên âm khác. Nguyên âm đầu tiên thường dài hơn và mạnh hơn nguyên âm thứ hai.

E.g. Trong từ ‘house’ trong tiếng Anh, nguyên âm trong âm tiết thứ nhất, /aʊ/ là một nguyên âm đôi. Nó bắt đầu với âm của nguyên âm /a/ và lướt đến âm của nguyên âm /ʊ/. Nguyên âm đôi được hình thành bởi sự chuyển đổi giữa hai nguyên âm và do đó được coi là một nguyên âm đơn.

Các nhóm nguyên âm đôi trong tiếng Anh

Có tám nguyên âm đôi khác nhau trong tiếng Anh, được chia thành 3 nhóm chính:

  • Nhóm tận cùng là ə: Dear (/dɪə/), fair (/feə/), sure (/ʃʊə/).
  • Nhóm tận cùng là ɪ: Ate (/leɪt/), time (/taɪm/), join (/ʤɔɪn/).
  • Nhóm tận cùng là ʊ: Globe (/ˈgləʊb/), cow (/kaʊ/)

Có thể thấy, các ví dụ về nguyên âm đôi được thể hiện bằng hai biểu tượng riêng biệt, làm nổi bật hai nguyên âm khác nhau. Chúng ta sử dụng các ký hiệu này (có trong Bảng chữ cái phiên âm quốc tế) hoặc bảng chữ cái tiếng Anh) để phiên âm các nguyên âm đôi.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cách phát âm từng âm nguyên âm /ɪə/, /eə/, /ʊə/

Cách phát âm nguyên âm /ɪə/

/ɪə/ – Nguyên âm đôi này tạo ra các âm tương tự như “ear” và thường xảy ra nhất với các tổ hợp chữ cái bao gồm /ee/, /ie/ và /ea/.

Theo định nghĩa nguyên âm đôi, âm /ɪə/ là sự kết hợp của hai nguyên âm /ɪ/ và /ə/. Vì vậy, có hai bước để phát âm:

  • Bước 1: Kéo nhẹ khóe miệng sang một bên và đưa lưỡi lên cao để phát âm âm /ɪ/.
  • Bước 2: Thu khóe miệng lại và hạ lưỡi xuống vị trí thư giãn. Phát âm âm đóng /ə/ → Tạo thành các âm /ɪə/, /ɪə/, /ɪə/ cùng nhau
Cách phát âm nguyên âm /ɪə/
Cách phát âm nguyên âm /ɪə/

E.g. beer /bɪər/, near /nɪər/, pier /pɪər/

Cách phát âm nguyên âm /eə/

/eə/: Nguyên âm đôi này tạo ra các âm tương tự như “air” và thường xảy ra nhất với các tổ hợp chữ cái bao gồm /ai/, /a/ và /ea/.

Âm /eə/ = /e/ + /ə/. Phát âm âm thanh này theo hai bước:

  • Bước 1: Mở miệng theo chiều ngang, hơi hạ thấp lưỡi và cằm để phát âm /e/.
  • Bước 2: Khép khóe miệng, thả lỏng môi và lưỡi để phát âm /ə/ → Chúng cùng nhau tạo ra âm /eə/, /eə/, /eə/
Cách phát âm nguyên âm /eə/
Cách phát âm nguyên âm /eə/

E.g. lair /leər/, stair /steər/, bear /beər/

Cách phát âm nguyên âm /ʊə/

/ʊə/: Nguyên âm đôi này tạo ra các âm tương tự như “sure” và hầu hết xảy ra với các tổ hợp chữ cái bao gồm /oo/, /ou/, /u/ và /ue/.

Cũng như các nguyên âm đôi khác, Âm /ʊə/ là sự kết hợp giữa /ʊ/ và /ə/. Để phát âm chuẩn âm này, các bạn tiếp tục làm theo 2 bước đơn giản sau:

  • Bước 1: Tròn môi, nâng cao cuống lưỡi để phát âm âm /ʊ/
  • Bước 2: Miệng và lưỡi trở về vị trí thư giãn, đồng thời phát âm âm /ə/ → Ghép lại chúng ta có âm /ʊə/, /ʊə/, /ʊə/
Cách phát âm nguyên âm /ʊə/
Cách phát âm nguyên âm /ʊə/

E.g: lure /lʊər/, pure /pjʊər/, fur /pjʊər/

Xem thêm:

Cách phát âm từng âm nguyên âm đôi /eɪ/, /aɪ/, /ɔɪ/

Cách phát âm nguyên âm /eɪ/

/eɪ/ Nguyên âm đôi này tạo ra các âm tương tự như “great” và thường được sử dụng với các tổ hợp chữ cái bao gồm /ey/, /ay/, /ai/ và /a/.

/eɪ/ là sự kết hợp giữa /e/ và /ɪ/. Vì vậy, để phát âm được hai âm này, chúng ta cần thực hiện theo hai bước:

  • Bước 1: Mở to miệng, hạ thấp lưỡi và cằm xuống một chút, đồng thời phát âm /e/.
  • Bước 2: Từ từ nâng lưỡi và hàm lên một chút rồi phát âm /ɪ/ → Chúng cùng nhau tạo ra âm /eɪ/, /eɪ/, /eɪ/
Cách phát âm nguyên âm /eɪ/
Cách phát âm nguyên âm /eɪ/

E.g. break /breɪk/, rain rain, weight weight

Cách phát âm nguyên âm /aɪ/

/aɪ/ Nguyên âm đôi này tạo ra các âm tương tự như “eye” và thường xảy ra nhất với các tổ hợp chữ cái bao gồm /i/, /igh/ và /y.

Âm /aɪ/ là sự kết hợp của âm /a/ và /ɪ/. Đây là cách phát âm /aɪ/:

  • Bước 1: Há miệng thật to, lưỡi hạ thấp và nói /a/.
  • Bước 2: Từ từ nhấc nhẹ lưỡi và hàm để phát âm âm /ɪ/. → Chúng cùng nhau tạo ra âm /aɪ/, /aɪ/, /aɪ/.

E.g. crime /kraɪm/, like /laɪk/, lime /laɪm/

Cách phát âm nguyên âm /aɪ/
Cách phát âm nguyên âm /aɪ/

Cách phát âm nguyên âm /ɔɪ/

/ɔɪ/ Điều này tạo ra các âm tương tự như “boy” và thường xảy ra nhất với các tổ hợp chữ cái bao gồm /oy/ và /oi/.

Giống như các nguyên âm đôi khác, âm /ɔɪ/ là sự kết hợp giữa âm /ɔ:/ và âm /ɪ/. Để phát âm /ɔɪ/, hãy làm như sau:

  • Bước 1: Chu môi, hạ thấp đầu lưỡi và cằm xuống, phát âm /ɔ/.
  • Bước 2: Từ từ nhấc lưỡi và hàm lên một chút rồi phát âm âm /ɪ/.

E.g. oil /ɔɪl/, toy toy, coil /kɔɪl/

Cách phát âm nguyên âm /ɔɪ/
Cách phát âm nguyên âm /ɔɪ/

Cách phát âm từng âm nguyên âm đôi /əʊ/, /aʊ/

Cách phát âm nguyên âm /əʊ/

/əʊ/ Nguyên âm đôi này tạo ra các âm tương tự như “boat” và thường xảy ra nhất với các tổ hợp chữ cái bao gồm /ow/, /oa/ và /o/.

Theo định nghĩa sóng âm vị, âm /əʊ/ bao gồm hai nguyên âm đơn /ə/ và /ʊ/. Vì vậy, có hai bước để phát âm:

  • Bước 1: Miệng mở tự nhiên, đặt lưỡi ở độ cao vừa phải, đồng thời phát âm âm /ə/.
  • Bước 2: Từ từ thu lưỡi lại trong khi chu môi để phát âm /ʊ/.

E.g. slow /sləʊ/, moan /məʊn/, though /ðəʊ/

Cách phát âm nguyên âm /əʊ/
Cách phát âm nguyên âm /əʊ/

Cách phát âm nguyên âm /aʊ/

/aʊ/ Nguyên âm đôi này tạo ra âm tương tự như “ow” và thường xảy ra nhất với các tổ hợp chữ cái bao gồm /ou/ và /ow/.

Âm /aʊ/ được tạo thành từ /a/ và /ʊ/. Vì vậy, có hai bước để phát âm:

  • Bước 1: Mở to miệng và hạ thấp lưỡi trong khi phát âm /a/.
  • Bước 2: Từ từ thu lưỡi đồng thời cong môi để phát âm /ʊ/ → Chúng cùng nhau tạo ra âm /aʊ/, /aʊ/, /aʊ/

E.g. brown /braʊn/, hound /haʊnd/, now /naʊ/

Cách phát âm nguyên âm /aʊ/
Cách phát âm nguyên âm /aʊ/

Xem thêm: Tổng hợp bài mẫu IELTS Speaking part 2

Luyện tập phát âm chuẩn theo IELTS Speaking

Cách tốt nhất để học nguyên âm đôi tiếng Anh là gì?

Luyện tập phát âm chuẩn theo IELTS Speaking
Luyện tập phát âm chuẩn theo IELTS Speaking

Xem video trên YouTube

Trong video của Rachel’s English, bạn có thể nghe năm trong số tám nguyên âm đôi của tiếng Anh Mỹ. Cô ấy chia nhỏ cách phát âm của từng nguyên âm đôi theo các thuật ngữ dễ hiểu và sau đó đưa ra một số ví dụ về các từ phổ biến có chứa các nguyên âm đôi trong đó.

Xem video của người bản ngữ sử dụng nguyên âm đôi trong thực tế

Lắng nghe cách người bản ngữ thực sự sử dụng nguyên âm đôi trong lúc họ nói. Bạn có thể xem các video tiếng Anh bản ngữ. Đây là một nguồn tư liệu thực tế để giúp bạn có thể học hỏi cách phát âm một cách nhanh nhất và chính xác nhất.

Làm một bài kiểm tra để kiểm tra sự tiến bộ của bạn.

Bạn cũng có thể xem video và bài kiểm tra ngắn về nguyên âm đôi để thường xuyên kiểm tra tiến độ học tập của bản thân và kịp thời khắc phục nếu có sai sót. Đây là cách nhanh nhất và hiệu quả nhất để giúp bạn tiến bộ hơn từng ngày.

Bạn có thể tham khảo thêm vài bài viết cùng chủ đề:

Bài tập luyện phát âm nguyên âm đôi

Bài tập 1. Chọn những từ có chứa nguyên âm đôi sao cho phù hợp?

  • /eɪ/ feed-bed-food-fight-say
  • /aɪ/ said-read-high-food-says
  • /ɔɪ/ should-boy- though-blood-so
  • /əʊ/ through-there-here-so-hot
  • /aʊ/ now-hair-face-tour-lower
  • /ɪə/ there-seed-hair-late- here
  • /eə/ there-say-get-first-shoulder
  • /ʊə/ tower-tour-two-tooth-hand

Đáp án:

  • /eɪ/ feed-bed-food-fight-say
  • /aɪ/ said-read-high-food-says
  • /ɔɪ/ should-boy– though-blood-so
  • /əʊ/ through-there-here-so-hot
  • /aʊ/ now-hair-face-tour-lower
  • /ɪə/ there-seed-hair-late- here
  • /eə/ there-say-get-first-shoulder
  • /ʊə/ tower-tour-two-tooth-hand

Bài tập 2. Xác định các âm đôi trong mỗi từ và đánh dấu (✔) vào ô đúng

Word/aʊ//aɪ//eə//əʊ//ɔɪ//ʊə//eɪ//ɪə/
theatre
care
security
mountain
lake
nose
height
choice

Đáp án

Word/aʊ//aɪ//eə//əʊ//ɔɪ//ʊə//eɪ//ɪə/
theatre
care
security
mountain
lake
nose
height
choice

Trên đây là toàn bộ kiến thức cơ bản về nguyên âm đôi. Đừng quên học lý thuyết kết hợp với thực hành thường xuyên để đảm bảo tiến độ học tập hiệu quả nhất nhé. Chúc các bạn học tốt.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra