Sau despite là gì? Despite + gì? Cấu trúc despite trong tiếng Anh

Trang Đoàn Trang Đoàn
02.11.2023

Despite là cấu trúc câu mặc dù, được sử dụng khá nhiều trong giao tiếp cũng như xuất hiện trong hầu hết các bài kiểm tra. Để làm tốt các bài tập này, bạn cần nắm rõ các kiến thức cơ bản, biết được sau despite là gì, các cấu trúc câu cũng như cấu trúc despite, cách sử dụng sao cho chính xác. Hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của IELTS Vietop để được hướng dẫn chi tiết nhé!

1. Despite là gì?

Trong tiếng Anh, despite có nghĩa là mặc dù.

Despite là gì
Despite là gì

Despite là cấu trúc được dùng để làm rõ sự tương phản giữa những sự việc, hiện tượng đối lập về mặt logic.

Eg:

  • Despite the heavy rain, we decided to go for a walk. (Mặc dù mưa lớn, chúng tôi quyết định đi dạo.)
  • He worked hard, despite feeling unwell. (Anh ấy làm việc chăm chỉ, mặc dù cảm thấy không khỏe.)
  • Despite his busy schedule, he always finds time for his family. (Mặc dù lịch trình bận rộn, anh ấy luôn tìm thời gian cho gia đình.)

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Sau despite là gì? Despite + gì? Cách dùng cấu trúc Despite và In spite of

Cách dùng: Cấu trúc despite/ In spite of (mặc dù) được sử dụng để thể hiện sự đối lập hoặc trái ngược giữa hai ý hoặc tình huống trong một câu hoặc một đoạn văn.

Câu chứa despite/ in spite of thường bắt đầu bằng cụm danh từ hoặc đại từ, theo sau bởi despite/ in spite of và sau đó là một mệnh đề hoặc cụm danh từ khác thể hiện điều mà bạn muốn thể hiện là trái ngược với điều gì đó.

Sau despite là gì Despite + gì Cách dùng cấu trúc Despite và In spite of
Sau despite là gì? Despite + gì? Cách dùng cấu trúc Despite và In spite of

Công thức: Despite/ In spite of + noun/ noun phrase

Eg:

  • Despite the rain, we went for a walk. (Mặc dù mưa, chúng tôi đi dạo.)
  • In spite of his busy schedule, he managed to find time for a hobby. (Mặc dù lịch trình bận rộn của anh ấy, anh ấy vẫn tìm thời gian cho sở thích.)

Cấu trúc: Despite/ In spite of + gerund (V-ing)

  • Despite raining, we decided to go to the beach. (Mặc dù trời mưa, chúng tôi quyết định đi biển.)
  • She passed the exam, in spite of not studying much. (Cô ấy đỗ kỳ thi, mặc dù không học nhiều.)

Cấu trúc: Despite/ In spite of + wh-phrases

  • Despite where he comes from, he’s a very friendly person. (Mặc dù anh ta đến từ đâu, anh ta là người rất thân thiện.)
  • In spite of what happened, she remains positive. (Mặc dù đã xảy ra chuyện gì, cô ấy vẫn duy trì tinh thần lạc quan.)

Cấu trúc: Despite/ In spite of + the fact that + clause

  • Despite the fact that it was late, they continued working. (Mặc dù đã muộn, họ vẫn tiếp tục làm việc.)
  • In spite of the fact that he had little experience, he was hired for the job. (Mặc dù anh ta có ít kinh nghiệm, anh ta đã được tuyển dụng cho công việc.)

Như vậy, sau despite có thể là danh từ, gerund, wh-phrases hoặc cụm từ the fact that.

Xem thêm:

3. Phân biệt cấu trúc despite, in spite of, though, although và even though

Phân biệt Although Despite In spite of trong tiếng Anh
Phân biệt Although Despite In spite of trong tiếng Anh
Despite, In spite ofThough, Although và Even Though
Ý nghĩaMặc dù, dẫu choMặc dù, dẫu cho
Cấu trúcDespite/ In spite of + danh từ hoặc cụm danh từThough/ Although/ Even Though + S + V, S + V
Ví dụDespite the rain, we went for a walk. (Mặc dù mưa, chúng tôi đi dạo.)
In spite of their differences, they are good friends. (Mặc dù họ khác biệt, họ vẫn là bạn tốt.)
Though it was raining, we went for a walk. (Mặc dù đang mưa, chúng tôi đi dạo.)
Although he was tired, he continued working. (Mặc dù anh ấy mệt, anh ấy vẫn tiếp tục làm việc.)
Even though I don’t like vegetables, I eat them for my health. (Mặc dù tôi không thích rau, tôi ăn chúng vì sức khỏe của mình.)

4. Cách chuyển đổi giữa although và despite trong câu

Nếu chủ ngữ là: N + Be + Adj → Đưa tính từ đặt trước danh từ và bỏ động từ to be

  • Cách đổi: Though/Although + danh từ + to be + tính từ → Despite + tính từ + danh từ
  • Eg: Though the weather was bad, Lamy still went out. → Despite the bad weather, Lamy still went out. 

Nếu 2 mệnh đề có chung chủ ngữ → Bỏ chủ ngữ, động từ thêm ing.

  • Cách đổi: Mệnh đề 1 +  although +  Mệnh đề 2  → Mệnh đề + despite/in spite of + V-ing
  • Eg: Sam couldn’t sleep, although she felt tired → Sam couldn’t sleep despite feeling tired.

Nếu mệnh đề là: Đại từ + Be + Tính từ → Đổi đại từ thành đại từ sở hữu, đổi tính từ thành danh từ và lược bỏ to be.

  • Cách đổi: Although/ Though + đại từ + to be + tính từ → Despite + đại từ sở hữu + danh từ 
  • Eg: He still loves her although her habits are bad. → He still loves her, despite her bad habits.

5. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc mặc dù

Cả despite, in spite of, though, although và even though đều được dùng để nói đến sự tương phản giữa 2 vế. Vì vậy, các từ này vừa có thể đứng đầu câu, vừa có thể đứng giữa câu. Tuy nhiên, trong trường hợp đứng đầu câu, thì phải có dấu phẩy để ngăn cách 2 vế của câu.

Ngoài ra, khi despite và in spite of + the fact that sẽ tạo thành 1 mệnh đề trạng ngữ, đi với mệnh đề chính của câu (theo cấu trúc ở trên đã hướng dẫn.)

6. Những từ/ cụm từ đồng nghĩa với Despite

  • Although: Mặc dù.
  • In spite of: Bất chấp.
  • Notwithstanding: Không kể, không tính đến.
  • Even though: Ngay cả khi.
  • Regardless of: Không quan tâm đến.
  • Though: Mặc dù, dù.

Xem thêm:

7. Bài tập cấu trúc despite

Bài tập cấu trúc despite
Bài tập cấu trúc despite

Bài tập 1: Điền despite, in spite of, though, although và even though

  1. ________ the fact that she had little experience, she got the job.
  2. He always wears a jacket ________ the warm weather.
  3. ________ it was raining, they decided to go for a hike.
  4. ________ the noise, he managed to concentrate on his work.
  5. ________ their differences, they managed to get along well.
  6. ________ the difficulties, they never gave up.
  7. ________ her busy schedule, she always finds time to exercise.
  8. ________ he was tired, he continued working late into the night.
  9. ________ he’s only five years old, he can read.
  10. She passed the exam, ________ the odds being against her.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. _______ being exhausted, she stayed up late to finish her assignment.

  • a) Despite
  • b) In spite of
  • c) Though
  • d) Although

2. _______ I studied hard, I didn’t do well on the test.

  • a) Despite
  • b) In spite of
  • c) Though
  • d) Although

3. She went to the party _______ she wasn’t feeling well.

  • a) Despite
  • b) In spite of
  • c) Though
  • d) Although

4. _______ her fear of heights, she climbed to the top of the mountain.

  • a) Despite
  • b) In spite of
  • c) Though
  • d) Although

5. I couldn’t understand the language, but I enjoyed the movie _______.

  • a) Despite
  • b) In spite of
  • c) Though
  • d) Although

6. _______ the rain, we had a great time at the picnic.

  • a) Despite
  • b) In spite of
  • c) Though
  • d) Although

7. _______ she was tired, she stayed up to watch the entire series.

  • a) Despite
  • b) In spite of
  • c) Though
  • d) Although

8. _______ her busy schedule, she always finds time for her hobbies.

  • a) Despite
  • b) In spite of
  • c) Though
  • d) Although

9. He continued working _______ the fact that it was his day off.

  • a) Despite
  • b) In spite of
  • c) Though
  • d) Although

10. She is a great athlete, _______ she’s still very young.

  • a) Despite
  • b) In spite of
  • c) Though
  • d) Although

Bài tập 3: Viết lại câu sao cho nội dung không đổi

  1. I’m tired, but I’ll finish the project.
  2. The weather is hot. We’ll go for a walk.
  3. She is very busy. She always finds time for her friends.
  4. He doesn’t like vegetables. He knows they are healthy.
  5. The movie was long, but it was interesting.
  6. They had financial difficulties. They managed to save money for a vacation.
  7. It’s raining outside. I’ll go for a run.
  8. Despite her shyness, she made a great speech.
  9. Although he is a beginner, he plays the piano beautifully.
  10. Although I don’t like coffee, I enjoy the smell.

Đáp án bài tập 1

  1. Although
  2. Despite
  3. Though
  4. Despite
  5. Despite
  6. Even though
  7. Despite
  8. Even though
  9. Though

Đáp án bài tập 2

  1. d) Although
  2. d) Although
  3. d) Although
  4. a) Despite
  5. c) Though
  6. a) Despite
  7. c) Though
  8. a) Despite
  9. a) Despite
  10. c) Though

Đáp án bài tập 3

  1. Although I’m tired, I’ll finish the project.
  2. Although the weather is hot, we’ll go for a walk.
  3. Although she is very busy, she always finds time for her friends.
  4. Although he doesn’t like vegetables, he knows they are healthy.
  5. Although the movie was long, it was interesting.
  6. Although they had financial difficulties, they managed to save money for a vacation.
  7. Although it’s raining outside, I’ll go for a run.
  8. Although she is shy, she made a great speech.
  9. Although he is a beginner, he plays the piano beautifully.
  10. Although I don’t like coffee, I enjoy the smell.

Như vậy, qua bài viết trên, bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng, các cấu trúc despite cũng như biết được sau despite là gì. Hy vọng những nội dung trên của IELTS Vietop có thể giúp bạn vận dụng được vào thực tế và dễ dàng “ăn điểm” các câu liên quan đến dạng này nhé!

Ngoài ra, nếu bạn cần hỗ trợ bất kỳ nội dung nào liên quan đến tiếng Anh hãy tham khảo ngay phần IELTS Grammar của IELTS Vietop nhé!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra