Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Ngữ pháp sở hữu cách trong tiếng Anh chi tiết nhất

IELTS Vietop IELTS Vietop
01.05.2022

Sở hữu cách trong tiếng Anh (Possessive case) là một điểm ngữ pháp nhỏ nhưng quan trọng trong tiếng Anh. Hôm nay, Vietop sẽ mang đến cho bạn định nghĩa và công thức của điểm ngữ pháp này. Hãy tiếp tục theo dõi bài viết sau!

1. Sở hữu cách là gì?

Sở hữu cách trong tiếng Anh được hiểu là cấu trúc ngữ pháp, nhằm diễn tả quyền sở hữu của một người hay một nhóm người với người khác hay sự vật khác, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.

Sở hữu cách là gì?
Sở hữu cách là gì?

Công thức sở hữu cách:

Đối tượng sở hữu (A) + ‘s + cá thể thuộc quyền sở hữu (B)

Trong đó: 

  • B có mối quan hệ nào đó với A ( Nếu B là danh từ chỉ người)
  • B thuộc quyền sở hữu của A (Nếu B là danh từ chỉ vật)

E.g:

  • This is Anna’s house. (Đây là nhà của Anna.)
  • This woman is Mr.Jackson’s mom. (Người phụ nữ này là me của ông Jackson.)

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh 

Muốn sử dụng đúng sở hữu cách trong tiếng Anh, bạn cần phải chú ý đến danh từ cần thể hiện quan hệ sở hữu (danh từ đứng trước). 

Cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh
Cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh

2.1. Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số ít

Nếu danh từ cần thể hiện mối quan hệ sở hữu ở dạng số ít thì sở hữu cách được thể hiện bằng cách thêm ‘s phía sau danh từ.

E.g:

  • That’s mom’s bag. (Đó là túi của mẹ tôi.)
  • My dad’s car broke down yesterday. (Xe của bố tôi bị hỏng ngày hôm qua.)

Xem thêm: Danh từ số ít và danh từ số nhiều

2.2. Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số nhiều kết thúc bằng “S”

Khi danh từ ở dạng số nhiều và kết thúc bằng “s” thì sở hữu được thể hiện bằng cách thêm dấu nháy đơn (‘) phía sau danh từ, không cần thêm “s” nữa.

E.g:

  • The students’ test results were quite good. (Kết quả kiểm tra của học sinh khá tốt.)
  • The nurses’ room is down the hallway. (Phòng của các y tá ở cuối hành lang.)

2.3. Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số nhiều không kết thúc bằng “S”

Trong một số trường hợp bất quy tắc thì danh từ khi chuyển sang dạng số nhiều không thêm “s hoặc es”, thì sở hữu cách vẫn thể hiện ở dạng ‘s như bình thường.

E.g:

  • Store that sells children’s toys. (Cửa hàng bán đồ chơi trẻ em.)
  • These people’s shirts are the same. (Áo của những người này giống nhau.)

Tham khảo một số trường hợp danh từ bất quy tắc khi chuyển sang dạng số nhiều thường gặp:

  • Tooth (răng) → teeth
  • Sheep (cừu) → sheep
  • Foot (ngón chân) → feet
  • Fish (cá) → fish
  • Person (người) → people
  • Deer (hươu, nai) → deer
  • Child (trẻ con) → children
  • Offspring (con cháu) → offspring
  • Man (đàn ông) → men
  • Datum (dữ liệu) → data
  • Woman (phụ nữ) → women
  • Bacterium (vi khuẩn) → bacteria
  • Goose (ngỗng) → geese
  • Crisis (khủng hoảng) → criteria
  • Mouse (chuột) → mice
  • Medium (truyền thông) → media

Xem thêm:

Cấu trúc No sooner … than … trong tiếng Anh

Danh từ bất quy tắc

2.4. Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ bất kì kết thúc bằng “S”

Đối với một danh từ bất kì (số ít hoặc nhiều) mà kết thúc bằng “s”, ta cũng chỉ cần thêm dấu nháy và không cần thêm chữ “s” nào nữa. Tuy nhiên đối với những trường hợp này ta sẽ phải phát âm phần sở hữu này như là /iz/, để phân biệt với từ đó lúc ban đầu. 

E.g:

  • The success’ (phát âm là /successiz/) price is relentless effort. (Cái giá của sự thành công là sự nỗ lực không ngừng.) 
  • The boss’ (phát âm là bossiz/) house is commodious. (Nhà của ông chủ rất rộng rãi.)

2.5. Thêm ‘s vào danh từ cuối cùng khi nói về một vật có nhiều chủ sở hữu

E.g:

  • Mike and John‘s cars is so expensive (Cả 2 người sở hữu chung 1 chiếc xe).
  • Mike‘s and John‘s cars are so expensive (Mỗi người sở hữu riêng một chiếc xe).

2.6. Dùng ‘s cho những danh từ chỉ sự đo lường, thời gian và khoảng cách

E.g: 

  • Today‘s news (Tin tức ngày hôm nay)
  • Tomorrow’s weather (Thời tiết ngày mai)
  • Next year’s competition (Cuộc thi năm sau)

2.7. Sở hữu cách kép (double possessive), cấu trúc  of + chủ sở hữu + ‘s

E.g: 

  • I am friend of Minh‘s. (Tôi là bạn của Minh.)
  • He is the boss of Kate’s. (Ông ta là sếp của Kate.)

Xem thêm:

3. Một số trường hợp đặc biệt khi dùng sở hữu cách 

Ngoài các thể đã nói trên thì sở hữu cách trong tiếng Anh còn có một số trường hợp như sau:

Những danh từ chỉ sự vật không tồn tại sự sống khi được nhân cách hóa giống như một con người thì có thể sử dụng hình thức sở hữu cách là ‘s.

E.g:

  • Nature’s laws are wonderful. (Quy luật của tự nhiên thật tuyệt vời.)
  • Factory’s construction brings many benefits. (Xây dựng nhà máy mang lại nhiều lợi ích.)

Sở hữu cách dưới dạng ‘S cũng được sử dụng trước những danh từ chỉ thời gian, không gian và trọng lượng.

E.g:

  • I can solve it in an hour’s time. (Tôi có thể xử lý cái này trong vòng 1 tiếng.)
  • It takes at least 2 month’s time to get in shape. (Phải mất ít nhất 2 tháng để cơ thể trở nên gọn gàng.)

Sở hữu cách trong tiếng Anh của các đại từ liên quan đến chủ đề kinh doanh, thương mại, nghề nghiệp hay những danh từ riêng thì thường mang ý nghĩa là biểu đạt địa điểm kinh doanh, hay tòa nhà hoặc địa chỉ của cá nhân. 

E.g:

  • I went to the barber’s to get my hair cut. (Tôi đến tiệm tóc để làm tóc.)
  • Tomorrow, we will have a party birthday at Aden’s. (Ngày mai, chúng ta sẽ tổ chức tiệc sinh nhật tại nhà Aden.)
  • The baker’s over there looks nice. (Tiệm bánh kia trông đẹp nhỉ.)

Xem thêm:

Cấu trúc When

Cấu trúc will

Câu điều kiện loại 2

4. Bài tập cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh

Bài tập cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh
Bài tập cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh

Bài 1. Viết lại câu sử dụng sở hữu cách

  1. The boy has a toy.

=> It’s the …………………

  1. The newspaper has my picture on its cover.

=> It’s the …………………

  1. Peter has a book.

=> It’s the …………………

  1. There is milk in the glass.

=> It’s the …………………

  1. Our friends live in this house.

=> It’s the …………………

Bài 2. Điền vào chỗ trống bằng sở hữu cách của danh từ

  1. This is _____book. (Peter)
  2. The _____room is upstairs. (children)
  3. This is the _____bike. (boy)
  4. Let’s go to the_____. (Smiths)
  5. These are the _____pencils. (boys)

Đáp án

Bài 1:

  1. It’s the boy’s toy.
  2. My picture is on the cover of the newspaper.
  3. It’s Peter’s book.
  4. It’s a glass of milk.
  5. It’s our friends’ house.

Bài 2:

  1. Peter’s
  2. Children’s
  3. boy’s
  4. Smiths’
  5. Boys’

Trên đây là toàn bộ kiến thức về sở hữu cách trong tiếng Anh mà Vietop đã tổng hợp. Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã nắm rõ cách dùng Sở hữu cách trong tiếng Anh và có thể áp dụng chính xác trong bài nói, bài viết của mình nhé! 

Luyện thi IELTS

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra