Âm câm trong tiếng Anh (Silent letter) và những quy tắc bạn cần lưu ý

Trang Đoàn Trang Đoàn
14.04.2023

Âm câm trong tiếng Anh hay còn gọi là “silent letter”, là một hiện tượng xuất hiện trong tiếng Anh khiến cho nhiều bạn học phát âm còn gặp khó khăn. Việc không nắm được các âm câm của từ có thể dẫn đến lỗi sai quan trọng trong vấn đề phát âm. Vì vậy, hôm nay Vietop sẽ cung cấp cho bạn tổng hợp những kiến thức hay về âm câm trong tiếng Anh nhé!

Âm câm trong tiếng Anh là gì?

Âm câm, hay còn gọi là “silent letter”, là những chữ cái xuất hiện trong từ nhưng lại không được phát âm ra. Nếu không nắm rõ các quy tắc về âm câm, bạn rất dễ bị phát âm sai, dẫn tới người nghe không hiểu bạn đang nói gì.

Âm câm trong tiếng Anh (Silent letter) và những quy tắc bạn cần lưu ý
Âm câm trong tiếng Anh (Silent letter) và những quy tắc bạn cần lưu ý

Trong lịch sử, có tới tận 90% từ vựng tiếng Anh có cách phát âm giống hệt như cách viết, không hề xuất hiện âm câm cho đến tận thế kỷ XV. Sau đó, đã có nhiều luồng ngôn ngữ đa dạng được du nhập vào, khiến tiếng Anh trở nên giống với tiếng Latin hay tiếng Pháp. Chính điều này đã làm thay đổi cách phát âm của nhiều từ vựng trong tiếng Anh. Có thể nói, đây là lý do xuất hiện âm câm trong tiếng Anh dù trước kia không hề có hiện tượng này.

Tiếng Anh có tới 41 cách phát âm nhưng chỉ có 26 chữ cái, nên bảng chữ cái Latin dần thích ứng với tiếng Anh. Chữ cái được nhiều người dùng để kết hợp với nhau tạo ra những âm mới. Thời gian trôi qua, cách đọc nhiều từ vựng tiếng Anh theo đó cũng đổi khác, nhưng nhờ công nghệ in ấn thời Trung Anh (1150-1500) mà cách viết các từ vựng đó vẫn được giữ y nguyên.

Cho đến hiện nay, tiếng Anh hiện đại chỉ còn 40% từ là âm vị, nghĩa là từ vựng ấy được viết như thế nào thì sẽ phát âm như thế đó, còn lại là 60% từ vựng chứa âm câm. 

Ví dụ một số từ vựng chứa âm câm (chữ viết thường là âm câm):

  • wRITE /raɪt/: viết
  • kNEE /ni/: đầu gối
  • kNOCK /nɑk/: gõ
  • LAMb /læm/: cừu non
  • wRIST /rɪst/: cổ tay
  • HAlF /hæf/: một nửa
  • PLUMbER /ˈplʌmər/: thợ sửa ống nước
  • pSYChOLOGY /saɪˈkɑləʤi/: tâm lý
  • AIsLe /aɪl/: lối đi
  • DAUghTER /ˈdɔtər/: con gái

Xem thêm:

Bảng chữ cái tiếng Anh

Bảng động từ bất quy tắc

Câu điều kiện loại 1

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Nguồn gốc của một số âm câm trong tiếng Anh

Nguồn gốc của một số âm câm trong tiếng Anh
Nguồn gốc của một số âm câm trong tiếng Anh

Âm câm k và g

Ví dụ: 

  • Gnaw /nɔ/: gặm nhấm
  • Gnat /næt/: con muỗi
  • Knee /ni/: đầu gối
  • Knife /naɪf/: con dao

Những từ trên có nguồn gốc từ người Viking, có âm k và g từng được phát âm một cách đầy đủ. Tuy nhiên, hiện nay thì những âm này gần như không được phát âm nữa dù cách viết vẫn được giữ nguyên. Ở một số quốc gia như Thụy Điển, âm k trong từ knife vẫn được người dân phát âm đầy đủ.

Âm câm s

Ví dụ: Island /ˈaɪlənd/: hòn đảo

Âm s trong ví dụ trên đã từng được phát âm đầy đủ, nhưng đến thế kỷ 13 đã thay đổi thành âm câm do mượn từ isle từ tiếng Pháp, có nghĩa là hòn đảo.

Âm câm gh

Ví dụ:

  • Daughter /ˈdɔtər/: con gái
  • Dough /doʊ/: bột
  • Bright /braɪt/: sáng
  • Fight /faɪt/: trận đánh
  • Fright /fraɪt/: sợ hãi

Trên đây là những từ vựng có âm câm gh, có nguồn gốc từ Anglo Saxon, từng được phát âm như âm “h”, nhưng đã thay đổi cách viết bằng cách thêm chữ g để tạo thành cụm “gh” khi người Pháp xâm lược. Từ đó, âm “gh” trong các từ trên thành âm câm. 

Tuy nhiên, âm “gh” trong từ enough và từ rough lại được phát âm là ‘f’. Vi vậy, có thể nói âm ‘gh’ là âm câm khó nhất do nó có nhiều cách phát âm nên bạn cần lưu ý kỹ càng.

Một trường hợp đặc biệt đối với âm gh là từ Hiccough vì nó được phát âm là hiccup. Từ này có quá trình phát triển trải qua nhiều dạng là: hicket, hickot, hickock, hickop, hiccup và cuối cùng là hiccough. Fun fact là từ hiccough được tạo ra khi có người cho rằng có mối liên hệ giữa từ “cough”, nghĩa là ho và “hiccup”, nghĩa là nấc.

Xem thêm:

Ngữ âm là gì? Phương pháp cải thiện ngữ âm trong bài thi IELTS

Cách đọc kí tự đặc biệt trong tiếng Anh chuẩn nhất

Thành thạo cách nói giờ trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

Vai trò của âm câm

Hiện nay, có tới 60% từ vựng chứa âm câm nên âm câm đóng một vai trò hết sức quan trọng trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, giúp bạn có thể phát âm từ vựng tiếng Anh một cách dễ dàng hơn bởi lẽ một số yếu tố liên quan đến âm đuôi, âm gió đã bị  loại bỏ. 

Ví dụ: Khi bạn phát âm từ “hour”, nghĩa là giờ thì bạn không cần phải phát âm âm “h” đứng đầu. Điều này giúp cho việc phát âm của bạn trở nên dễ dàng hơn.

Ngoài ra, âm câm còn thể hiện sự đang dạng, phong phú trong ngôn ngữ bằng cách tạo ra nhiều từ vựng hay và mang ý nghĩa đặc biệt.

Xem thêm: Tổng hợp bài mẫu IELTS Speaking part 2

Quy tắc âm câm

Quy tắc âm câm
Quy tắc âm câm
Âm câmQuy luật
B1. Âm “b” là âm câm khi đứng cuối từ đồng thời ở sau chữ “m“.
2. Âm “b” là âm câm khi đứng trước chữ “t” ở cuối một từ gốc. Trong đó, từ gốc là dạng từ nguyên gốc không có tiền tố hay hậu tố đi kèm.
C1. Âm “c” là âm câm khi đứng sau “s“.
2. Một số trường hợp khác ngoại lệ:
Sclera /ˈsklɪə.rə/: màng cứng
Sclerosis /skləˈrəʊ.sɪs/: bệnh xơ cứng bì
Muscovado /ˌmʌskəˈvɑːdəʊ/: thủ đô
Sceptic /ˈskep.tɪk/: hoài nghi3.
Âm “c” thường là âm câm khi đứng TRƯỚC các chữ cái “k” hoặc “q“.
D1. Âm “d” là âm câm trong những từ sau:
Handkerchief /ˈhæŋ.kə.tʃiːf/: khăn tay
Wednesday /ˈwenz.deɪ/: thứ 4
Sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/: bánh mì sandwich
Handsome /ˈhæn.səm/: đẹp trai
2. Âm “d” là âm câm khi nó đứng trong cụm “dg“.
E1. Âm “e” là âm câm khi nó đứng ở CUỐI TỪ, nhưng thay vào đó nó làm kéo dài âm của các nguyên âm trước nó.
2. Ngoài ra có một số từ KHÔNG theo quy tắc:
Giraffe /dʒɪˈrɑːf/: hươu cao cổ
Brunette /bruˈnet/: tóc nâu
Cassette /kəˈset/: băng cát-xét
Gazelle /ɡəˈzel/: linh dương
G1. Âm “g” thường là âm câm khi đứng trước chữ “n“.
2. Những trường hợp ngoại lệ:
Magnet /ˈmæɡ.nət/: nam châm
Lgneous /ˈɪɡ.ni.əs/: lửa
Cognitive /ˈkɒɡ.nɪ.tɪv/: nhận thức
Signature /ˈsɪɡ.nɪ.tʃər/: chữ ký
GH1. Âm “gh” là âm câm nếu đi sau một nguyên âm.
2. Những trường hợp ngoại lệ: Thường là những từ ghép từ 02 từ đơn.
Doghouse /ˈdɒɡ.haʊs/: nhà ổ chuột
Foghorn /ˈfɒɡ.hɔːn/: sương mù
Bighead /ˈbɪɡ.hed/: thông minh
3. Âm “gh” đôi khi được phát âm giống như chữ “f”.
H1. Âm “h” là âm câm khi nó đi sau chữ “w
2. Âm “h” là âm câm khi là chữ ĐẦU TIÊN của rất nhiều từ. Vì vậy bạn hãy nhớ sử dụng mạo từ “an” trước những từ được bắt đầu bằng “h” câm.
3. Âm “h” là âm câm khi đứng sau chữ “c“, “g“, hoặc “r
I1. Âm “l” là âm câm khi đứng sau các nguyên âm “a“, “o” và “u“.
2. Những từ bất quy tắc:
Yolk /jəʊk/: lòng đỏ
Chalk /tʃɔːk/: phấn
Balm /bɑːm/: son dưỡng, dầu thơm
KÂm “k” là âm câm khi đứng ĐẦU một từ đồng thời đứng trước chữ “n“.
NÂm “n” là âm câm khi đi sau “m” và ở CUỐI từ.
PÂm “p” là âm câm ở đầu của từ mà có các chữ ghép như “ps“, “pt” và “pn“.
PHÂm “ph” đôi khi được phát âm thành “f“.
SÂm “s” là âm câm khi đứng trước chữ “l” trong những từ sau:
Island /ˈaɪ.lənd/: hòn đảo
Isle /aɪl/: đảo
Islet /ˈaɪ.lət/: cù lao
TÂm “t” là âm câm trong những từ thông dụng sau:
Castle /ˈkɑː.sl̩/: lâu đài
Christmas /ˈkrɪs.məs/: giáng sinh
Fasten /ˈfɑː.sən/: đẩy nhanh
Listen /’lisn/: nghe
Often /ˈɒf.ən/: thường xuyên
Whistle /ˈwɪs.l̩/: thổi sáo
Thistle /ˈθɪs.l̩/: cây kế
Bustle /ˈbʌs.l̩/: nhộn nhịp
Hasten /ˈheɪ.sən/: vội vàng
Soften /ˈsɒf.ən/: làm mềm
Rapport /ræˈpɔːr/: mối quan hệ
Gourmet /ˈɡɔː.meɪ/: người sành ăn
Ballet /ˈbæl.eɪ/: kịch ba-lê
UÂm “u” là âm câm khi đi sau chữ “g” và đứng trước một nguyên âm.
W1. Âm “w” ở đầu mỗi chữ là âm câm khi được đặt trước chữ “r“.
2. Âm “w” là âm câm trong những từ sau:
Who /huː/: ai
Whom /huːm/: ai
Whole /həʊl/: cả
Whoever /huːˈev.ər/: bất kỳ ai
Two /tuː/: số hai
Sword /sɔːd/: kiếm
Answer /ˈɑːn.sər/: câu trả lời

Hy vọng rằng, thông qua bài viết này, các bạn đã nắm được định nghĩa, nguồn gốc, vai trò cũng như quy tắc âm câm trong tiếng Anh. Nếu muốn học thêm các chủ điểm ngữ pháp khác, các bạn có thể tham khảo chuyên mục IELTS Grammar của Vietop nhé. Vietop chúc bạn chinh phục môn tiếng Anh thành công.

Luyện thi IELTS

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra