Banner back to school 3

Chủ ngữ giả trong tiếng Anh: Công thức, cách dùng và bài tập chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Chủ ngữ giả là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, gồm những đại từ đứng đầu câu có vai trò thay thế cho chủ ngữ. Như vậy, chủ ngữ giả có công thức và cách dùng như thế nào? Có điểm gì cần lưu ý khi sử dụng chủ ngữ giả? Hãy cùng Vietop khám phá ngay nhé!

Giới thiệu chung về chủ ngữ giả

Chủ ngữ giả trong tiếng Anh Công thức, cách dùng bài tập chi tiết
Chủ ngữ giả trong tiếng Anh Công thức, cách dùng bài tập chi tiết

Định nghĩa về chủ ngữ giả

Chủ ngữ giả (Dummy subjects) là những đại từ đứng đầu câu có vai trò thay thế chủ ngữ trong câu. Chủ ngữ giả được sử dụng khi trong câu không xác định được chủ ngữ. Chủ ngữ giả không dùng để ám chỉ hay xác định một đối tượng cụ thể mà chỉ có tác dụng về mặt ngữ pháp và đóng vai trò như một chủ ngữ thật.

Trong ngữ pháp tiếng Anh, có hai loại chủ ngữ giả thường xuyên xuất hiện nhất là chủ ngữ giả “It” và chủ ngữ giả “There”. Bài ngày hôm nay của Vietop cũng sẽ đi sâu vào phân tích hai ngủ ngữ giả này.

Lý do cần dùng chủ ngữ giả

Một câu văn thông thường sẽ tuân theo cấu trúc là: Chủ ngữ + Vị ngữ + Tân ngữ. Ngoài ra, có thể thêm một số trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian,… để làm thành phần phụ.

Tuy nhiên, vẫn sẽ có những trường hợp trong một câu không có chủ ngữ nào thích hợp với động từ đứng ngay sau đó thì khi ấy ta cần sử dụng chủ ngữ giả.

Ví dụ:

  • I had breakfast at 7am this morning. It was delicious. (Tôi dùng bữa sáng vào 7 giờ sáng nay. Nó rất ngon.)

=> It trong câu này đóng vai trò là một đại từ thay thế cho danh từ breakfast, nên it ám chỉ một đối tượng cụ thể. Suy ra, It trong câu ví dụ này là một chủ ngữ thật.

  • It’s exciting to go with you. (Thật vui khi đi với bạn.)
  • There are 4 members in my family. (Có 4 thành viên trong gia đình tôi.)

=> Trong hai ví dụ trên, chủ ngữ không được xác định cụ thể. “It” và “there” được sử dụng với vai trò thay thế chủ ngữ và không ám chỉ một đối tượng cụ thể nào. Vì vậy, “It” và “There” lúc này là chủ ngữ giả.

Xem thêm: Trạng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Chủ ngữ giả với It

It được dùng với vai trò thay thế cho các cụm từ dài như to V hoặc mệnh đề that. It được xem như là chủ ngữ giả khi nó đứng trước động từ to be và không thay thế cho bất kỳ danh từ nào.

Một số cấu trúc sử dụng chủ ngữ giả với It:

Ví dụ về chủ ngữ giả với It
Ví dụ về chủ ngữ giả với It

Cấu trúc 1

It + be + Adj + (for somebody) + to Verb

Ví dụ: It is very hard to learn how to play the piano. (Rất khó để học chơi đàn piano.)

Cấu trúc 2

It + be + Adj + that + Clause

Ví dụ: It’s important that you do exercises regularly. 

(Tập thể dục thường xuyên là một điều quan trọng.)

Cấu trúc 3

It + be + a/ an + Noun + that + S + V

Ví dụ: It’s a good thing that you had a driving license.

(Đó là một điều tốt khi bạn đã có bằng lái xe.)

Cấu trúc 4

It is believed/ said that …

Ví dụ: It is said that Vietnamese food is very delicious. 

(Người ta nói rằng đồ ăn Việt Nam rất ngon.)

Cấu trúc 5

It + be + Adj + of somebody + to Verb

Ví dụ: It was kind of you to help me. (Bạn thật tốt bụng vì giúp tôi.)

Cấu trúc 6

It + (take) + Somebody + Time + to V

Ví dụ: It takes me 20 minutes to go to school. (Tôi mất 20 phút để đến trường)

Cấu trúc 7

It + be + time/ date/ weather condition/ event

Ví dụ: 

  • It’s rainy right now. (Trời bây giờ đang mưa.)
  • It’s Tuesday. (Hôm nay là thứ 3.)
  • It’s almost 2 kilometers from my house to my school. (Từ nhà tôi đến trường mất 2km.)

Cấu trúc 8

It + be + Adj + that + S + (should) + V(infinitive)

Lưu ý: Tính từ được sử dụng trong cấu trúc này là những tính từ mang tính cấp thiết như urgent, important, necessary, vital, crucial, essential,…

Ví dụ: It’s necessary that you should go to the gym. 

(Điều cần thiết là bạn nên đi tập gym.)

Xem ngay: Khóa học IELTS Online – Online trực tuyến cùng chuyên gia IELTS 8.5

Chủ ngữ giả với There

Ngoài chủ ngữ giả “It”, chủ ngữ giả “There” cũng được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. “There” được sử dụng để chỉ ra sự tồn tại của ai/ vật nào đó.

Khi “there” được dùng làm chủ ngữ giả, động từ sau “there” sẽ được chia theo danh từ đứng ngay phía sau nó. 

Chủ ngữ giả với There
Chủ ngữ giả với There

Một số trường hợp sử dụng chủ ngữ giả “There”:

  1. Chỉ số lượng

E.g: There are 6 eggs in the fridge. (Có 6 quả trứng trong tủ lạnh.)

  1. Chỉ vị trí

E.g: There is a small house next to the bookstore.

(Có một ngôi nhà nhỏ nằm cạnh nhà sách.)

  1. Dùng để giới thiệu một chủ đề mới

E.g: There is a man who is standing next to my mom.

(Có một người đàn ông đứng cạnh mẹ tôi.)

  1. Sử dụng khi trong câu có đại từ bất định

E.g: There is nothing to do today. (Hôm nay không có gì để làm hết.)

Một số cấu trúc sử dụng chủ ngữ giả “There”:

Cấu trúc 1

There + be + Noun

Cấu trúc này dùng để nêu lên sự tồn tại của một người, một vật, một sự việc trong một hoàn cảnh, địa điểm và tình huống cụ thể.

Ví dụ: There are 12 tables in the classrooms. (Có 12 bàn trong lớp học.)

Cấu trúc 2

There + (V) + noun

Ví dụ: Once upon a time, there lived a beautiful princess in a huge castle.

(Ngày xửa ngày xưa, có một nàng công chúa xinh đẹp sống trong một lâu đài khổng lồ.)

Những lưu ý khi sử dụng chủ ngữ giả

Trước hết, câu văn sử dụng chủ ngữ giả được dùng để truyền tải thông điệp nhanh hơn khi trong câu văn có chủ ngữ là một đối tượng được xác định cụ thể.

Tuy nhiên, chủ ngữ giả có mặt hạn chế về ngữ nghĩa, vậy nên hạn chế sử dụng chủ ngữ giả trong văn viết. Nếu lạm dụng chủ ngữ giả quá mức, bài viết có bạn có thể trở nên kém hay. 

Ví dụ: 

  • There are so many weeds in my backyard! (Có cỏ dại ở sân sau nhà tôi!)
  • Weeds are taking over my backyard! (Cỏ dại đang lấn chiếm sân sau nhà tôi!)

=> Như vậy, thông qua hai ví dụ trên, có thể thấy rằng câu ví dụ đầu tiên sử dụng chủ ngữ giả chưa thực sự thể hiện hết thái độ và cảm xúc của người nói như câu ví dụ thứ hai. Do đó, sử dụng tiết chế chủ ngữ giả sẽ giúp cho bài viết của bạn trở nên sinh động hơn.

Xem thêm:

Bài tập thì tương lai đơn và hiện tại đơn

Bài tập đảo ngữ từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

Bài tập phát âm ed có đáp án

Bài tập chủ ngữ giả trong tiếng Anh

Bài tập ứng dụng chủ ngữ giả
Bài tập ứng dụng chủ ngữ giả

Bài 1: Choose correct answer

  1. (It/There) is difficult to do this math question.
  2.  (It/There) is dangerous to drive a car very fast.
  3. (It/There) is a small newsstand behind the cinema.
  4. (It/There) iѕ an airport near mу house.
  5. (It/There) is a good idea to listen to music when you are doing your homework.
  6. (It/There) is polite to say hello first to the owner.
  7. (It/There) were a lot of easy questions in the test.
  8. (It/There) is silly to trust him.
  9. (It/There) are 30 employees in the team.
  10. (It/There) took me an hour to ride to the church.
  11. (It/There) is important that we should learn English as hard as possible.
  12. (It/There) are ѕome candies for you to eat.
  13. (It/There) iѕ neceѕѕarу that you ѕhould do your homework before going to bed.
  14. (It/There) iѕ exciting to read thiѕ fantasy novel.
  15. (It/There) are a lot of things to do today.

Bài 2: Rewrite the sentences with dummy subjects

  1. A bus arrives at 8 o’clock every morning. -> There is…
  2. The dish was so awful that my mother couldn’t eat it. -> It was…
  3. We spent a day flying to the US. -> It took…
  4. Tony has not washed his car for over 2 months. -> It is…
  5. A woman is standing next to my father. -> There is…
  6. The banana was on the table. -> There was…
  7. Traveling to Japan must be very fantastic. -> It must…
  8. Driving to the park takes me fifty-five minutes. -> It takes…
  9. Meeting my idol was wonderful. -> It was…
  10. A lot of homework is to be done. -> There is…

Đáp án

Bài 1: Choose correct answer

  1. It
  2. It
  3. There
  4. There
  5. It
  6. It
  7. There
  8. It
  9. There
  10. It
  11. It
  12. There
  13. It
  14. It
  15. There

Xem thêm:

Cách làm chủ ngữ pháp trong IELTS Writing

Bảng chữ cái tiếng Anh

Bài 2: Rewrite the sentences with dummy subjects

  1. There is a bus arriving at 8 o’clock every morning.
  2. It was too awful for my mother to eat the dish.
  3. It took us a day to fly to the US.
  4. It is over 2 monthes since Tony last washed his car.
  5. There is a woman standing next to my father.
  6. There was a banana on the table.
  7. It must be very fantastic to travel to Japan.
  8. It takes me fifty-five minutes to drive to the park.
  9. It was wonderful to meet my idol.
  10. There is a lot of homework to do.

Hy vọng rằng qua bài viết này, các bạn đã nắm rõ được công thức, cách dùng chủ ngữ giả cũng như những lưu ý khi sử dụng chủ ngữ giả. IELTS Vietop chúc bạn sẽ chinh phục môn tiếng Anh thành công!

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup back to school 3
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên