100+ bài tập câu bị động từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

Trang Đoàn Trang Đoàn
07.04.2024

Đối với mình, câu bị động là một dạng cấu trúc ngữ pháp khá phức tạp trong tiếng Anh. Bởi lẽ, thể bị động đòi hỏi người sử dụng phải xác định được động từ chính thuộc nội động từ hay ngoại động từ hoặc có cần thêm “by + tân ngữ” không?

Tuy nhiên, bạn có thể “xử gọn” vấn đề này bằng cách thực hành thật nhiều bài tập. Điều này giúp bạn rèn luyện tư duy làm bài và thuần thục các dạng bài để chinh phục điểm cao với thể bị động.

Trước khi đi vào thực hành bài tập câu bị động thì mình có đưa ra những vấn đề bạn cần tìm hiểu trong bài viết này.

  • Ôn tập kiến thức về lý thuyết câu bị động.
  • Làm quen với các dạng bài tập phổ biến của thể bị động.
  • Ghi nhớ các lưu ý và mẹo quan trọng để hoàn thành các bài tập.

Cùng bắt đầu ngay nào!

1. Ôn tập lý thuyết câu bị động

Trước khi chúng ta bắt đầu làm bài tập, hãy cùng nhau ôn lại phần kiến thức ngữ pháp về thể bị động:

1. Cấu trúc chung: S + be + V3/ PP
E.g.: She made a tiramisu cake yesterday.
⇒ A tiramisu cake was made by her yesterday.
2. Hướng dẫn cách chuyển đổi câu chủ động sang bị động:
– Bước 1: Xác định S, V, O ở trong câu và động từ trong câu đang ở thì nào.
– Bước 2: Chuyển đổi O ở câu chủ động thành S ở câu bị động.
– Bước 3: Chuyển đổi S ở câu chủ động thành “by” O  ở câu bị động.
– Bước 4: Chuyển đổi V chính của câu chủ động thành be V3/ PP ở câu bị động.
3. Một số lưu ý khi chia câu bị động cần nhớ:
– Khi chủ ngữ ở trong câu chủ động là: People, someone, anyone, everyone thì chúng ta có thể lược bỏ chúng ở trong câu bị động.
E.g.: Everyone painted the walls of the classroom.
⇒ The walls of the classroom were painted.
– Khi chủ ngữ trong câu chủ động chỉ người hoặc vật mà trực tiếp gây ra hành động đó thì chuyển S thành “by O”.
E.g.: John built the house.
⇒ The house was built by John.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập câu bị động trong tiếng Anh

Trong phần tiếp theo, bạn sẽ tìm thấy hơn 100+ câu bài tập câu bị động trong tiếng Anh mà mình tổng hợp từ những nguồn đáng tin cậy. Những bài tập này sẽ giúp bạn rèn luyện và nắm vững kiến thức về dạng ngữ pháp này, cũng như cải thiện khả năng sử dụng chúng trong giao tiếp.

Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:

  • Viết lại câu chuyển sang dạng bị động.
  • Chia động từ ở thể bị động.

Exercise 1: Rewrite the sentence in the passive voice

(Bài tập 1: Viết lại câu chuyển sang dạng bị động)

bài tập câu bị động
Bài tập viết lại câu chuyển sang dạng bị động

1. The students read the book.

⇒ …………………………………………..

2. She sings a song.

⇒ …………………………………………..

3. The chef is preparing a delicious meal.

⇒ …………………………………………..

4. They have built a sandcastle.

⇒ …………………………………………..

5. The gardener will plant flowers in the garden.

⇒ …………………………………………..

6. The company hired a new employee.

⇒ …………………………………………..

7. Someone stole my bicycle.

⇒ …………………………………………..

8. They are organizing the event.

⇒ …………………………………………..

9. The team completed the project.

⇒ …………………………………………..

10. The teacher gives homework to the students.

⇒ …………………………………………..

1. The book was read by the students.

⇒ Giải thích: Trong câu chủ động, “the students” là người thực hiện hành động đọc. Khi chuyển sang câu bị động, “the book” trở thành chủ thể, và “by the students” chỉ ra người thực hiện hành động.

2. A song is sung by her.

⇒ Giải thích: Chủ ngữ của chủ động là “she” – người thực hiện hành động hát. Trong câu bị động, “a song” trở thành chủ thể, và “by her” chỉ ra người thực hiện hành động.

3. A delicious meal is being prepared by the chef.

⇒ Giải thích: Chủ ngữ của chủ động là “the chef” – người đang chuẩn bị bữa ăn ngon. Trong câu bị động, “a delicious meal” trở thành chủ thể, và “by the chef” chỉ ra người thực hiện hành động.

4. A sandcastle has been built by them.

⇒ Giải thích: Chủ ngữ của chủ động là “they” – người đã xây lâu đài cát. Trong câu bị động, “a sandcastle” trở thành chủ thể, và “by them” chỉ ra người thực hiện hành động.

5. Flowers will be planted in the garden by the gardener.

⇒ Giải thích: Chủ ngữ của chủ động là “the gardener” – người sẽ trồng hoa. Trong câu bị động, “flowers” trở thành chủ thể, và “by the gardener” chỉ ra người thực hiện hành động.

6. A new employee was hired by the company.

⇒ Giải thích: Trong câu chủ động, “the company” là người thực hiện hành động tuyển dụng. Khi chuyển sang câu bị động, “a new employee” trở thành chủ thể, và “by the company” chỉ ra người thực hiện hành động.

7. My bicycle was stolen.

⇒ Giải thích: Trong câu chủ động, “someone” là người thực hiện hành động đánh cắp. Trong câu bị động, “my bicycle” trở thành chủ thể.

8. The event is being organized by them.

⇒ Giải thích: Chủ ngữ của chủ động là “they” – người đang tổ chức sự kiện. Trong câu bị động, “the event” trở thành chủ thể, và “by them” chỉ ra người thực hiện hành động.

9. The project was completed by the team.

⇒ Giải thích: Chủ ngữ của chủ động là “the team” – đội ngũ đã hoàn thành dự án. Trong câu bị động, “the project” trở thành chủ thể, và “by the team” chỉ ra người thực hiện hành động.

10. Homework is given to the students by the teacher.

⇒ Giải thích: Chủ ngữ của chủ động là “the teacher” – giáo viên đang giao bài tập. Trong câu bị động, “homework” trở thành chủ thể, và “by the teacher” chỉ ra người thực hiện hành động.

Xem thêm các dạng bài tập khác:

Exercise 2: Conjugate the verbs in the simple frame into the passive voice

(Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc đơn ở thể bị động)

bài tập câu bị động
Bài tập chia động từ
  1. The novel (write) ………. by the author last year.
  2. The keys (lose) ………. yesterday.
  3. A new shopping mall (construct) ………. in the city center.
  4. The famous painting (steal) ………. from the museum last night.
  5. The invitation (send) ………. to all the guests by the event organizer.
  6. A new song (compose) ………. by the musician for the upcoming album.
  7. The information (not tell) ………. to the public yet.
  8. The letter (not receive) ………. by Mary yet.
  9. The match (cancel) ………. due to bad weather.
  10. The project (complete) ………. ahead of schedule by the dedicated team.
Đáp ánGiải thích
1. was writtenTrong câu này, chúng ta sử dụng thì quá khứ của thể bị động. “The novel” là chủ thể bị động, và “was written” là cấu trúc quá khứ của động từ “write”.
2. were lostChúng ta sử dụng thì quá khứ của thể bị động. “The keys” là chủ thể bị động, và “were lost” là cấu trúc quá khứ của động từ “lose”.
3. is being constructedChúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn của thể bị động. “A new shopping mall” là chủ thể bị động, và “is being constructed” là cấu trúc hiện tại tiếp diễn của động từ “construct”.
4. was stolenTrong câu này, chúng ta sử dụng thì quá khứ của thể bị động. “The famous painting” là chủ thể bị động, và “was stolen” là cấu trúc quá khứ của động từ “steal”.
5. was sentTrong câu này, chúng ta sử dụng thì quá khứ của thể bị động. “The invitation” là chủ thể bị động, và “was sent” là cấu trúc quá khứ của động từ “send”.
6. is being composedChúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn của thể bị động. “A new song” là chủ thể bị động, và “is being composed” là cấu trúc hiện tại tiếp diễn của động từ “compose”.
7. has not been toldTrong câu này, chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành của thể bị động. “The information” là chủ thể bị động, và “has not been told” là cấu trúc hiện tại hoàn thành của động từ “tell”.
8. has not been receivedChúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành của thể bị động. “The letter” là chủ thể bị động, và “has not been received” là cấu trúc hiện tại hoàn thành của động từ “receive”.
9. was canceledTrong câu này, chúng ta sử dụng thì quá khứ của thể bị động. “The match” là chủ thể bị động, và “was canceled” là cấu trúc quá khứ của động từ “cancel”.
10. was completedTrong câu này, chúng ta sử dụng thì quá khứ của thể bị động. “The project” là chủ thể bị động, và “was completed” là cấu trúc quá khứ của động từ “complete”.

Exercise 3: Read the passage and give the correct form of the verbs in brackets

(Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn)

bài tập câu bị động
Bài tập chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn

The ancient temple (discover) ………. by a team of archaeologists last year. The intricate carvings on the walls (admire) ………. by experts for their exquisite craftsmanship. The artifacts found inside the temple (carefully study) ………. by researchers to gain insights into the culture of the ancient civilization.

The mysterious manuscript (translate) ………. by a renowned linguist, revealing long-lost knowledge. The rare species of flowers (protect) ………. by a conservation group to prevent their extinction. The groundbreaking research (conduct) ………. by a team of scientists is expected to revolutionize the field of medicine.

The new bridge (construct) ………. to connect two distant towns, enhancing accessibility. The classic novel (adapt) ………. into a critically acclaimed film that captivated audiences worldwide. The historic building (renovate) ………. to preserve its architectural heritage. The innovative technology (develop) ………. by a team of engineers promises to revolutionize the way we live.

Đáp ánGiải thích
1. was discovered“was discovered” là dạng quá khứ của động từ “discover” trong cấu trúc bị động. “by a team of archaeologists”  là dấu hiệu của câu bị động và ngữ cảnh là hành động xảy ra trong quá khứ.
2. were admired“were admired” là dạng quá khứ của động từ “admire” trong cấu trúc bị động. Không có người thực hiện được nêu rõ, và ngữ cảnh là hành động xảy ra trong quá khứ.
3. were carefully studied“were carefully studied” là dạng quá khứ của động từ “study” trong cấu trúc bị động. Ngữ cảnh chỉ ra rằng hành động nghiên cứu diễn ra trong quá khứ và không nêu rõ người thực hiện.
4. was translated“was translated” là dạng quá khứ của động từ “translate” trong cấu trúc bị động. Không có người thực hiện được nêu rõ, và ngữ cảnh là hành động xảy ra trong quá khứ.
5. are protected“are protected” là dạng hiện tại của động từ “protect” trong cấu trúc bị động. Ngữ cảnh chỉ ra rằng hành động bảo vệ đang diễn ra ở hiện tại và không nêu rõ người thực hiện.
6. is being conducted“is being conducted” là dạng hiện tại của động từ “conduct” trong cấu trúc bị động. Ngữ cảnh chỉ ra rằng hành động nghiên cứu đang diễn ra ở hiện tại và không nêu rõ người thực hiện.
7. is being constructed“is being constructed” là dạng hiện tại của động từ “construct” trong cấu trúc bị động. Ngữ cảnh chỉ ra rằng hành động xây dựng đang diễn ra ở hiện tại và không nêu rõ người thực hiện.
8. was adapted“was adapted” là dạng quá khứ của động từ “adapt” trong cấu trúc bị động. Không có người thực hiện được nêu rõ, và ngữ cảnh là hành động xảy ra trong quá khứ.
9. is being renovated“is being renovated” là dạng hiện tại của động từ “renovate” trong cấu trúc bị động. Ngữ cảnh chỉ ra rằng hành động tu sửa đang diễn ra ở hiện tại và không nêu rõ người thực hiện.
10. is being developed“is being developed” là dạng hiện tại của động từ “develop” trong cấu trúc bị động. Ngữ cảnh chỉ ra rằng hành động phát triển đang diễn ra ở hiện tại và không nêu rõ người thực hiện.

Xem thêm:

3. Download tổng hợp 100+ bài tập câu bị động

Để thực hành các bài tập kèm đáp án về thể bị động một cách hiệu quả, bạn có thể tải về toàn bộ câu hỏi ôn tập, với hơn 100 câu hỏi. 

Đây là nguồn tài liệu đầy đủ, sẽ giúp bạn củng cố thể bị động và làm quen với cấu trúc thường gặp trong các kỳ thi sắp tới. Để sở hữu trọn bộ bài tập về thể bị động này, hãy bấm vào liên kết dưới đây.

4. Lời kết

Việc luyện tập nhuần nhuyễn các bài tập câu bị động sẽ dễ dàng giúp bạn ăn trọn điểm đối với những phần kiểm tra có dạng cấu trúc ngữ pháp này. Để đảm bảo rằng các bạn có thể tránh được những lỗi sai liên quan tới thể bị động, mình sẽ chỉ ra 03 điểm trọng tâm sau đây:

  • Tránh thiếu to be ở phần chia động từ. Nhiều bạn còn quen thuộc cách chia  ở dạng chủ động của các thì nên khi chuyển qua dạng bị động vẫn hay “bỏ quên” việc chia động từ to be.
  • Cân nhắc sử dụng “by + tân  ngữ” trong câu bị động khi chủ ngữ trong câu chủ động chỉ người hoặc vật mà trực tiếp gây ra hành động đó.
  • Trong câu bị động, trạng ngữ chỉ nơi chốn nằm trước “by + tân ngữ” và trạng ngữ chỉ thời gian nằm sau “by + tân ngữ”.

Hãy thực hành mà không xem đáp án trước, sau đó tự kiểm tra và ghi lại những phần bạn sai. Phương pháp này giúp ghi nhớ kiến thức và tránh lặp lại những lỗi.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc về bài tập nào, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận. Mình và đội ngũ giáo viên tại IELTS Vietop luôn sẵn sàng giải đáp mọi vấn đề cho bạn.

Tài liệu tham khảo:

  • Passive voice: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/passive-voice/ – Accessed 26 Feb. 2024.
  • The passive voice: https://www.perfect-english-grammar.com/passive.html/ – Accessed 26 Feb. 2024.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra