Một trong những kiến thức cơ bản nhất khi học tiếng Anh là thứ ngày tháng năm. Đây là những loại từ rất hay bắt gặp trong quá trình học, làm bài thi và giao tiếp đời thực hàng ngày. Nhưng không ít bạn gặp khó khăn trong việc ghi nhớ và sử dụng đúng cách các từ chỉ ngày tháng.
Bởi vậy trong bài viết này Vietop sẽ giới thiệu đến các bạn những kiến thức đầy đủ nhất về thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh.
Cách viết thứ trong tiếng Anh
Cách viết | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Monday | /ˈmʌn.deɪ/ | Thứ hai |
Tuesday | /ˈtʃuːz.deɪ/ | Thứ ba |
Wednesday | /ˈwenz.deɪ/ | Thứ tư |
Thursday | /ˈθɝːz.deɪ/ | Thứ năm |
Friday | /ˈfraɪ.deɪ/ | Thứ sáu |
Saturday | /ˈsæt̬.ɚ.deɪ/ | Thứ bảy |
Sunday | /ˈsʌn.deɪ/ | Chủ nhật |
Cách sử dụng thứ trong câu
Khi đọc các thứ trong tuần, ta dùng giới từ on ở phía trước.
E.g.:
- I will play football on Sunday → tôi sẽ chơi bóng đá vào chủ nhật
- I’m free on Monday → Tôi rảnh vào thứ hai
Tham khảo: Từ vựng tiếng Anh về Thời gian
Cách viết ngày trong tiếng anh
Thứ tự | Cách viết | Phiên âm |
1st | First | fɜrst |
2nd | Second | ˈsɛkənd |
3rd | Third | θɜrd |
4th | Fourth | fɔrθ |
5th | Fifth | fɪfθ |
6th | Sixth | sɪksθ |
7th | Seventh | ˈsɛvənθ |
8th | Eighth | eɪtθ |
9th | Ninth | naɪnθ |
10th | Tenth | tɛnθ |
11th | Eleventh | ɪˈlɛvənθ |
12th | Twelfth | twɛlfθ |
13th | Thirteenth | ˈθɜrˈtinθ |
14th | Fourteenth | ˈfɔrˈtinθ |
15th | Fifteenth | fɪfˈtinθ |
16th | Sixteenth | sɪkˈstinθ |
17th | Seventeenth | ˈsɛvənˈtinθ |
18th | Eighteenth | eɪˈtinθ |
19th | Nineteenth | ˈnaɪnˈtinθ |
20th | Twentieth | ˈtwɛntiəθ |
21st | Twenty – first | ˈtwɛnti – fɜrst |
22nd | Twenty – second | ˈtwɛnti – ˈsɛkənd |
23rd | Twenty – third | ˈtwɛnti – θɜrd |
24th | Twenty – fourth | ˈtwɛnti – fɔrθ |
25th | Twenty – fifth | ˈtwɛnti – fɪfθ |
26th | Twenty – sixth | ˈtwɛnti – sɪksθ |
27th | Twenty – seventh | ˈtwɛnti – ˈsɛvənθ |
28th | Twenty – eighth | ˈtwɛnti – eɪtθ |
29th | Twenty – ninth | ˈtwɛnti – naɪnθ |
30th | Thirtieth | ˈθɜrtiəθ |
31st | Thirty – first | ˈθɜrdi – fɜrst |
Cách sử dụng ngày trong câu
Trước các ngày trong tháng, chúng ta sử dụng giới từ on. Kể cả khi ngày đi liền với tháng, năm hoặc thứ trong tuần, khi đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh, ta vẫn dùng on.
E.g.
- I was born on September 6th → Tôi sinh vào ngày 6 tháng 9
- He will travel to Ukraine on February 28th → Anh ấy sẽ đi đến Ukraine vào ngày 28 tháng hai
Xem thêm: Cách phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh chuẩn xác
Cách viết tháng trong tiếng Anh
Cách viết | Viết tắt | Phiên âm | Dịch nghĩa |
January | Jan | ˈʤænjuˌɛri | Tháng 1 |
February | Feb | ˈfɛbjəˌwɛri | Tháng 2 |
March | Mar | mɑrʧ | Tháng 3 |
April | Apr | ˈeɪprəl | Tháng 4 |
May | May | meɪ | Tháng 5 |
June | Jun | ʤun | Tháng 6 |
July | Jul | ˌʤuˈlaɪ | Tháng 7 |
August | Aug | ˈɑɡəst | Tháng 8 |
September | Sep | sɛpˈtɛmbər | Tháng 9 |
October | Oct | ɑkˈtoʊbər | Tháng 10 |
November | Nov | noʊˈvɛmbər | Tháng 11 |
December | Dec | dɪˈsɛmbər | Tháng 12 |
Cách sử dụng tháng trong câu
Khi dùng tháng trong câu, ta sử dụng giới từ in trước từ đó. Tuy nhiên, nếu tháng đi liền với ngày, ta lại sử dụng giới từ on.
E.g.
- She lied to me in April → Cô ấy nói dối tôi vào tháng tư
- I met her first time on February 14th → Tôi gặp cô ấy lần đầu vào ngày 14 tháng 2
Cách viết năm trong tiếng Anh
Cách viết năm trong tiếng Anh cực kỳ đơn giản, bạn chỉ cần viết số năm ra như trong tiếng Việt, ví dụ như năm 2023. Nhưng cách đọc năm thì khá phức tạp.
Hầu hết các năm được tách ra làm 2 phần khi đọc, mỗi phần đọc như số đếm.
E.g.
- 1890: eighteen ninety
- 1999: nineteen ninety-nine
- 2001: two thousand and one
- 2015: two thousand and fifteen hoặc twenty fifteen
Năm bắt đầu của mỗi thế kỷ sẽ có cách đọc như sau:
- 900: nine hundred
- 1900: nineteen hundred
- 2000: two thousand
Với 1 thập kỷ sẽ có cách đọc như sau:
- 1980-1989: The ‘80s’ – ‘the eighties’
- 1930-1939: The ‘30s’ – ‘the thirties’.
- 2000 – 2009: The 2000s’ – ‘the two thousands’
Thứ tự viết và cách đọc ngày tháng năm
Thứ tự viết theo Anh – Anh
Thứ, ngày + tháng + năm (day, date + month + year)
Day, the date + (of) + month + year |
E.g.
Sunday, August 8th 2020 → Sunday, the eighth of August two thousand and twenty
Thứ tự viết theo Anh – Mỹ
Thứ, tháng + ngày + năm (day, month + date + year)
Day, month + (the) date + year |
E.g.
Sunday, August 8th 2020 → Sunday August (the) eighth two thousand and twenty
Tham khảo: Nắm vững cách dùng giới từ IN, ON và AT trong tiếng Anh
Bài tập vận dụng
Exercise 1
- He has got an appointment with a student …………… Monday morning.
- We’re going away …………… holiday …………… September 2019.
- The weather is very hot here …………… May.
- I visit my grandparents …………… Sundays.
- I am going to travel to Phu Quoc …………… April 15th.
- Would you like to play a game with me …………… this weekend?
- My son was born …………… October 20th, 1999.
Exercise 2: Điền vào chỗ trống tên của tháng phù hợp với ngữ cảnh của câu
- Halloween takes place in ………
- The last month of the year is ………
- The month between August and October is ………
- Christmas and Hanukkah are celebrated in ……..
- The first month of the year is …………
- Thanksgiving takes place in ………..
- ………. has 28 days.
- The 6th month of the year is ……….
- The International Women’s day is celebrated in …..
- ..…. has International Labor’s day.
Đáp án
Bài tập 1:
- On
- For – In
- In
- On
- On
- On
- In
Bài tập 2:
- October
- December
- September
- December
- January
- November
- February
- June
- March
- May
Bài viết trên của Vietop đã tổng hợp cách đọc, viết và sử dụng thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh. Đây là kiến thức cơ bản và rất quan trọng nên hãy chú tâm ghi nhớ bạn nhé. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả!