Hai âm /e/ và /æ/ là những nguyên âm ngắn thường gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh bởi cách phát âm khá giống nhau. Việc phân biệt và phát âm chính xác hai âm này đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh trôi chảy và tự nhiên.
Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm chuẩn xác hai âm /e/ và /æ/ thông qua:
- Nằm lòng dấu hiệu nhận biết kèm những ví dụ cụ thể cho từng âm.
- Video hướng dẫn luyện phát âm chuẩn bản ngữ.
- 100+ bài tập phát âm /e/ và /æ/ kèm phiên âm và file nghe.
Luyện tập ngay để có thể phát âm hai âm này một cách tự nhiên và chính xác nhất.
1. Quy tắc phát âm /e/ và /æ/
Trước khi bắt đầu làm bài tập, hãy cùng mình phân biệt âm /e/ và /æ/ thông qua các dấu hiệu nhận biết dưới đây.
Tóm tắt lý thuyết |
1. Dấu hiệu nhận biết âm /e/ – Phát âm /e/ khi các từ có một âm tiết chứa chữ “e” mà tận cùng là một hay nhiều phụ âm (trừ r) hoặc chứa “e” trong âm tiết được nhấn trọng âm có chứa “e + phụ âm”. E.g.: Beg /beg/ (cầu xin), bed /bed/ (cái giường), dress /dres/ (cái váy), etc. – Phát âm /e/ đôi khi là từ có chứa âm -ea, -ai, -are. E.g.: + ea: Head /hed/ (đầu), bread /bred/ (bánh mì), jealous /’dʒeləs/ (ghen tị), etc. + ai: Repair /rɪˈper/ (sửa chữa), again /əˈɡen/ (lại), said /sed/ (nói), etc. + are: Dare /der/ (dám, thách), care /ker/ (chăm sóc), aware /əˈwer/ (nhận thấy), etc. – Trường hợp đặc biệt: Friend /frend/ (bạn bè), many /ˈmen.i/ (nhiều), any /ˈen.i/ (bất cứ). 2. Dấu hiệu nhận biết âm /æ/ – Phát âm /æ/ khi từ có một âm tiết chứa chữ “a” mà tận cùng là một hoặc nhiều phụ âm (trừ r). E.g.: Bad /bæd/ (xấu), ban /bæn/ (cấm), hang /hæŋ/ (treo), etc. – Phát âm /æ/ khi từ có hai âm tiết trở lên, trọng âm được đánh vào âm tiết chứa chữ “a” hoặc chữ “a” đứng trước hai phụ âm giống nhau. E.g.: Camera /ˈkæm.rə/ (máy ảnh), analyze /ˈæn.ə.laɪz/ (phân tích), manner /ˈmæn.ər/ (cách thức), etc. – Một số từ trong Anh – Anh được phát âm là /ɑː/ thì Anh – Mỹ được phát âm là /æ/. E.g.: Ask /ɑːsk/ (UK) – /æsk/ (US), laugh /lɑːf/ (UK) – /læf/ (US), aunt /ɑːnt/ (UK) – /ænt/ (US), etc. |
Luyện phát âm /e/ và /æ/ chuẩn bản xứ qua video sau:
Xem thêm:
- Bài tập phát âm ed và s/es có đáp án chi tiết
- Tổng hợp các bài tập về trọng âm trong tiếng Anh có đáp án
- Tổng hợp các dạng bài tập phát âm ed có đáp án
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
2. Bài tập phát âm /e/ và /æ/ chuẩn không cần chỉnh
Sau khi đã nắm kỹ quy tắc phát âm /e/ và /æ/, bạn hãy thực hành ngay các bài tập mà mình đã tổng hợp dưới đây. Một số dạng bài tập để bạn ôn luyện bao gồm:
- Viết những từ này theo cách đánh vần thông thường. Lắng nghe và nhắc lại.
- Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe thấy.
- 6 số trong những con số này có phát âm /e/. Đó là những con số nào?
- Xếp các từ sau vào đúng nhóm phát âm.
- Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác so với các từ khác.
- Luyện tập cách phát âm /e/ và /æ/ qua các câu sau, chú ý đến các từ gạch chân.
Exercise 1: Write these words in their normal spelling. Listen and repeat
(Bài tập 1: Viết những từ này theo cách đánh vần thông thường. Lắng nghe và nhắc lại)
File nghe:
E.g.: /kæt/ => cat
- /tʃæt/ => ……….
- /hed/ => ……….
- /per/ => ……….
- /hænd/ => ……….
- /ˈmen.i/ => ……….
- /nekst/ => ……….
- /hæv/ => ……….
- /ɡæs/ => ……….
- /ɡes/ => ……….
- /ʃer/ => ……….
Exercise 2: Listen and circle the word you hear
(Bài tập 2: Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe thấy)
File nghe:
- and/ end
- bad/ bed
- bag/ beg
- had/ head
- gas/ guess
- man/ men
- shall/ shell
- flash/ flesh
- marry/ merry
- cattle/ kettle
- pan/ pen
- dad/ dead
- axe/ x
- bland/ blend
- tamper/ temper
Exercise 3: Six of these numbers have /e/. Which are they?
(Bài tập 3: 6 số trong những con số này có phát âm /e/. Đó là những con số nào?)
File nghe:
7 | 8 | 10 | 11 | 12 |
13 | 18 | 20 | 70 | 100 |
Exercise 4: Put the following words into the correct categories
(Bài tập 4: Xếp các từ sau vào đúng nhóm phát âm)
regular, gather, many, measure, band, paddle, bread, upstairs, friend, add, relax, essay, crab, exit, cavity, balance, sensible, program.
/e/ …………………………………………………………………………………………………………………..
/æ/ …………………………………………………………………………………………………………………..
Exercise 5: Which word has the underlined part pronounced differently from the others?
(Bài tập 5: Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác so với các từ khác)
- A. spread B. measure C. weapon D. increase
- A. panda B. swallow C. parrot D. advocate
- A. competition B. competitor C. contest D. question
- A. Africa B. access C. ache D. man
- A. inflation B. inhabitant C. standard D. agriculture
- A. many B. said C. messenger D. wall
- A. language B. international C. nature D. natural
- A. domestic B. experience C. depression D. pessimism
- A. mental B. element C. environment D. immense
- A. sweat B. unpleasant C. lead D. release
Exercise 6: Practice pronouncing /e/ and /æ/ through the following sentences, pay attention to the words in bold
(Bài tập 6: Luyện tập cách phát âm /e/ và /æ/ qua các câu sau, chú ý đến các từ gạch chân)
File nghe:
- The cat sat on the mat.
- The apple looks bad.
- Thanks for the cash.
- Abby asked Adam for a pan.
- He said he was sad about his sore head.
- Matt met a lad who led him home.
- I bet there is a bad bat in your bed.
- Please send me some sand beforehand.
- The elephant kept a wedding dress.
- She spends ten thousand dollars on an expensive bed.
Xem thêm:
- Bài tập phát âm thi THPT Quốc gia có đáp án chi tiết
- Khám phá bộ 200+ bài tập từ vựng tiếng Anh có đáp án mới nhất
- Trọn bộ bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết
3. Download trọn bộ bài tập phát âm /e/ và /æ/
Tải ngay bản PDF với hơn bài tập phát âm /e/ và /æ/ để luyện tập ngữ âm bạn nhé!
4. Kết luận
Có thể thấy, mặc dù âm /e/ và /æ/ rất dễ khiến người học nhầm lẫn, nhưng nếu bạn nắm vững quy tắc phát âm và các dấu hiệu nhận biết, bạn có thể phát âm chuẩn bản ngữ.
Hy vọng các dạng bài tập phát âm /e/ và /æ/ được mình tổng hợp sẽ giúp bạn phân biệt tốt hai âm này. Cuối cùng, mình muốn nhấn mạnh một vài lưu ý nhỏ sau:
- Phát âm /e/ giống với “e” tiếng Việt nhưng ngắn và mạnh hơn.
- Nguyên âm /æ/ nghe vừa giống âm a vừa giống âm e nên mẹo để bạn có thể đọc chuẩn âm này là hãy phát âm thật nhanh âm a và e.
Theo dõi IELTS Grammar để học cách phát âm các nguyên âm và phụ âm khác. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào khác, hãy để lại comment bên dưới, mình sẽ giải đáp cho bạn ngay. Chúc bạn học tốt!
Tài liệu tham khảo:
Minimal Pairs – /æ/ and /e/: https://www.krisamerikos.com/blog/minimal-pairs-1 – Truy cập ngày 08/05/2024