Tìm hiểu về mệnh đề quan hệ rút gọn và bài tập vận dụng

Trang Đoàn Trang Đoàn
14.02.2023

Mệnh đề quan hệ rút gọn là một trong những phần kiến thức mà bất cứ bạn học Tiếng Anh nào cũng phải nắm được. Rút gọn mệnh đề quan hệ giúp câu mệnh đề dài trở nên ngắn gọn, súc tích mà vẫn đầy đủ ý nghĩa như câu mệnh đề. Hãy cùng học cách rút gọn mệnh đề trong bài viết sau đây nhé!

Thế nào là mệnh đề quan hệ rút gọn

Để biết thế nào là mệnh đề quan hệ rút gọn, chúng ta hãy cùng nhắc lại kiến thức về mệnh đề quan hệ nhé!

Mệnh đề quan hệ (relative clause) là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ hoặc trạng từ quan hệ, đứng sau danh từ hoặc đại từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đó. 

E.g: The girl who is sitting next to Tom is my daughter. (Cô gái người mà ngồi cạnh Tôm là con gái tôi.)

Với câu mệnh đề quan hệ rút gọn, chúng ta có thể lược bỏ các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ. Việc rút gọn sẽ giúp cho câu mệnh đề ngắn gọn, tránh bị nhầm lẫn nhưng vẫn giúp người đọc, người nghe hiểu được đầy đủ ý nghĩa của câu.

E.g The girl sitting next to Tom is my daughter. (Cô gái ngồi cạnh Tom là con gái tôi.)

Xem thêm: Sử dụng “that” trong mệnh đề quan hệ như thế nào?

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cách nhận biết mệnh đề quan hệ được rút gọn

Với mệnh đề quan hệ thông thường, chúng ta có thể dễ dàng nhận biết bởi các đại từ và trạng từ quan hệ như who, which, whom, that,… Tuy nhiên mệnh đề quan hệ rút gọn lại lược bỏ các đại từ và trạng từ đó đi, vậy làm thế nào để ta có thể nhận biết được mệnh đề quan hệ đã được rút gọn?

  • Thứ nhất, mệnh đề quan hệ rút gọn có V-ing: Nếu xuất hiện V-ing trong câu, không có động từ tobe, V-ing đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó thì đây chính là câu mệnh đề quan hệ đã được rút gọn.
  • Thứ hai, mệnh đề quan hệ rút gọn có V-ed/ cột 3: Nếu xuất hiện V-ed/ cột 3 trong câu, trước đó không có trợ động từ hoặc động từ tobe mà là danh từ, thì đây là câu mệnh đề quan hệ rút gọn.
  • Thứ ba, sau một danh từ, đi theo là một cụm S+V, thì đây là câu mệnh đề quan hệ đã được rút gọn đại từ quan hệ.
  • Thứ tư, trong câu có chứa to V, trước đó là các cụm từ như: the first, the best, the only,… + danh từ thì đây là câu mệnh đề quan hệ đã rút gọn.

Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Có nhiều cách để rút gọn mệnh đề quan hệ, tùy vào vị trí, chức năng của đại từ quan hệ trong câu. 

mệnh đề quan hệ được rút gọn

Đại từ quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ

Nếu trong mệnh đề quan hệ cần rút gọn, đại từ quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ, ta chỉ cần lược bỏ đại từ quan hệ đó trong câu. Nếu trước đại từ quan hệ có giới từ, ta đảo giới từ đó xuống cuối mệnh đề.

E.g.: I have just seen the girl whom you are going to marry. (Tôi vừa nhìn thấy cô gái mà bạn sắp cưới) 

Trong mệnh đề quan hệ “whom you are going to marry”, “whom” đóng vai trò làm tân ngữ. Vì vậy chúng ta chỉ cần lược bỏ “whom”. Mệnh đề quan hệ rút gọn sẽ là: 

=> I have just seen the girl you are going to marry. 

E.g: I don’t know the man to whom you talked yesterday. (Tôi không biết người đàn ông mà bạn nói chuyện hôm qua.)

Mệnh đề quan hệ “to whom you talked yesterday” có “whom” đóng vai trò làm tân ngữ, ta lược bỏ “whom” và chuyển “to” xuống cuối mệnh đề. Câu mệnh đề quan hệ mới được rút gọn sẽ là: 

=> I don’t know the man you talked to yesterday.

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh

Đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ

Trong trường hợp này, chúng ta có 5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ: sử dụng V-ing; sử dụng V-ed/ V cột 3; sử dụng to V; sử dụng cụm danh từ và sử dụng tính từ/ cụm tính từ.

1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng V-ing

Với động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta sử dụng cụm hiện tại phân từ (V-ing) thay cho mệnh đề đó. 

Cách làm: Ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, động từ chính đưa về nguyên thể và thêm đuôi “ing”

E.g: 

  • The woman who is speaking on stage is my mother. => The woman speaking on the stage is my mother. 
  • Have you caught the boy who broke into your house last night? => Have you caught the boy breaking into your house last night? 

Trường hợp đặc biệt 1: Sau khi rút gọn đại từ quan hệ, động từ trong mệnh đề trở thành having thì ta đổi thành with, còn not having sẽ đổi thành without.

E.g: 

  • Students who have good marks will be rewarded. 

=> Students with good marks will be rewarded. (Học sinh có điểm tốt sẽ được khen thưởng.)

  • Students who don’t have student cards will not be allowed to enter this room. 

=> Students without student cards will not be allowed to enter this room. (Học sinh không có thẻ học sinh sẽ không được phép vào phòng này.)

Trường hợp đặc biệt 2: Trong mệnh đề quan hệ, động từ chính là động từ tobe, ta có thể rút gọn luôn cả being.

E.g: The woman who was in charge of this department has just retired.

=> The woman being in charge of this department has just retired. 

=> The woman in charge of this department has just retired. (Người phụ nữ phụ trách phòng ban này vừa nghỉ hưu.)

2. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng V-ed

Tương tự với trường hợp trên, nhưng với động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta sẽ sử dụng với cụm quá khứ phân từ (V-ed/ V cột 3) thay thế.

Cách làm: Đại từ quan hệ, động từ tobe và trợ động từ được lược bỏ, động từ chính được giữ nguyên ở dạng quá khứ phân từ.

E.g:

  • I like reading books which were written by Nguyen Nhat Anh. => I like reading books written by Nguyen Nhat Anh. (Tôi thích đọc sách được viết bởi Nguyễn Nhật Ánh.)
  • The fruit which is sold in the supermarket was from my father’s garden. => The fruit sold in the supermarket was from my father’s garden. (Hoa quả được bán trong siêu thị là từ vườn của ba tôi.)

3. Sử dụng to V để rút gọn mệnh đề quan hệ

Với cách sử dụng “to V” để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta có các trường hợp sau:

  • Khi danh từ đứng trước đại từ quan hệ có các từ sau bổ nghĩa: the first, the only, the second, the last,… ta lược bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ, động từ chính đưa về dạng nguyên thể thêm “to”

E.g: Mai is always the first person who comes to class. => Mai is always the first person to come to class.

  • Khi mệnh đề chính có động từ “have”:

E.g: Today I have many tasks that I have to do. => Today I have many tasks to do. (Hôm nay tôi có rất nhiều nhiệm vụ cần làm.)

  • Mệnh đề chính có chủ ngữ là “here/ there”

E.g: There are 3 tests that we have to do. => There are 3 tests to do. (Có 3 bài test chúng ta phải làm.)

Tham khảo: Tổng hợp những điều cần biết về câu tường thuật với Infinitive và Gerund

4. Sử dụng cụm danh từ để rút gọn mệnh đề quan hệ

Đây là cách rút gọn mệnh đề khá đơn giản. Bạn chỉ cần lược bỏ hết đại từ quan hệ, động từ, và chỉ cần để lại cụm danh từ để bổ nghĩa cho danh từ/ đại từ đứng trước. 

  • E.g: John, who is a famous actor, married last week. => John, a famous actor, married last week. (John, một diễn viên nổi tiếng, vừa làm đám cưới tuần trước.)

Để rút gọn theo trường hợp này, mệnh đề quan hệ phải có cấu trúc: S + V tobe + cụm danh từ.

Xem thêm: Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh

5. Rút gọn mệnh đề bằng tính từ hoặc cụm tính từ

Cách rút gọn này cũng khá giống với cách trên, bạn chỉ cần lược bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe. Mệnh đề quan hệ phải có cấu trúc: S + V tobe + tính từ/ cụm tính từ.

  • E.g: My grandfather, who is old and sick, never goes out of his house. => My grandfather, old and sick, never goes out of his house. (Ông tôi, già và yếu, không bao giờ ra khỏi nhà.)

6. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ với Modal Verbs

Cách làm: Bỏ đại từ quan hệ (who, which, that,…), chủ ngữ và động từ khuyết thiếu (can, must, should, have to,…) và thêm “to” trước động từ. Nếu chủ ngữ của hai mệnh đề khác nhau thì ta thêm “for sb” trước “to V”.

E.g: 

  • English is an important language that we should master. (Tiếng Anh là một ngôn ngữ quan trọng mà chúng ta cần thành thạo.)

=> English is an important language (for us) to master.

  • We have some books which our children can read. (Chúng tôi có một vài cuốn sách mà bọn trẻ có thể đọc.)

=> We have some books for our children to read.

Tham khảo: Bài tập về động từ khuyết thiếu (Modal Verb) từ cơ bản đến nâng cao

Hãy thử vận dụng những kiến thức trên đây để hoàn thành các bài tập sau.

Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ

Use reduced relative clauses in place of the relative clauses: 

  • 1. We had a river in which we could swim.
  • 2. Here are some accounts that you must check.
  • 3. The last student that was interviewed was Tom.
  • 4. We visited Hanoi, which is the capital of VN.
  • 5. My father, who is a pilot, often goes abroad.
  • 6. I was the only one who realized him.
  • 7. I have some homework which I must do tonight.
  • 8. Our solar system is in a galaxy that is called the Milky Way.
  • 9. I was awakened by the sound of laughter which came from the room which was next to mine at the motel.
  • 10. The man who is standing there is a clown.
  • 11. The envelope which lies on the table has no stamp on it.
  • 12. Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
  • 13. My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.
  • 14. The students don’t know how to do exercises which were given by the teacher yesterday.
  • 15.  The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.

Đáp án

  • 1. We had a river to swim in.
  • 2. Here are some accounts for you to check.
  • 3. The last student to interview was Tom.
  • 4. We visited Hanoi, the capital of VN.
  • 5. My father, a pilot, often goes abroad.
  • 6. I was the only one to realize him.
  • 7. I have some homework to do tonight.
  • 8. Our solar system is in a galaxy called the Milky Way.
  • 9. I was awakened by the sound of laughter coming from the room next to mine at the motel.
  • 10. The man standing there is a clown.
  • 11. The envelope lying on the table has no stamp on it.
  • 12. Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
  • 13. My grandmother, old and sick, never goes out of the house.
  • 14. The students don’t know how to do exercises given by the teacher yesterday.
  • 15.  The diagrams made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.

 Trên đây là các cách rút gọn mệnh đề quan hệ đơn giản và dễ hiểu. Hãy ghi lại và áp dụng ngay để có thể dễ dàng chinh phục mọi loại câu mệnh đề nhé!

Xem thêm: Lý thuyết và bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra