Bài tập phát âm /e/ và /æ/ trong tiếng Anh

Trang Đoàn Trang Đoàn
30.07.2022

Hai âm /æ/ và /e/ vẫn còn dễ gây nhầm lẫn đối với một số bạn khi học tiếng Anh bởi cách phát âm khá giống nhau. Với bài viết hôm nay, mời các bạn cùng IELTS Vietop phân biệt qua bài tập phát âm /e/ và /æ/ trong tiếng Anh nhé!

Cách phát âm /æ/ trong tiếng Anh

Bạn có thể thấy, /æ/ là nguyên âm ngắn, còn gọi là âm “e bẹt” với cách phát âm nghe như một nửa âm /a/ và một nửa âm /e/. Để phát âm này, bạn lưu ý sau:

Cách phát âm /æ/ trong tiếng Anh
Cách phát âm /æ/ trong tiếng Anh
  • Miệng, môi: mở rộng, hơi bè ra
  • Phần lưỡi: đặt phía trước
  • Chiều cao lưỡi: 3⁄4, chuyển động theo hướng đi xuống
  • Độ căng của lưỡi: căng lên
  • Phát âm ngắn

Mời bạn luyện tập theo một vài ví dụ dưới đây:

at /æt/add /æd/back /bæk/
as /æz/actually /ˈæktʆuəli/family /’fæməli/
can /kæn/action /ˈækʆən/hand /hænd/
man /mæn/activity /ækˈtɪvəti/fact /fækt/

Dấu hiệu nhận biết

  • Âm /æ/ thường xuất hiện trong những từ một âm tiết có chứa chữ a, tận cùng là một hoặc nhiều phụ âm. Ví dụ như:

Bad /bæd/: xấu

Ban /bæn/: cấm

Hang /hæŋ/: treo

Man /mæn/: một người đàn ông

Pan /pæn/: cái chảo

  • Trong một số từ, nếu như sau “a” là “r” và không có nguyên âm sau “r”, thì “a” sẽ không được phát âm là /æ/, ví dụ như arm /ɑːm/: cánh tay
  • Người bản xứ sẽ không “đồng nhất” về cách phát âm này. Một số từ người Anh đọc là /a:/, nhưng người Mỹ lại đọc là /æ/. Ví dụ:

Ask /a:sk/ (UK) >< Ask /æsk/ (US)

Can’t /ka:nt/ (UK) >< Can’t /kænt/ (US)

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cách phát âm /e/ trong tiếng Anh

/e/ trong tiếng Anh sẽ phát âm giống chữ “e” trong tiếng Việt. Để phát âm này, bạn lưu ý như sau:

  • Miệng, môi: mở rộng, hơi bè ra
  • Phần lưỡi: đặt phía trước
  • Chiều cao lưỡi: thấp, đầu lưỡi chạm răng dưới
  • Độ căng của lưỡi: căng lên
  • Phát âm ngắn.

Bạn luyện tập theo một vài ví dụ dưới đây

every /’evri/any /’eni/ever /ˈevə/
end /end/very /’veri/many /’meni/
let /let/help /help/again /ə’gen/
never /‘nevə/well /wel/tell /tel/

Dấu hiệu nhận biết

  • Âm /e/ thường xuất hiện trong các từ 1 âm tiết có chứa chữ e mà tận cùng là 1 hoặc nhiều phụ âm (trừ r) hoặc chứa e trong âm tiết được nhấn trọng âm có chứa “e + phụ âm”. Ví dụ như:

Beg /beg/ : cầu xin

Bed /bed/: cái giường

Check /tʃek/: tờ séc

Dress /dres/: cái váy

  • Âm /e/ thường xuất hiện trong một số từ có đuôi -ead:

Head /hed/: đầu

Bread /bred/: bánh mỳ

  • Âm /e/ trong phát âm của các cụm chữ -air hay -are

Fair /feə/: hội chợ

Pair /peə/: đôi, cặp

Care /keə/: chăm sóc

Xem thêm:

Cách phát âm s es z

Cách phát âm đuôi ed

Cách học bảng chữ cái tiếng Anh

Luyện tập phân biệt /æ/ và /e/

Bài tập phát âm /e/ và /æ/ trong tiếng Anh
Bài tập phát âm /e/ và /æ/ trong tiếng Anh

Mời bạn luyện tập cách phát âm /æ/ và /e/ với những từ và câu văn sau:

  • bad | bed
  • man | men
  • bag | beg
  • had | head
  • ham | hem
  • jam | gem
  • pan | pen
  • pat | pet
  • sad | said
  • sat | set
  • band | bend
  • bat | bet
  • dad | dead
  • flash | flesh
  • gas | guess
  • marry | merry
  • mat | met
  • bland | blend
  • cattle | kettle

Look out! There’s a bend in the road.

There’s a live band at the pub tonight.

England could win, but I wouldn’t bet on it.

A cricket bat is made of willow.

Is chocolate cake better than a Victoria sponge?

For the batter, you will need four eggs, 8oz sugar, 8oz flour and 8oz butter.

“Old Marley was as dead as a doornail.” 

“Father” is quite formal, normally we just say “dad”.

If you don’t know the answer, just guess.

Is your cooker electric or gas?

If you agree, nod your head.

Sorry, but I had to go.

I am Kenneth, but call me Ken.

I can see clearly now the rain has gone. 

Ngoài ra, bạn có thể xem video hướng dẫn cách phát âm /æ/ và /e/ của người bản xứ ở đây.

Xem thêm: Trọn bộ bài mẫu IELTS Speaking part 2

Với bài viết tổng hợp hướng dẫn cách phát âm chuẩn cặp âm mũi /æ/ và /e/ trong tiếng Anh, hy vọng Vietop đã đem đến cho các bạn những kiến thức bổ ích giúp cải thiện kỹ năng phát âm của mình, các bạn hãy nhớ nắm rõ lý thuyết và luyện tập hàng ngày để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra